Tình hình dịch hại lúa tại Yên Châu, Sơn la năm 2006 Và 2007
lượt xem 3
download
Yên Châu là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, nằm trên quốc lộ 6 cách Hà Nội 260km về phía tây bắc, diện tích đất trồng lúa ít (2138 ha) trong đó chỉ có 50% diện tích có thể trồng được 2 vụ lúa, trong khi đó diện tích trồng ngô lớn hơn rất nhiều (8861 ha) [1]. Do thiếu đất trồng lúa nên nông dân thường có tập quán cấy dày và bón nhiều phân với mong muốn đạt được năng suất cao bù đắp lại phần thiếu hụt về diện tích. Tuy nhiên, cùng với đầu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình hình dịch hại lúa tại Yên Châu, Sơn la năm 2006 Và 2007
- kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 4/2008 Tình hình dịch hại lúa tại Yên Châu, Sơn la năm 2006 Và 2007 Studies on pests status of rice Nguyễn Thị Kim Oanh Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Abstract The study on pest status of rice, ICM and Farmer’s rice field was conducted at Yenchau district, SonLa province. The list of pests attacking on the rice was 27 species, in which 19 species were insect pests, 6 diseases, 1 weed species and 1 phisiological disease. The most important pests were Cnaphalocrocis medinalis Guenee, Sogatella furcifera (Horvath), Pachydiplosis oryzae Wood-Mason and Helminthosporium oryzae Br. et Haan. In 2 rice crops, the whiteback planthopper S. furcifera was key pest and in spring season its density and damage was higher than in summer. The phisiological disease was higher in the spring. The density of key pests in ICM field was always lower than in control (FP). For instance, density of Cnaphalocrocis medinalis Guenee at pick of FP was 6.8 larva/m2 and in ICM (4.4 con/m2). Number of hill infested by Pachydiplosis oryzae Wood-Mason in FP was 25.2 hills/m2 but in ICM, the infested hills is 16.4/m2. Among 5 insecticides tested, the highest efficacy was Actara 25WG (89.6%), then Superista 25EC, Conphai 10WP, Bassa 50EC and Regent 800WG (68.7%). I. Đặt Vấn Đề năm 2006 - 2007 theo phương pháp của Cục BVTV, giám định tên sâu bệnh tại bộ môn Côn Yên Châu là một huyện miền núi của tỉnh Sơn trùng và Bệnh cây, Trường Đại học nông nghiệp La, nằm trên quốc lộ 6 cách Hà Nội 260km về phía Hà Nội (ĐHNNHN). tây bắc, diện tích đất trồng lúa ít (2138 ha) trong đó Thí nghiệm so sánh ICM và sản xuất theo tập chỉ có 50% diện tích có thể trồng được 2 vụ lúa, quán của Nông dân được tiến hành tại bản Nà Và & trong khi đó diện tích trồng ngô lớn hơn rất nhiều bản Nà Lêm thuộc xã Viêng Lán, Yên Châu, Sơn La (8861 ha) [1]. Do thiếu đất trồng lúa nên nông dân trong 2 vụ năm 2007. thường có tập quán cấy dày và bón nhiều phân với Sản xuất lúa theo quy trình ICM: bón 300 kg mong muốn đạt được năng suất cao bù đắp lại phần phân chuồng; 10,8 kg super lân; 9 kg urê; 5,4 kg thiếu hụt về diện tích. Tuy nhiên, cùng với đầu tư KCl. Giống lúa trồng phổ biến của Yên Châu là thâm canh cao thì dịch hại lúa cũng thường gây hại Tẻ 64. Mật độ cấy 45 khóm/m2 và cấy 5 nặng. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu về dảnh/khóm. tình hình dịch hại lúa tại Yên Châu, Sơn La trong Ruộng sản xuất theo tập quán của Nông dân vụ Xuân và vụ Mùa năm 2006-2007 trên ruộng (FP): bón 350 kg phân chuồng; 10,8 kg super lân, canh tác theo tập quán của nông dân (FP) và ruộng 12 kg urê; 8kg KCl, 15 kg NPK. Giống lúa Tẻ canh tác theo quy trình ICM. Đây là một phần nội 64. Mật độ cấy 86 khóm/m2 với 6 dảnh/khóm. dung nghiên cứu trong khuôn khổ đề tài nghị định Xác định hiệu lực phòng trừ rầy lưng trắng: bố trí thư với Đức thực hiện trong thời gian 2006-2008. theo kiểu RCB với 5 loại thuốc thử nghiệm và đối II. Phương pháp nghiên cứu chứng, 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm 15 m2, Điều tra xác định thành phần và diễn biến số điều tra mật độ rầy trước phun thuốc 1 ngày và sau lượng của những loài dịch hại lúa chính được tiến phun 3, 5, 7 ngày. hành tại xã Viêng Lán trong vụ xuân và vụ mùa Chỉ tiêu theo dõi: Mức độ phổ biến của các loài
- kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 4/2008 dịch hại, mật độ và tỷ lệ hại một số loài dịch hại thường hạn (tổng lượng mưa trong các tháng 3, 4, chính và hiệu lực của thuốc trừ rầy. 5 tương ứng là 29,6; 108,9; 155,3 mm). Bệnh nghẹt rễ nặng ở thời kỳ lúa bén rễ hồi xanh, bệnh III. Kết quả nghiên cứu tiêm lửa nặng ở thời kỳ lúa đẻ nhánh làm đòng và thảo Luận trỗ bông. Vào tháng 4 nắng nóng xen kẽ mưa 3.1. Thành phần dịch hại lúa cây lúa ôm đòng trỗ bông, rầy lưng trắng và cuốn Cây lúa ở Yên Châu chủ yếu được cấy trên ruộng lá nhỏ xuất hiện và gây hại nặng, cỏ lồng vực bậc thang, phụ thuộc vào nước trời. Mùa mưa bắt cũng phát triển mạnh trên các ruộng thiếu nước. đầu từ cuối tháng 3 cho tới cuối tháng 9, vì vậy sâu Trong vụ mùa có tổng lượng mưa cao hơn vụ bệnh hại cũng tăng mạnh và gây hại nặng vào thời xuân (lượng mưa trong các tháng 8, 9, 10 tương gian này. ứng là 1670, 1594, 1720 mm). Ruộng bậc thang Điều tra trên lúa vụ xuân và vụ mùa năm thoát nước rất nhanh nên vào vụ mùa cây lúa ở 2006-2007 tại bản Nà Và & bản Nà Nờm (xó giai đoạn trỗ, ngậm sữa thường bị hạn. Dịch hại Viờng Lỏn) đã ghi nhận được 27 loài dịch hại, chính trong vụ này là rầy lưng trắng (RLT), cuốn trong đó có 19 loài sâu hại (thuộc 6 bộ, 12 họ), 7 lá nhỏ (CLN), cuối vụ bệnh tiêm lửa xuất hiện loại bệnh (6 bệnh truyền nhiễm, 1 bệnh sinh lý) nhưng gây hại nhẹ hơn vụ xuân, cỏ lồng vực phát và cỏ lồng vực. Sự gây hại của chúng có sự khác triển tương đối mạnh. nhau giữa 2 vụ lúa Xuân và Mùa (bảng 1). Theo dõi trong 2 năm cho thấy vụ Xuân Bảng 1. Thành phần dịch hại lúa tại xã Viêng Lán, Yên Châu, Sơn La năm 2006-2007 Mức độ phổ biến TT Tên Việt Nam Tên La Tinh Vụ Xuân Vụ mùa 1 Sâu cuốn lá nhỏ Cnaphalocrocis medinalis Guenee ++ +++ 2 Đục thân 2 chấm Tryporyza incertulas (Walk.) + ++ 3 Sâu cuốn lá lớn Parnara guttata Bremer et Grey + + 4 Sâu cuốn lá lớn Parnara mathias Fabricius + + 5 Sâu cắn gié Mythimna separata Walk. - ++ 6 Sâu đo xanh Naranga aenescens Moore - + 7 Sâu sừng sừng Melanitis leda Linnaeus ++ + 8 Sâu róm lúa Psalis securis Hubner - + 9 Sâu năn Orseolia oryzae (Wood-Mason) + ++ 10 Ruồi đục nõn Hydrellia philippina Ferino ++ + 11 Bọ xít xanh vai nhọn Rhynchocoris humeralis Thunberg + ++ 12 Bọ xít xanh Nezara viridula (L.) + ++ 13 Bọ xít đen Scotinophora lurida Burm. + + 14 Bọ xít dài Leptocorisa varicornis Fabr. ++ ++ 15 Rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath) +++ +++ 16 Rầy nâu Nilaparvata lugens Stal. + + 17 Rầy xanh đuôi đen Nephotettix virescens Distant + + 18 Châu chấu Oxya chinensis Thunberg +++ +++ 19 Bọ trĩ Phloeothrips oryzae Matsunura + + 20 Bệnh tiêm lửa Helminthosporium oryzae Br. et Haan +++ ++ 21 Đốm sọc vi khuẩn Xanthomonas oryzicola Fang. - +
- kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 4/2008 Mức độ phổ biến TT Tên Việt Nam Tên La Tinh Vụ Xuân Vụ mùa 22 Bệnh đạo ôn Pyricularia oryzae + - 23 Bệnh đốm nâu Curvularia sp. + + 24 Bệnh hoa cúc Ustilaginoidea virens Taka + + 25 Bệnh lem lép hạt Pseudomonas glumae Kurita. + ++ 26 Bệnh nghẹt rễ Bệnh sinh lý +++ ++ 27 Cỏ lồng vực Echinochloa sp. +++ +++ Ghi chú: - : Không xuất hiện; +: ít phổ biến (tần suất xuất hiện50%) 3.2. Tình hình phát sinh của dịch hại chính 8 trên lúa tại Yên Châu, Sơn La năm 2006-2007 7 Năm 2006 Năm 2007 Theo dõi trong 2 năm cho thấy, mật độ rầy lưng 6 Mật độ (con/m ) 2 5 trắng ở vụ xuân cao hơn vụ mùa. Mật độ đỉnh cao vào ngày 27/4/2006 là 2175 con/m2 và ngày 4 3 30/3/2007 là 2175 con/m2. Chỉ tiêu này trong vụ mùa 2 vào ngày 7/8/2006 là 471 con/m2 và ngày 7/8/2007 1 là 1197con/m2. Năm 2007 thời tiết ấm sớm hơn, nên 0 cao điểm mật độ RLT xuất hiện sớm hơn vào đầu 6 /3 /4 /5 /8 /9 /9 3 4 5 /8 10 6 0 1/ 9/ 9/ 6/ 4/ /1 23 20 14 28 11 25 18 9/ 23 Vụ Xuân tháng 4; năm 2006 cao điểm mật độ lại xảy ra vào Vụ Mùa Ngày điều tra đầu tháng 5 (hình 1). Hỡnh 2. Diễn biến mật độ của sõu cuốn lỏ nhỏ hại lúa tại Viêng Lán, Yờn Chõu Hình1. Diễn biến mật độ của rầy lưng trắng hại 3.3. Tình hình phát sinh của dịch hại chính lúa tại Viêng Lán, Yên Châu trên ruộng lúa sản xuất theo quy trình ICM và Ngược lại, mật độ sâu cuốn lá nhỏ trong vụ theo tập quán của nông dân (FP) mùa (đỉnh cao ngày 4/9/2006 là 4,8 c/m2 và ngày Ruộng lúa ICM và ruộng lúa FP khác nhau về 9/10/2007 là 6,8c/m2) cao hơn vụ xuân (đỉnh cao lượng đạm bón và mật độ cấy. Cây lúa trong ngày 27/4/06 là 4,7 c/m2 và ngày 27/4/07 là ruộng ICM cứng cáp hơn, độ thông thoáng trong 4,2c/m2) (hình 2). Theo quy định của Cục BVTV tán lúa hợp lý hơn ruộng sản xuất theo tập quán thì mật độ này chỉ thuộc diện nhiễm nhẹ, trong của nông dân (FP). Đây là điều kiện thuận lợi cho khi đó cả nước có 207.777 ha lúa bị nhiễm SCLN rầy lưng trắng ở cả hai vụ lúa trên ruộng FP đều nặng. có mật độ cao hơn ruộng ICM. Trong vụ Xuân, mật độ rầy lưng trắng ở ruộng ICM và ruộng FP tương ứng là 1527 và 2175,4 con/m2 (ngày 30/3). Trong vụ mùa, ngày 7/8 trên ruộng ICM có mật độ rầy lưng trắng là 512 con/m2 và ruộng FP là 1197con/m2 (hình 3).
- kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 4/2008 2500 Sâu năn được xác định là dịch hại chủ yếu Mật độ rầy (con/m2) 2000 ICM trong vụ mùa 2007 tại Yên châu. Ruộng ICM đã FP dùng biện pháp túm ngọn mạ và rũ bỏ những 1500 dảnh bị năn hại trước khi cấy nên số dảnh bị hại 1000 thấp hơn so với ruộng FP. Ngày 14/8/2007 có số dảnh bị hại cao nhất, trên ruộng ICM đạt là 16,4 500 trong khi đó ở ruộng FP là 25,2 (hình 4). 0 5 8 9 /3 /4 /5 /8 /9 10 3 4 6 0 4/ 7/ 4/ 9/ 6/ 2/ /1 23 18 20 21 18 2/ 30 16 Vụ Xuân Vụ mùa V Ngày điều tra 25 ICM 2 dảnh bị hại/m 20 FP 15 Hình 3. Diễn biến mật độ rầy lưng trắng trên ruộng 10 ICM và FP tại Viêng Lán năm 2007 5 0 7/8 14/8 21/8 28/8 4/9 11/9 18/9 25/9 2/10 Ngày điều tra Hình 4. Diễn biến số dảnh bị sâu năn hại trên ruộng FP và ICM vụ mùa 2007 3.4. Hiệu quả của một số loại thuốc trừ rầy lưng trắng Đánh giá hiệu lực trừ rầy lưng trắng của 5 loại thuốc tại bản Nà Và (Yên Châu) thực hiện vào ngày 30/3/2007 khi lúa ở giai đoạn đẻ nhánh rộ và rầy non chủ yếu đang ở tuổi 2. Kết quả được trình bày tại bảng 2. Bảng 2. Hiệu lực trừ rầy lưng trắng của thuốc hóa học tại Viêng Lán (vụ Xuân, 2007) Liều lượng Hiệu lực của thuốc sau xử lý (%) TT Tên thuốc (lít, kg/ha) 3 ngày 5 ngày 7 ngày 1 Actara 25WG 50g 89,1a 90,4a 89,6a 2 Superista 25EC 1,5 lít 81,6b 83,7b 80,9b 3 Conphai 10WP 0,6kg 80,5b 82,1b 81,5b 4 Bassa 50EC 2,0 lít 79,8b 82,2b 81,8b 5 Regent 800WG 0,5 kg 68,3c 69,6c 68,7c Sau phun thuốc 3 ngày mật độ rầy ở các hiệu lực trừ rầy đều đạt ở mức khá cao (80,9- công thức thí nghiệm đều giảm đáng kể và sau 81,8%). Hiệu lực trừ rầy kém nhất là Regent 7 ngày mật độ rầy giảm rõ rệt. Trong 5 loại 800WG chỉ đạt 68,7%. thuốc thí nghiệm, hiệu lực trừ rầy cao nhất là IV. Kết luận Actara 25WG (89,6%), kế đến là thuốc Qua 2 năm theo dõi trên cánh đồng lúa tại Superista 25EC, Conphai 10WP, Bassa 50EC Viêng Lán Yên Châu, Sơn La, đã ghi nhận được
- kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 4/2008 27 loài dịch hại, gồm 19 loài sâu hại và 7 loại dảnh/m2) thấp hơn ở ruộng FP (25,2 dảnh/m2). bệnh hại. Sau 7 ngày phun, hiệu lực trừ rầy lưng trắng Vụ Xuân bệnh nghẹt rễ nặng ở thời kỳ lúa cao nhất là Actara 25WG (86,9%); thuốc bén rễ hồi xanh, bệnh tiêm lửa nặng ở thời kỳ Superista 25EC, Conphai 10WP, Bassa 50EC có lúa đẻ nhánh làm đòng trỗ bông. Đến tháng 4 hiệu lực ở mức khá cao (80,9-81,8%). Regent khi cây lúa làm đòng trỗ bông, rầy lưng trắng 800WG có hiệu lực thấp nhất (68,7%). và sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại nặng, cỏ lồng vực phát triển mạnh trên các ruộng Tài liệu tham khảo thiếu nước. Vụ mùa ở giai đoạn lúa trỗ, ngậm sữa rầy lưng trắng, cuốn lá nhỏ là những dịch 1. Cục BVTV. 1991. Hướng dẫn phòng trừ hại chính, cuối vụ, bệnh tiêm lửa xuất hiện tổng hợp sâu bệnh hại lúa. Tài liệu kỹ thuật nhưng gây hại nhẹ hơn vụ xuân, cỏ lồng vực chuyên ngành. phát triển tương đối mạnh. 2. Cục Bảo vệ thực vật. 2003. Quyết định số Cây lúa trong ruộng ICM cứng cáp hơn, độ 82/QĐ BNN ngày 4/9/2003. Phương pháp điều thông thoáng trong tán lúa hợp lý hơn ruộng sản tra phát hiện sâu bệnh hại cây trồng. xuất theo tập quán của nông dân (FP). Mật độ rầy 3. Cục BVTV. 2005. Báo cáo kết quả thực lưng trắng ở cả hai vụ lúa trên ruộng FP đều cao hiện chương trình 3 giảm, 3 tăng tại các tỉnh phía hơn ruộng ICM. Ruộng ICM do đã dùng biện Bắc. pháp túm ngọn mạ, rũ bỏ những dảnh bị sâu năn 4. Phòng thống kê huyện Yên Châu. 2005. hại trước khi cấy nên số dảnh bị hại (16,4 Thống kê diện tích đất nông nghiệp 2005.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mô hình bệnh tật và việc lựa chọn dịch vụ Tại trạm y tế xã của nhân dân hai xã Tam Hưng và Tân Ước, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây
7 p | 220 | 52
-
CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2009-2010
10 p | 145 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản trong lĩnh vực kinh doanh đa cấp: tình hình, nguyên nhân và giải pháp phòng ngừa
198 p | 48 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Điều tra, phân lập nấm đạo ôn Pyricularia oryzae Cav. gây hại trên một số giống lúa ở Thừa Thiên Huế và kiểm tra tính gây bệnh
96 p | 34 | 11
-
Báo cáo khoa học: Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột ỉa chảy
7 p | 98 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Xây dựng website thống kê trực tuyến số liệu dịch hại trên lúa tại tỉnh Trà Vinh
46 p | 51 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra tình hình rầy nâu hại lúa và khảo nghiệm hiệu lực trừ rầy của một số loại thuốc tại tỉnh Bình Định
119 p | 27 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đánh giá sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa địa phương tại tỉnh Quảng Bình
102 p | 38 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số giống lúa thuần ngắn ngày tại tỉnh Bình Định
102 p | 24 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá tình hình sâu, bệnh hại; sinh trưởng, phát triển và năng suất trên một số giống lúa lai tại Quảng ngãi
85 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Điều tra diễn biến bệnh khô vằn hại lúa và khảo nghiệm hiệu lực một số loại thuốc trừ bệnh tại huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
104 p | 30 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
28 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá một số giống nếp ở hai phương thức canh tác tại Thừa Thiên Huế
123 p | 11 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Xác định các loài nấm hiện diện trên cây lúa (Oryza sativa) nhiễm bệnh đạo ôn và cháy lá thu thập tại tỉnh An Giang và Kiên Giang
79 p | 37 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra tình hình phòng trừ cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng kháng thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất Pretilachlor đối với cỏ lồng vực ở tỉnh Phú Yên
138 p | 25 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của một số giống lúa chất lượng mới tại huyện Mỹ Đức, Hà Nội
90 p | 22 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra tình hình cỏ dại hại lúa và nghiên cứu khả năng trừ cỏ lồng vực của thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất pretilachlor tại Quảng Nam
150 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn