BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TÓM TT LUN ÁN TIN
Chuyên ngành: Phát trin Nông thôn
ngành: 9620116
PHẠM XUÂN PHÚ
KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VÀ KHẢ
NĂNG THÍCH ỨNG VỚI LŨ CỦA
NÔNG DÂN TỈNH AN GIANG
Cần Thơ, 2019
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. NGUYN NGỌC ĐỆ
Luận án được bo v trước hội đồng chm lun án tiến sĩ cấp
cơ sở.
Hp ti: Phòng hp 3, lu 2, Nhà Điều hành, Trường Đại hc
Cần Thơ.
Vào lúc:8 gi 00, ngày 4 tháng 8 năm 2018.
Phn bin 1: PGS.TS. DƯƠNG NGỌC THÀNH.
Phn bin 2: TS. LÊ NGC THCH.
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
Trung tâm Hc liệu, Trường Đại hc Cần Thơ.
Thư viện Quc gia Vit Nam.
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NG B
1. P.X.Phu and N.N.De, 2016. The situation and
solutions for using indigenous knowledge of local people
in adaptation to floods in An Giang province, Vietnam.
Asia-Pacific Journal of Rural Development, Volume
XXVI, Number 2 (2016). ISSN 1018-5291.
2. Phm Xuân Phú Nguyn Ngọc Đệ , 2017. Đánh
giá tính tổn thương đối vi sinh kế ca nông dân do tác
động của Tnh An Giang. Tp chí Nông nghip
Phát trin Nông thôn, s 8 (2017). ISSN 1859-4581.
3. Phm Xuân Phú Nguyn Ngọc Đệ, 2017. Nông
dân s dng kiến thc bản địa để thích nghi với tnh
An Giang. Tp chí Khoa học Đại hc Cần T, s 50
(2017): 13-25. ISSN: 1859-2333.
4. Phm Xuân Phú Nguyn Ngọc Đệ, 2018. Nghiên
cứu đánh giá tính phù hợp ca kiến thc bản địa trong thích
ng với lũ của nông dân tnh An Giang. Tp chí Phát trin
Khoa hc và Công ngh: Chuyên san Khoa học trái đất
Môi trường, tp 2, s 2 (2018): 71-80. ISSN: 1859-0128.
5. Phu PX, De NN and Tran NTB. Use of indigenous
knowledge to adapt with climate change: A case study in
An Giang province, in the Mekong Delta, Vietnam, 2019.
Biomedical Journal of Scientific and Technical Research,
Volume XII, Issue 4 (2019): 1-4. ISSN 2574-1241.
6. Pham Xuan Phu, Nguyen Ngoc De and Ngo Thuy
Bao Tran, 2019. Contribution of indigenous knowledge to
adapt to floods in Mekong Delta, Vietnam:Case study in
An Phu, Chau Thanh, Tri Ton districts, An Giang
province. Journal of Modern Environmental Science and
Engineering, Volume 5, Number 1 (2019): 92-102. ISSN
2333-2581.
7. Pham Xuan Phu, Nguyen Ngoc De and Ngo Thuy
Bao Tran, 2019. Study on assessment of indigenous
knowledge in adapting to floods of farmers in An Giang
province, Mekong Delta, Vietnam. Journal of Acta
Scientific Agriculture, Volume 3, Number 4 (2019): 275-
283. ISSN 2581-365X.
1
Chương 1: GIỚI THIU
1.1 TÍNH CP THIT CA LUN ÁN
An Giang mt trong nhng tỉnh đầu ngun của Đồng bng
sông Cu Long (ĐBSCL) nên chu ảnh hưởng của lũ hàng năm.
Theo Dương Văn Nhã (2006), khi về, bên cnh vic mang mt
ng lớn phù sa để bồi đắp, ci thiện độ phì của đất, v sinh
đồng rung, ra phèn, lũ còn tạo vic làm và thu nhập cho người
dân qua việc đánh bắt cá t nhiên, hái rau thy sinh, các dch v
du lch. Tuy nhiên, ng mang đến mt s bt lợi cho người
dân, c th t năm 2000 cho đến nay din biến bt thường ca
đã làm ảnh hưởng đến các hoạt động sinh kế của người dân.
Để th thích ng vi những thay đổi của , vi nhng thay
đổi ca hi môi trường con người phi luôn biết cách s
dng kiến thc bản địa để khai thác tài nguyên thiên nhiên mt
cách thích hp và qun lý mt cách linh hoạt hơn (CRES, 2010).
Kiến thc bản địa trong thích nghi với lũ ở An Giang được hiu
kinh nghiệm được tích lũy của cộng đồng địa phương qua
nhiu thế h được tha kế mt cách rộng rãi, được phn
nh qua vic người dân địa phương sống và ng phó hài hòa vi
hàng năm để khai thác hiu qu các nguồn tài nguyên do
mang lại, nhưng tránh được các tổn thương do lũ gây ra (Van et
al., 2011). Công c ng phó với dựa trên kiến thc sn ca
cộng đồng địa phương cần được tìm hiu ph biến hiu qu
để góp phn vào phát trin bn vng của địa phương trước hoàn
cnh ca biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng đến thay đổi bt
thường của lũ. Đã có nhiu tác gi nghiên cu v kiến thc bn
bản địa v thích ng vi biến đổi khí hu, bo tn v cây dược
liu, bo tn gen, giống địa phương, sống chung với
ĐBSCL, thay đổi thi tiết. ca các tác gi Warren (1995); Luise
(1999); Hoàng Xuân Trng Cúc (1998); Mai Văn
Tùng (2006), Hoàng Th Hoàng Ngân (2010); Van el at., (2011);
i Quang Vinh (2013); Nguyên Kim Un (2013); Hanh
(2014); Ngô Văn Lệ ctv., (2016), Th Thanh Hương