intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Xây dựng phân hệ phần mền quản lý học viên lái xe tại trung tâm dạy nghề lài xe hoàng phương

Chia sẻ: Le Ngoc Chin | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:74

202
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, công nghệ thông tin đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế xã hội. Đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay, sự phát trinể của các quan hệ kinh tế cũng như sự mở rộng ngày càng lớn về quy mô của các doanh nghiệp, xí nghiệp đã làm tăng các luồng và khối lượng thông tin, làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Xây dựng phân hệ phần mền quản lý học viên lái xe tại trung tâm dạy nghề lài xe hoàng phương

  1. Bài Luận xây dựng phân hệ phần mền quản lý học viên lái xe tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................... 1  LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................... 6  KHÁI QUÁT MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ...... 7  CHƯƠNG I: KHẢO SÁT THỰC TẾ NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG ............................................................................ 8  I. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ............................. 8  1. Hệ thống tổ chức quản lý của Trung tâm ................ 9  2. Cơ sở vật chất ........................................................ 10  3. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy ................................ 10  4. Đội ngũ giáo viên .................................................. 11  5. Xe tập lái................................................................ 11  6. Sân tập lái .............................................................. 12  7. Về các cấp độ của GPLX....................................... 13  8. Về đào tạo lái xe .................................................... 14 
  3. II. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ............................................................. 18  1. Yêu cầu về bài toán ............................................... 19  2. Nhiệm vụ cơ bản của bài toán ............................... 20  3. Nhu cầu và ý nghĩa việc tin học hóa bài toán ........ 20  CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN................................................................. 22  I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................. 22  1. Các khái niệm cơ bản ............................................ 22  2. Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn ... 23  3. Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn ....................... 24  4. Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ ...... 24  II. CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN..................................... 25  1.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic ....... 25  2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và SQL SERVER 2000 ........................................................... 32  CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .................................................... 39 
  4. I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG................................................................. 39  1. Chức năng chính của hệ thống .............................. 39  2. Sơ đồ chức năng của hệ thống ............................... 41  II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU ................................... 42  1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ........................ 42  2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ............................... 43  3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ....................... 44  III - THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU............................ 49  1. Danh sách các kiểu thực thể .................................. 49  2. Thiết kế các bảng của CSDL ................................. 49  3. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL ............... 53  CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ...................... 54  I. PHẦN HỆ THỐNG ................................................. 54  II. PHẦN DANH MỤC HỆ THỐNG ........................ 55  III. PHẦN TÁC NGHIỆP .......................................... 57  IV. PHẦN THỐNG KÊ .............................................. 66 
  5. KẾT LUẬN........................................................................ 73  Tài liệu tham khảo ............................................................ 74 
  6. LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, Công nghệ thông tin đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội. Đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay, sự phát triển của các quan hệ kinh tế cũng như sự mở rộng ngày càng lớn về quy mô của các doanh nghiệp, xí nghiệp đã làm tăng các luồng và khối lượng thông tin, làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp hơn. Với việc làm công tác quản lý thủ công bằng sổ sách như trước kia thì không thể đáp ứng được với sự phát triển như hiện nay. Vì thế, ngày nay phát triển Công Nghệ Thông Tin là xây dựng cơ sở hạ tầng làm nền tảng vững chắc để xây dựng và phát triển một nền kinh tế vững mạnh. Trong xu thế ấy, việc quản lý dựa vào máy tính là một nhu cầu thiết yếu của hầu hết mọi ngành mọi doanh nghiệp, việc tin học hóa từng bước trong công tác quản lý, khai thác và điều hành sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi ngày càng cấp thiết. Vì vậy, nhu cầu quản lý học viên học lái xe tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được trung tâm hết sức quan tâm. Chính vì thế, em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng phân hệ phần mềm quản lý học viên học lái xe tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương” làm đề tài tốt nghiệp của mình, với hy vọng có thể xây dựng được một chương trình quản lý góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý của trung tâm.
  7. KHÁI QUÁT MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI I - MỤC ĐÍCH Ngày nay, với sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngành tin học đã trở thành một trong những ngành khoa học quan trọng đã và đang được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, vì thế viêc sử dụng máy tính giúp cho việc lưu trữ, xử lý số liệu một cách dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng và đạt được độ chính xác cao. Trong bối cảnh như vậy, phần mềm quản lý học viên tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được xây dựng nhằm đưa toàn bộ việc lưu trữ và xử lý số liệu trên máy. Với hệ thống này người sử dụng không cần kiến thức về chuyện môn cao mà vẫn có thể sử dụng và khai thác hệ thống một cách hiệu quả. Ngoài ra, hệ thống còn khắc phục được sự nhầm lẫn, khó khăn khi lưu trữ hồ sơ theo thời gian, cập nhật nhanh chóng các thông tin cần thiết cũng như việc thống kê tổng hợp chính xác các thông tin. II - YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống quản lý học viên học lái xe tập trung quản lý hồ sơ học viên, học phí, lệ phí, kết quả học tập, chứng chỉ sơ cấp nghề và các thông tin cần thiết khác…Hệ thống cho phép người quản lý có thể thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm. thống kê dễ dàng bất kỳ một nhu cầu liên quan đến học viên…Do đó đòi hỏi người lập trình phải nắm rõ chức năng nghiệp vụ quản lý của trung tâm để từ đó phân tích, thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu và chương trình cho hệ thống. Từ yêu cầu như trên, em sử dụng các công cụ sau để viết chương trình: - Microsoft SQL Server 2000: thiết kế cơ sở dữ liệu.
  8. - Visual Basic 6.0: thiết kế chương trình. CHƯƠNG I: KHẢO SÁT THỰC TẾ NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG I. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM + Tên cơ sở đào tạo: Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương Giám đốc: Nguyễn Xuân Sơn
  9. Địa chỉ: Phường Anh Dũng - Quận Dương Kinh - TP. Hải Phòng Điện thoại: 0313.747692 + Cơ quan trực tiếp quản lý: Sở Lao Động - Thương binh & Xã hội Hải Phòng + Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm: Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được thành lập theo Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Trung tâm đã được Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành kiểm tra và cấp phép đào tạo lái xe ô tô tại giấy phép số: 04/CĐBVN – QLPT&NL, ngày 04 tháng 02 năm 2008, cho phép Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được phép tuyển sinh, đào tạo nghề lái xe cơ giới các hạng: B1, B2, C, D, E. Trong quá trình thực hiện Trung tâm đã không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thêm phương tiện tập lái, trang thiết bị đồ dùng giảng dạy, củng cố nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ nhân viên theo kịp tiến trình đổi mới phát triển. Cụ thể là: 1. Hệ thống tổ chức quản lý của Trung tâm Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương có hệ thống tổ chức quản lý cũng khá đơn giản giúp cho công tác quản lý dễ dàng và thuận tiện. Giám đốc điều hành các công việc chung của Trung tâm, có trách nhiệm điều hành trực tiếp các phòng ban. Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm về quản lý nhân sự, quản lý phương tiện. Phòng kế toán tài vụ chịu trách nhiệm quản lý tài chính. Phòng đào tạo chịu trách nhiệm quản lý đào tạo bao gồm: Tổ giáo viên lý thuyết (quản lý, giảng dạy các môn lý thuyết), ban thực hành lái xe
  10. (quản lý giảng dạy các môn thực hành), ban tuyển sinh (tiếp sinh, quản lý hồ sơ, văn thư). Ta có sơ đồ bộ máy tổ chức của Tung tâm: 2. Cơ sở vật chất - Trung tâm đã hợp đồng thuê và đầu tư cơ sở vật chất cho 12 phòng học chức năng phục vụ công tác giảng dạy: a) Phòng học luật giao thông đường bộ: 05 phòng (Trong đó có 02 phòng học luật trên máy vi tính). b) Phòng học cấu tạo ôtô: 02 phòng (diện tích 60m2/phòng). c) Phòng học kỹ thuật lái xe: 02 phòng (diện tích 60m2/phòng). d) Phòng học nghiệp vụ vận tải: 01 phòng (diện tích 60m2/phòng). e) Xưởng thực tập bảo dưỡng, sửa chữa: 01 xưởng có diện tích 500m2. f) Phòng đào tạo: có chương trình đào tạo, tiến độ dào tạo theo quy định, bàn ghế, máy vi tính đầy đủ cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo. 3. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy - Đủ giáo trình giảng dạy lái xe các hạng được phép đào tạo do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
  11. - Có tài liệu hướng dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập. - Có sổ sách, biểu mẫu phục vụ quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao Động – Thương binh & Xã Hội. - Các báo cáo danh sách học viên: Báo cáo số 1, Báo cáo số 2, Danh sách đủ điều kiện dự thi cấp GPLX, Danh sách tốt nghiệp, Danh sách cấp GPLX, Sổ cấp GPLX, cấp chứng chỉ nghề đối với Trung tâm dạy nghề được bảo quản và lưu giữ tại Phòng đạo tào Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. 4. Đội ngũ giáo viên Tổng số giáo viên: 99 giáo viên - Trong đó: + Giáo viên dạy lý thuyết: 16 giáo viên. + Giáo viên dạy thực hành: 83 giáo viên. • Giáo viên dạy thực hành hạng B: 33 giáo viên. • Giáo viên dạy thực hành hạng C: 38 giáo viên. • Giáo viên dạy thực hành hạng D: 02 giáo viên. • Giáo viên dạy thực hành hạng E: 10 giáo viên. 5. Xe tập lái - Tổng số xe đủ điều kiện dạy thực hành lái xe tại trung tâm: 89 xe: Trong đó: Xe dạy thực hành hạng B: 47 xe. Xe dạy thực hành hạng C: 40 xe. Xe dạy thực hành hạng D: 01 xe. Xe dạy thực hành hạng E: 01 xe.
  12. 6. Sân tập lái - Trung tâm hiện thuê hợp đồng dài hạn 1 sân tập lái rộng 2 ha tại xã Hòa Bình huyện Thủy Nguyên TP. Hải Phòng, có đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo quy định. Kích thướt các hình tập lái phù hợp theo tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 đối với từng loại xe tương ứng. - Trung tâm đang tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở mới rộng 5 ha gồm các phòng học chức năng, sân tập lái phường Anh Dũng quận Dương Kinh TP.Hải Phòng, có đủ 10 bài tập tình huống theo đúng quy định. Dự kiến sân tập lái đi vào hoạt động trong tháng 5/2008, đáp ứng tốt nhu cầu tập lái của học viên. - Trung tâm đã được sở Giao Thông công chính Hải Phòng cho phép sử dụng các tuyến đường tập lái phù hợp với yêu cầu các bài tập thực hành trên đường cho các hạng xe của học viên. Cụ thể là: + Tuyến số 1: Đoạn đường trên Quốc lộ 5 thuộc địa phận thành phố Hải Phòng. + Tuyến số 2: Đoạn đường trên Quốc lộ 10 thuộc địa phận thành phố Hải Phòng. + Tuyến số 3: Đi theo tuyến đường định sẵn: Đường 355 – Kiến An – Cầu Niệm – Đường Trần Nguyên Hãn – Đường Tô Hiệu – Đường Lê Lợi – Đường Ngã 5 – Đường Nguyễn Trãi – Đường Lê Thánh Tông – Đường Hoàng Diệu – Đường Hoàng Văn Thụ - Đường Cầu Đất – Đường Lạch Tray – Đường Nguyễn Văn Linh – Quốc Lộ 5.
  13. 7. Về các cấp độ của GPLX Giấy phép lái xe (GPLX) cơ giới đường bộ được phân hạng theo loại xe, trọng tải xe, bao gồm các hạng và có hiệu lực điều khiển các loại xe cơ giới đường bộ như sau : a) Hạng B1 : Cấp cho người lái xe không chuyên nghiệp để điều khiển: • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả người lái, không kinh doanh vận tải • Ô tô tải không kinh doanh vận tải có trọng tải thiết kế dưới 3500 kG b) Hạng B2 : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển : • Ô tô kinh doanh vận tải chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả người lái • Ô tô tải kinh doanh vận tải có trọng tải thiết kế dưới 3500 kG, bao gồm cả đầu kéo kéo 1 rơ moóc có trọng tải dưới 3500 kG • Ô tô chuyên dùng (bao gồm cả ô tô cần cẩu bánh lốp) có sức tải hoặc sức nâng dưới 3500 kG • Các loại xe quy định cho hạng B1 c) Hạng C : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển : • Ô tô tải có trọng tải thiết kế từ 3500 kG trở lên, bao gồm cả đầu kéo kéo 1 rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 3500 kG trở lên • Ô tô chuyên dùng (bao gồm cả ô tô cần cẩu bánh lốp) có sức tải hoặc sức nâng từ 3500 kG trở lên • Các loại xe quy định cho hạng B1, B2 d) Hạng D : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển : • Ô tô chở người có từ 10 đến 30 chỗ ngồi kể cả người lái • Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C
  14. e) Hạng E : Cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển : • Ô tô chở người có từ 31 chỗ ngồi trở lên • Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, D Giấy phép lái xe hạng B1, B2 có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp, GPLX hạng C, D, E có thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp. Khi các loại GPLX hết thời hạn sử dụng thì phải làm thủ tục đổi GPLX mới. 8. Về đào tạo lái xe 8.1. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C. A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo. + Đối tượng tuyển sinh: • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. • Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ. • Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế. + Thời gian đào tạo khóa học: • Hạng B1: 616 giờ học (Lý thuyết: 136, Thực hành lái xe: 480). • Hạng B2: 648 giờ học (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 480). • Hạng C: 968 giờ học (Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe: 800). B. Các môn kiểm tra. + Các môn kiểm tra kết thúc khóa học: • Luật giao thông đường bộ. • Thực hành lái xe.
  15. + Các môn kiểm tra trong quá trình học: tất cả các môn học. C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo. Hạng giấp phép lái xe Số Chỉ tiêu tính toán Đơn vị tính Hạng Hạng Hạng TT B1 B2 C A Các môn học 1 Luật giao thông đường bộ Giờ học 80 80 80 Cấu tạo và sửa chữa thông 2 Giờ học 20 28 28 thường 3 Nghiệp vụ vận tải Giờ học 20 20 4 Đạo đức người lái xe Giờ học 12 16 16 5 Kỹ thuật lái xe Giờ học 24 24 24 Giờ học 480 480 480 Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái - Số giờ học thực hành lái Giờ học 96 96 100 xe/học viên 6 Km 960 960 1000 - Số Km thực hành lái xe/học viên Học viên 5 5 8 - Số học viên/1 xe tập lái 7 Số giờ học/HV/khóa đào tạo Giờ học 232 264 268 Giờ học 616 648 968 Tổng số giờ một khóa đào 8 tạo B Thời gian đào tạo Ngày 3 3 3 Ôn và kiểm tra kết thúc 1 khóa học 2 Số ngày thực học Ngày 78 81 121 Số ngày nghỉ lễ, khai bế 3 Ngày 14 14 21 giảng
  16. 4 Cộng số ngày/khóa đào tạo Ngày 95 98 145 8.2. Đào tạo nâng hạng GPLX A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo. + Đối tượng tuyển sinh: • Là công dân Việt Nam. người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. • Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế. • Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số Km lái xe an toàn theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 8 Quy chế quản sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QD- BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải. • Nâng hạng từ hạng B1 lên hạng B2 phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và có 12.000Km lái xe an toàn. • Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E và từ các hạng GPLX lên hạng F tương ứng phải có đủ thời gian lái xe 3 năm và có 50.000Km lái xe an toàn. • Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hang E phải có thời gian lái xe ít nhất đủ 5 năm và có 100.000Km lái xe an toàn. • Nâng hạng lên các hạng D, E phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp từ Trung học cơ sở (lớp7/10 hoặc 9/12) trở lên. + Thời gian đào tạo.
  17. a) Hạng từ B1 lên B2: 112 giờ học (Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe: 60) b) Hạng từ B2 lên C: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160) c) Hạng từ C lên D: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160) d) Hạng từ D lên E: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160) đ) Hạng từ B2 lên D: 376 giờ học (Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320) e) Hạng từ C lên E: 376 giờ học (Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320) f) Hạng từ B2, C, D, E lên F: 208 giờ học (Lý thuyết: 48, Thực hành lx: 160) B. Các môn kiểm tra. + Các môn kiểm tra kết thúc khóa học: • Luật giao thông đường bộ. • Thực hành lái xe (Đối với hạng D, hạng E bổ sung bài thi tiến lùi theo hình chữ chi). + Các môn kiểm tra trong quá trình học: tất cả các môn học. C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo. Hạng giấp phép lái xe Đơn Số B1 B2 C D B2, B2 C Chỉ tiêu tính toán vị TT lên lên lên lên C,D, lên lên E tính B2 C D E E D lên F A Các môn học Luật giao thông Giờ 1 16 16 16 16 16 20 20 đường bộ học Kiến thức mới về Giờ 2 8 8 8 8 8 8 xe nâng hạng học
  18. Giờ 3 Nghiệp vụ vận tải 24 8 8 8 8 8 8 học Đạo đức người lái Giờ 4 12 16 16 16 16 20 20 xe học 60 160 160 160 160 320 320 Thực hành lái xe/1 Giờ xe tập lái học - Số giờ học thực Giờ 12 20 20 20 20 32 32 học hành lái xe/1 học viên 5 Km - Số Km thực hành 150 240 240 240 240 380 380 lái xe/1 học viên - Số học viên/1 xe Học 5 8 8 8 8 10 10 tập lái viên S ố gi ờ học Giờ 6 64 68 68 68 68 88 88 /HV/khóa đào tạo học Tổng số giờ một Giờ 7 112 208 208 208 208 376 376 khóa đào tạo học B Thời gian đào tạo ngày Ôn và kiểm tra kết 1 2 2 2 2 2 2 2 thúc khóa 2 Số ngày thực học ngày 14.5 26 26 26 26 47 47 Số ngày nghỉ lễ, 3 ngày 3 4 4 4 4 8 8 khai bế giảng Cộng số 4 ngày 19.5 32 32 32 32 57 57 ngày/khóa đào tạo II. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương có chức năng ĐTLX (Đào tạo lái xe), có nhiệm vụ tổ chức tuyển sinh ĐTLX theo hạng GPLX (Giấy phép lái xe) được phép đào tạo, tổ chức đào tạo mới và bổ túc chuyển hạng
  19. GPLX theo chương trình đã quy định, tổ chức thi cuối khoá và cấp chứng chỉ tổt nghiệp cho học viên, lập danh sách các học viên đã tốt nghiệp gởi Ban quản lý sát hạch để lập kế hoạch sát hạch và cấp GPLX. Có thể xử dụng chương trình để: • Tiến hành cập nhật hồ sơ thí sinh mới. • Cập nhật kết quả thi cuối khoá. • Xem, in danh sách học viên tốt nghiệp và tham dự sát hạch cấp GPLX. • Chuyển các học viên không tốt nghiệp trong khoá để tham dự kỳ thi khoá sau. • Thêm, sửa, xóa các thông tin về học viên. 1. Yêu cầu về bài toán Hệ thống quản lý học viên học lái xe tại Trung tâm Hoàng Phương hoạt động phải đáp ứng được các chức năng sau: a. Cập nhật. • Thông tin học viên. • Chứng chỉ, GPLX. b. Tra cứu. • Thông tin học viên. • Kết quả học tập. • Khoá, lớp, hạng. c. Thống kê, báo cáo. • Kết quả học tập. • Khoá, lớp, hạng.
  20. • Danh sách thí sinh dự thi. • Chứng chỉ, GPLX. 2. Nhiệm vụ cơ bản của bài toán Bài toán quản lý học viên tại Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương bao gồm các nhiệm vụ sau: + Các thông tin đầu vào: - Một bộ hồ sơ lái xe gồm: • Đơn xin học, thi lấy giấy phép lái xe • Giấy chứng nhận sức khỏe • Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe - Kết quả học tập. - Kết quả sát hạch của thí sinh: điểm thi luật (lý thuyết), điểm thi hình (thực hành). + Các kết quả đầu ra: - Chứng chỉ. - Các thống kê báo cáo. 3. Nhu cầu và ý nghĩa việc tin học hóa bài toán Trong thời đại hiện nay, cuộc cách mạng Công nghệ thông tin đang diễn ra mạnh mẽ và đều khắp mọi nơi. Việc ứng dụng tin học trên nhiều lĩnh vực khác nhau ngày càng trở nên phổ biến và rộng rãi, khi công tác quản lý đào tạo lái xe chưa được tin học hóa thì công việc lưu trữ và tìm kiếm thông
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0