intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”

Chia sẻ: Nguyen Van Nhien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

2.068
lượt xem
899
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động đầu tư ngày càng tăng thì các doanh nghiệp đang hoạt động càng có nhu cầu mở rộng, phát triển sản xuất và ngày càng có nhiều nhà đầu tư tiềm năng muốn tham gia thị trường…dẫn đến tăng nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh. Hơn nữa, việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh không chỉ được quan tâm bởi các nhà đầu tư mà ngay cả ban quản trị doanh nghiệp cũng xem đây là công cụ giúp cho họ định hướng và quản lý hoạt động nhằm đạt mục tiêu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”

  1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ---------- Tiểu luận “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành” Trang 1 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỤC LỤC GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ........................................................................................... 4 I. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 4 II. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 5 1 Mục tiêu chung...................................................................................................... 5 2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 5 III. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5 IV. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5 1 Phạm vi không gian............................................................................................... 5 2 Phạm vi thời gian .................................................................................................. 5 3 Phạm vi nội dung................................................................................................... 6 Chương 1.......................................................................................................................... 7 1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 7 1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ...................................................................... 7 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 7 1.2 Chức năng và mục tiêu hoạt động của công ty...................................................... 8 1.2.1 Chức năng........................................................................................................ 8 1.2.2 Mục tiêu hoạt động.......................................................................................... 8 1.3 Tình hình tổ chức và nhân sự ................................................................................ 8 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................ 9 Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................... 9 1.3.2 Tình hình nhân sự ......................................................................................... 10 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2007-2008-2009 ..................... 12 1.3.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty............................................................... 14 1.3.6 Định hướng phát triển của công ty ............................................................... 15 Chương 2: ...................................................................................................................... 16 2.1 phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh ............................................... 16 2.1.1 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính của công ty........................................ 16 2.1.2 Phân tích khái quát tình hình kinh doanh thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán................... 16 2.3 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2007-2008-2009......................... 17 2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2007-2008-2009.............. 18 2.4.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm.................................. 18 2.4.2 Phân tích các yếu tố cấu thành đến tổng lợi nhuận công ty......................... 20 2.5 Phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến tình hình lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn..................................................................................................................... 22 2.5.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ............................................ 26 2.5.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................... 30 2.5.4 Phân tích nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ................................................................ 32 CHƯƠNG 3.................................................................................................................... 35 3.1 Đánh giá sơ lược tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2007-2008-2009 .................................................................................................. 35 3.2 Tồn tại và nguyên nhân........................................................................................ 35 3.3 Giải pháp .............................................................................................................. 36 3.3.1 Giải pháp nâng cao vốn cho công ty ............................................................ 36 3.3.2 Công tác thu hồi nợ ....................................................................................... 37 5.3.3 Giải pháp tăng uy tín cho công ty ................................................................. 37 Trang 2 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.3.4 Các giải pháp khác ........................................................................................ 38 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 39 Trang 3 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỚI THIỆU TỔNG QUAN I. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động đầu tư ngày càng tăng thì các doanh nghiệp đang hoạt động càng có nhu cầu mở rộng, phát triển sản xuất và ngày càng có nhiều nhà đầu tư tiềm năng muốn tham gia thị trường…dẫn đến tăng nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh. Hơn nữa, việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh không chỉ được quan tâm bởi các nhà đầu tư mà ngay cả ban quản trị doanh nghiệp cũng xem đây là công cụ giúp cho họ định hướng và quản lý hoạt động nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi hoạt động với quy mô kinh doanh lớn và trong môi trường cạnh tranh khốc liệt với nhiều yếu tố bất định, việc lập một kế hoạch kinh doanh ở dạng văn bản chính thức một cách có hệ thống sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện phân tích kỹ hơn, đánh giá tốt hơn kế hoạch hành động của mình và kế hoạch kinh doanh đó cũng có thể được sử dụng như là một cẩm nang để dẫn đến thành công; Được chính thức thành lập vào năm 2004, Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành hoạt động kinh doanh với các ngành nghề như: Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất, xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi,vận tải hàng hóa bằng đường sông và đường bộ,... Mặt khác, do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau trên thị trường bất cứ lúc nào cũng có thể gây ảnh hưởng không tốt cho Công ty. Do đó, để tồn tại trên thị trường và ngày càng phát triển vững mạnh thì bản thân Công ty phải ra sức hoạt động có hiệu quả. Hiệu quả mà Công ty đạt được không chỉ là lợi nhuận kinh tế mà còn có hiệu quả về mặt xã hội, tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương. Xuất phát từ những nhu cầu như trên nên nhóm em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”. Trang 4 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  5. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH II. Mục tiêu nghiên cứu 1 Mục tiêu chung Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty. Từ đó, phát huy những mặt tích cực, đồng thời đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp đạt được hiệu quả tốt. 2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình lợi nhuận, chi phí của công ty qua 3 năm 2007-2009; - Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty thông qua các chỉ tiêu tài chính cơ bản; - Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công trong thời gian tới. III. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu phương pháp chủ yếu trong quá trình thực hiện đề tài này là: thu thập số liệu trực tiếp từ Công ty trong 3 năm gần đây (2007- 2009 để dự báo cho những năm tiếp theo, giáo trình, sách báo, internet cùng với những kiến thức đã học được như dự báo bằng cách sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính và phương pháp parapol. IV. Phạm vi nghiên cứu 1 Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xây dựng - Thương Mại - Vận Tải Phan Thành. 2 Phạm vi thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2007 – 2008 – 2009); Thêm vào đó là thời gian thực tập 10 tuần (từ 02/02/20010 đến 24/04/2009) tại Công ty sẽ giúp em có cơ sở vững chắc nắm thông tin xác thực Trang 5 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  6. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH hơn, từ đó đưa ra những lý luận, giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. 3 Phạm vi nội dung Phân tích hiệu quả họat động kinh doanh là lĩnh vực rất rộng và có nhiều vấn đề khá nhạy cảm nhưng vì thời gian thực tập có hạn, hơn nữa kinh nghiệm thực tiễn của lĩnh vực trên còn hạn hẹp. Cho nên phạm vi của luận văn này em chỉ tập trung phân tích các nội dung chủ yếu sau: - Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh; - Phân tích thực trạng của Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành thông qua phân tích tổng lợi nhuận và các yếu tố cấu thành đến lợi nhuận của công ty. Trang 6 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  7. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VẬN TẢI PHAN THÀNH 1.1 Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty  Tên công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành;  Trụ sở công ty: 386-388 Đường Cách Mạng Tháng Tám, P.An Thới, Q.Bình Thủy, TPCT;  Điện thoại: 07103 (885885-886571);  Fax: 07103. 881107;  Email: phanthanhct@.com  Lọai hình doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn;  Vốn điều lệ: 11.000.000.000 đồng;  Vốn hoạt động kinh doanh :65.000.000.000 đồng;  Lĩnh vực kinh doanh: Vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất. 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành trước là DNTN Phan Thành được thành lập ngày 07 tháng 12 năm 2001 đến 29 tháng 09 năm 2004 phát triển thành Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp; Do nhu cầu của thị trường cũng như khả năng tự có của mình Công ty có những bước phát triển tốt trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung cấp hàng hóa, công ty đã được nhiều khách hàng tín nhiệm. Cho đến thời điểm này Công ty đã đứng vững trên thị trừơng về ngành vật liệu xây dựng. Công ty đã xây dựng được thương hiệu của mình bằng uy tín: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng –giá cả hợp lí” xem lợi ích của khách hàng là trên hết, tư vấn khách hàng chọn đúng các vật liệu phù hợp với từng hạn mục công trình nên đã tạo được niềm tin của khách hàng khi sử dụng vật Trang 7 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  8. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH liệu xây dựng của Công ty Phan Thành. Với phương châm phục vụ “Chất lượng tạo sự thịnh vượng”, công ty mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm vật liệu chất lượng tốt và các dịch vụ thỏa mãn theo yêu cầu khách hàng nên vào năm 2008 đã mạnh dạn đầu tư trang thiết bị để cho ra đời hai thiết bị là hệ thống sàn rửa và phân loại cát sạch, hệ thống sàn rửa và phân loại đá sạch. Đây là hai hệ thống cung cấp cho khách hàng cát và đá sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng xây dựng công trình. 1.2 Chức năng và mục tiêu hoạt động của công ty 1.2.1 Chức năng Hiện nay Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành có những chức năng chủ yếu sau: - Đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường, cơ sở hạ tầng khu dân cư; - San lấp mặt bằng; - Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất; - Vận tải hàng hóa đường sông và đường bộ; Công ty với nhiều chức năng ngành nghề nhưng hiện nay họat động chính của công ty chủ yếu là kinh doanh vât liệu xây dựng và vận tải. 1.2.2 Mục tiêu hoạt động - Tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường, tạo uy tín đối với khách hàng và đối tác; - Mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mô kinh doanh; - Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý, nhân viên; - Lấy chỉ tiêu “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động. 1.3 Tình hình tổ chức và nhân sự Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của công ty ngày càng ổn định và hòan thiện. Trang 8 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  9. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty BAN GIÁM ĐỐC TOÅNG GIAÙM P.TGÑ KINH DOANH, P.TGÑ GIAÙM P.TGÑ COÂNG TAØI CHÍNH ,GÑ SAÙT NÔÏ SHOWROOM - Lấy chỉ tiêu “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động. 3.3 Tình hình tổ chức vàPHÒNG TỔNG VỤ nhân sự Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của công ty ngày càng ổn định và hòan thiện. CÁC CHI BP KẾ TÓAN BP CÔNG NỢ BP NHÂN BP KINH SHOWROOM NHÁNH SỰ DOANH 3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BP ĐIỀU VẬN GÑ CAÙC NGAØNH KHO VẬT TƯ XN CÔ KHÍ VAØ BP CHAÊM SOÙC – BÁN HÀNG HAØNG SÖÛA CHÖÕA KH Nguồn: phòng nhân sự Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến-chức năng. Đứng đầu là Ban Giám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các bộ phận vừa làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó; Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các bộ phân có sự phối hợp chặt chẽ với Trang 9 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  10. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH nhau đã làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ; 1.3.2 Tình hình nhân sự 1.3.2.1 Ban Giám Đốc ( gồm 1 Giám Đốc và 3 Phó Giám Đốc ) Giám Đốc - Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đi sâu vào các mặt tổ chức, nhân sự, chính sách lao động, tiền lương, định hướng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác xây dựng và phát triển đoàn thể; - Lãnh đạo theo chế độ một thủ trưởng và điều lệ hoạt động của công ty; - Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đảng, nhà nước và pháp luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Phó Giám Đốc - Thực hiện nhiệm vụ do Giám Đốc phân công hoặc ủy quyền và có quyền quyết định các phần việc đó.; - Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và nhà nước về kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình được phân công; - Tham mưu đề xuất lên Giám Đốc những kiến nghị, chiến lược kinh doanh có hiệu quả cho công ty. Cùng tập thể Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm những quyết định quan trọng. 1.3.2.2 Phòng Tổng Vụ Bộ phận kế toán - Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của công ty (hợp đồng mua bán, các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước). Lập các báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm; - Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác hạch toán thống kê, quản lý tài Trang 10 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  11. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH sản, nguồn vốn… và việc thực hiện chế độ kế toán theo qui định hiện hành. Bộ phận công nợ: Định kì tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng, bên cạnh đó báo cáo lên cấp trên trường hợp khách hàng nợ với giá trị lớn, nợ khó đòi…để cấp trên có hướng giải quyết tối ưu nhất… Bộ phận nhân sự - Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động nhân sự của công ty và các đoàn thể. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu của công ty; - Quản lý tiền lương, tổ chức công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, công tác bảo vệ sức khỏe đời sống cho cán bộ toàn công ty; - Nghiên cứu chế độ, chính sách, pháp luật của nhà nước ban hành. Bộ phận kinh doanh - Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn, xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, vật tư, kho hàng vận tải, tiếp thị… Bộ phận chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường - Là bộ phận soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, tổ chức tốt các khâu đàm phán giao dịch, ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế đúng qui định; - Nghiên cứu thị trường, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm; - Xây dựng các chương trình phục vụ cho khai thác quản lý; - Giải đáp trả lời những thắc mắc khiếu nại của khách hang; - Thực hiện công tác tuyên truyền quảng cáo về thương hiệu Công ty. Bộ phận điều vận bán hàng - Có nhiệm vụ điều hàng khi khách hàng yêu cầu, lập báo cáo bán hàng,…đồng thời kiểm tra quá trình vận chuyển. Trang 11 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  12. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Kho vật tư - Chịu trách nhiệm về việc nhập xuất hàng, theo dõi về hàng tồn kho của công ty và báo cáo khi cần thiết. Xưởng cơ giới và sửa chữa - Có nhiệm vụ theo dõi thường xuyên, bảo trì, sửa chữa xe, máy móc, thiết bị,…của công ty. 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2007-2008-2009 Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán. Nó phản ánh toàn bộ phần giá trị về sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đơn vị đã thực hiện được trong kỳ và phần chi phí tương xứng tạo ra để tạo nên kết quả đó. Kết quả kinh doanh của đơn vị là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình HĐKD chịu sự tác động của nhiều nhân tố; Trang 12 GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
  13. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ĐVT: 1000đ Năm Chênh lệch Chênh lệch 2008/2007 2009/2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,0 22.370.536 29.2 2.Giá vốn hàng bán 40.705.811 61.653.306 71.979.487 20.947.495 51,5 10.326.181 16.7 3.Lãi gộp 7.433.279 14.894.779 26.939.134 7.461.500 100,4 12.044.355 80.9 4.Chi phí bán hang 3.050.668 4.924.058 11.127.638 1.873.390 61,4 6.203.580 126.0 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.711.983 5.095.259 7.087.615 2.383.276 87,9 1.992.356 39.1 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.670.628 4.875.462 8.723.881 3.204.834 191,8 3.848.419 78.9 7. Doanh thu hoạt động tài chính 1.522 2.832 6.349 1.310 86,1 3.517 124.2 8.Chi phí tài chính 1.357.210 2.259.824 5.317.119 902.614 66,5 3.057.295 135.3 9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -1.355.688 -2.256.992 -5.310.770 -901.304 66,5 -3.053.778 135.3 10.Thu nhập khác 122.633 465.527 1.097.102 342.894 279,6 631.575 135.7 11.Chi phí khác 733 - - -733 -100,0 - - 12.Lợi nhuận khác 121.900 465.527 1.097.102 343.627 281,9 631.575 135.7 13.Tổng lợi nhuận trước thuế 436.840 3.083.997 4.510.213 2.647.157 606,0 1.426.216 46.2 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 122.315 863.519 1.262.860 741.204 606,0 399.340 46.2 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 314.525 2.220.478 3.247.353 1.905.953 606.0 1.026.876 46.2 Nguồn: Phòng kế toán GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 13
  14. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng từ 48.139.090 ngàn đồng năm 2007 lên 76.548.085 ngàn đồng năm 2008, tức tăng 28.408.995 ngàn đồng, tương đương 59%. Sang năm 2009, tổng doanh thu tăng lên 98.918.621 ngàn đồng, vượt hơn năm 2008 là 29.2%. Từ năm 2007 – 2009, tổng doanh thu tăng là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh, làm ăn có uy tín, thu hút được nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường quảng cáo, chăm sóc khách hàng; Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hướng tăng cao. Năm 2007 tổng chi phí của công ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2008 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2007. Năm 2009 tổng chi phí của công ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2008; Tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên tổng lợi nhuận của công ty cũng đều tăng qua 3 năm. Năm 2008 so với năm 2007, lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2009 tổng lợi nhuận tăng 1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46.2% so với năm 2007, từ kết quả trên cho thấy nổ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty. 1.3.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty 1.3.4.1 Thuận lợi - Nguồn lao động trẻ, nhiệt tình, năng nổ trong công việc và được huấn luyện thường xuyên, ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên có tinh thần đoàn kết nhất trí cao, cùng nhau phấn đấu đưa doanh nghiệp ngày một tiến lên; - Công ty đã xây dựng được thương hiệu mạnh trên thị trường, luôn đề ra phương châm “Phục vụ Khách Hàng, Hạnh Phúc Phan Thành”; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 14
  15. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Máy móc thiết bị hiện đại , vì thế công nghệ sản xuất của Phan Thành luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao của khách hàng; - Có nguồn vốn tài chính mạnh; - Sản phẩm có chất lượng cao; - Công tác nghiên cứu sản phẩm mới luôn được quan tâm đầu tư và phát triển; - Hiện tại thị phần của Cát Đá sạch của Công ty ở Cần Thơ là rất lớn. 1.3.4.2 Khó khăn - Giá thành tương đối cao so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường; - Công tác vận chuyển gặp nhiều khó khăn do có nhiều tuyến đường cấm đối với xe có trọng tải lớn; - Thị trường tại Cần Thơ hiện tại không đủ lớn. 1.3.6 Định hướng phát triển của công ty - Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của công ty: cát đá sạch đã qua sàn rửa và mặt hàng độc quyền tại TP. Cần Thơ là xi măng Lavilla. Bên cạnh đó không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thêm các mặt hàng trang trí nội thất; - Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốc công ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển đi lên.; - Giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới; - Luôn lấy tiêu chí “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm mục tiêu hoạt động. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 15
  16. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ – GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN CUẢ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI - VẬN TẢI PHAN THÀNH 2.1 phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.1 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính của công ty Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp; * Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định; * Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. 2.1.2 Phân tích khái quát tình hình kinh doanh thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm phát triển mạnh. Lợi nhuận qua các năm đều tăng. Đặc biệt năm 2008 tăng rất mạnh so với năm 2007. là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh. Bên cạnh đó tình hình tài chính cũng rất tốt. công ty sử dụng vốn có hiệu quả. Để thấy rõ về sự phát triển của công ty ta đi vào phân tích cụ thể tình hình tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 16
  17. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.3 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2007-2008-2009 Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng. chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên thì giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng chi phí của công ty; Nhìn chung tổng chi phí của công ty tăng qua 3 năm. Năm 2007 tổng chi phí của công ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2008 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2007. Năm 2009 tổng chi phí của công ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng đáng kể so với 2007, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng tăng. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí; + Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2007 giá vốn hàng bán của công ty là 40.705.811 ngàn đồng đến năm 2008 giá vốn hàng bán là 61.653.306 ngàn đồng. tăng 20.947.495 ngàn đồng tức tăng 51,5% so với 2006. Năm 2009 giá vốn hàng bán của công ty tăng 71.979.487 ngàn đồng, tức tăng 10.326.181 ngàn đồng, tương đương tăng 16,7% so với 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty làm ăn phát triển nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Điều đó cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của công ty tăng; + Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài…Chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng chi phí của công ty. Năm 2007 chi phí bán hàng của công ty là 3.050.668 ngàn đồng đến năm 2008 chi phí bán hàng là 4.924.058 ngàn đồng. tăng 1.873.390 ngàn đồng tức tăng 61,4% so với 2007. Năm 2009 chi phí bán hàng của công ty tăng 11.127.638 ngàn đồng, tức tăng 6.203.580 ngàn đồng. tương đương GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 17
  18. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tăng 126% so với 2008. Sở dĩ năm 2009 chi phí bán hàng của công ty tăng mạnh là do hoạt động bán hàng của công ty phát triển, công ty phải thuê thêm nhiều nhân viên mới, bên cạnh đó chi phí nhiên liệu và chi phí vận chuyển phục vụ cho công tác bán hàng ngày càng nhiều; + Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên…; Năm 2007 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 2.711.983 ngàn đồng đến năm 2008 chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.095.259 ngàn đồng, tăng 2.383.276 ngàn đồng tức tăng 87,9% so với 2007. Năm 2009 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng 7.087.615 ngàn đồng, tức tăng 1.992.356 ngàn đồng. tương đương tăng 39,1% so với 2008. Năm 2009 chi phí bán hàng của công ty tăng mạnh là do công ty phải chi một khoản tiền khá lớn để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dung, văn phòng phẩm, đồng thời cho nhân viên công ty tham gia lớp đào tạo nâng cao chuyên môn…; + Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm 2007 chi phí hoạt động tài chính của công ty là 1.357.210 ngàn đồng đến năm 2008 chi phí hoạt động tài chính là 2.259.824 ngàn đồng. tăng 901.881 ngàn đồng tức tăng 66,4% so với 2007. Năm 2009 chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng 5.317.119 ngàn đồng, tức tăng 3.057.295 ngàn đồng, tương đương tăng 135,3% so với 2008. Công ty ngày càng phát triển, cần số vốn ngày càng nhiều nên công ty phải đi vay mới có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình. do đó chi phí lãi vay tăng hàng năm; + Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bằng tiền. Tuy nhiên chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí. 2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2007-2008- 2009 2.4.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 18
  19. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ mang lại bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của toàn công ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên; Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế ; Và đuợc hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác; Trong phần này ta chỉ đi sâu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả đó thể hiện cụ thể qua chỉ tiêu lợi nhuận như sau: 3500000 3.247.353 3000000 2500000 2.220.478 2000000 1500000 1000000 500000 314.525 2007 2008 2009 0 1 2 3 Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm Qua bảng 1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận của công ty đều tăng qua 3 năm. Năm 2008 so với năm 2007 lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2009 tổng lợi nhuận tăng GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 19
  20. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46.2% so với năm 2008, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty; Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm khá hiệu quả hàng năm đều có lãi; Để có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2007-2008-2009. 2.4.2 Phân tích các yếu tố cấu thành đến tổng lợi nhuận công ty 2.4.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Qua bảng phân tích ta thấy. doanh thu thuần năm 2008 tăng so với năm 2007 là 59% với mức tuyệt đối 28.408.995 ngàn đồng và năm 2009, doanh thu thuần tăng 22.370.536 ngàn đồng tương đương với 29,2% so với 2008. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đuợc gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng; Tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (2008 so với 2007: 59% so với 51,5%. 2009 so với 2008: 29,2% so 16,7%). Đây là điều rất tốt vì sự gia tăng cân đối này dẫn đến sự gia tăng lợi nhuận của công ty; Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý; Xét về chi phí ta thấy năm 2008 so với 2007 chi phí bán hàng tăng 1.873.390 ngàn đồng tương đương với 61,4% và chi phí quản lý tăng 2.383.276 ngàn đồng tương đương với 87,9%, trong khi đó lãi gộp tăng 7.461.500 ngàn đồng tương đương 100,4% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 2.303.530 ngàn đồng tương đương với 731,4%. Đến năm 2009, chi phí bán hàng tăng 126% tương đương với 6.203.580 ngàn đồng và chi phí quản lý tăng 39,1% tương đương 1.992.356 ngàn đồng trong khi đó lãi gộp tăng 12.044.355 ngàn đồng tương đương 80,9% so với năm 2008 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 46,2% tương đương với 1.026.876 ngàn đồng; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2