1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca vic nghiên cứu đề tài
Thc tế cho thy, tham gia vào hot động thương mại quc tế
mt chui các giao dch phc tạp liên quan đến nhiu thc th khác
nhau, bao gm: doanh nghip XNK, cung ng dch v; hãng vn ti,
kinh doanh cng, kinh doanh kho bãi, logistics, ngân hàng, ng bo
hiểm,… Vi độ m nn kinh tế đã lên tới 200% GDP, tốc độ phát trin
ca nn kinh tế Vit Nam ph thuc khá nhiu vào tăng trưng kim
ngch xut khu, nhp khu để đạt được các bước tiến trong lĩnh
vực này, đm bo tính cnh tranh vi các nn kinh tế khác đòi hỏi
c ta phi thc hin các gii pháp quyết lit nhm to thun li
thương mại, đảm bo kh năng cạnh tranh quốc gia. Hướng đến mc
tiêu trên, năm 2005, Việt Nam đã kết Hiệp định xây dng và thc
hiện chế mt ca ASEAN (ASW) song song với đó triển khai
chế mt ca quc gia (NSW). Sau nhiu n lc trin khai NSW,
đến hết năm 2019 Việt Nam đã triển khai được 188 TTHC trên NSW,
tuy nhiên, đi vi các TTHC thu phí thì mi ch dng li vic
cung cp dch v công mc độ 3, thanh toán p và l p gia các
doanh nghip với nhau, cũng như giữa các doanh nghip với các
quan qun liên quan đến hàng hóa xut khu, nhp khu, quá cnh
(XNK); phương tiện xut cnh, nhp cnh, q cnh (XNC) ti Vit
Nam còn nhiu khâu phi thc hin th công, v bản tách ri các
th tc khác, làm mt nhiu thời gian và tác động trc tiếp đến quá
trình thông quan hàng hóa, phương tin.
Do vy, vic tìm kiếmc giải pháp để thc hin thanh toán bng
phương thức đin t thông qua NSW xut phát t cácu cu: (i) nhu
cu hi nhp và thc hin cam kết quc tế; (ii) ci cách hành chính ca
các cơ quan nhà nước; (iii) tạo môi trưng thun li nhất cho thương
2
mi phát trin, tăng cường kh năng cạnh tranh quc gia; (iv) thc hin
các mc tiêu xây dng chính ph điện t; (iv) thc hin ch trương
không dùng tin mt.
Nếu vic thc hin thanh toán th thc hin thông qua NSW,
các doanh nghip th thanh toán mt cách nhanh nht, an toàn
thun li nht, thanh toán mt ln cho tt c các loi thuế, phí và l phí
khác nhau liên quan đến hàng hóa XNK; phương tin XNC.
Xut phát t những lý do đó, NCS đã lựa chọn đ tài Gii pháp
thc hin thanh toán bằng phương thức điện t qua Cơ chế mt ca
quốc gia” làm đề tài nghiên cu ca mình, vi mong muốn đưa ra
được nhng giải pháp để thc hin mt ni dung rt quan trng ca
Cơ chế mt ca quc gia, to thun li cho phát triển thương mi Vit
Nam trong thi gian ti.
2. Mc đích, đối tượng, phm vi nghiên cu
- Mc đích nghiên cu của đề tài là đề xut mt s gii pháp nhm
thc hin thanh toán bằng phương thức điện t qua Cơ chế mt ca
quc gia ca Vit Nam giai đoạn 2020 - 2030.
- Đối tượng nghiên cu: Đối tượng nghiên cu của đ tài lun án
phương thc thu np các khon thuế, phí, l phí ca hàng hóa XNK,
phương tiện XNC bng phương thức điện t qua Cơ chế mt ca quc
gia ti Vit Nam.
- Phm vi nghiên cu: Phm vi nghiên cu ca lun án bao gm:
nghiên cu thc hin thanh toán bằng phương thức điện t qua Cơ chế
mt ca quc gia đối vi các các khon thuế, phí l phí phi np
ca hàng hóa XNK, phương tiện XNC gia doanh nghip với các
quan qun lý Nhà nước.
3
3. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca Lun án
Ý nghĩa khoa học: Lun án góp phn khái qt h thng hoá
nhng vấn đề lý lun v thanh toán bằng phương thức đin t qua Cơ
chế mt ca quc gia; ch ra các yếu t tác động đến thc hin thanh
toán bng phương thức điện t qua Cơ chế mt ca quc gia, xây dng
hình kinh tế ợng đánh giá c động ca các yếu t đó.
Bên cạnh đó, Luận án còny dựng được hình mô phng thc
hin thanh toán bng phương thức điện t qua chế mt ca quc
gia. Qua đó, chứng minh được tính hiu qu ca vic thc hin thanh
toán bằng phương thức điện t qua Cơ chế mt ca quc gia.
Ý nghĩa thc tin: Luận án đã tổng hp và phân ch mt ch h
thng v thc trng thc hin thanh toán bằng phương thức đin t các
khon thu ngân ch ca Vit Nam đối vi hàng a xut nhp khu.
Trên sở phân tích nhng kết qu đạt đưc, nhng hn chế cũng n
phân tích tm quan trng ca thc hin thanh toán bằng phương thc
đin t qua chế mt ca quc gia, t đó đề xut mô hình, quy trình,
l trình thc hin,.. và các gii pháp khác ý nga thiết thc. Nhng
kết qu nghn cu này ca Lun án th làm tài liu tham kho, phc
v chong tác ch đạo, trin khai thanh toán bằng phương thức đin t
qua chế mt ca quc gia, xây dng tích hp ng dng thanh toán
thuế, phí và l phí... bằng phương thức điện t thông qua chế mt ca
quc gia ca Vit Nam và ASEAN.
CHƯƠNG 1. TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
VÀ CƠ SỞ LÝ THUYT NGHIÊN CU ĐỀ TÀI LUN ÁN
1.1. TNG QUAN V NH NH NGHIÊN CỨU LN QUAN ĐN ĐỀ
TÀI
Để thc hiện đ tài luận án, NCS đã tham khảo các công trình và
4
tài liu nghiên cu v Cơ chế mt ca quc gia, thanh toán điện t
trongngoài nước. Các công trình nghiên cu trên đã góp phn cung
cấp sở lun và thc tin v triển khai chế mt ca quc gia,
thanh toán thuế, phí, l phí bng phương thức điện t, giúp NCS tiếp
tục đi phân tích làm lợi ích, s cn thiết cũng như các giải pháp thc
hin thanh toán bằng phương thức điện t qua chế mt ca quc
gia ti Vit Nam.
1.2. CƠ S LÝ THUYT NGHIÊN CU
1.2.1 c lý thuyết s dng trong nghiên cu
Bên cnh mc tiêu phát trin kinh tế và quan điểm của Đảng, nhà
c, NCS s dng các lý thuyết sau trong quá trình nghiên cu:c
thuyết liên quan đến Cơ chế mt ca quốc gia đưc vn dng trong
vic xây dng, hình thành và áp dng trong thc hiện thanh toán đin t;
Các thuyết liên quan đến thuế, phí, l phí; c thuyết v thanh
toán đin t, giao dịch đin t; Các thuyết liên quan đến thng ,
hi quy tuyếnnhphân tích d báo.
1.2.2 u hi nghn cu
Các câu hi được đạt ra trong q trình nghiên cu bao gm:
- Li ích ca vic thc hin thanh toán bng phương thc điện
t qua Cơ chế mt ca quc gia?
- Các nn t nh hưởng đến thc hin thanh toán bng
phương thức điện t qua chế mt ca quốc gia phương
pháp/cách thức đo lường/đánh giá s tác động ca các nhân t đó ti
vic thc hin thanh toán bằng phương thức điện t qua chế mt
ca quc gia?
5
- Thc trng thanh toán bằng phương thức điện t đối vi các
khoản thu liên quan đến hàng a XNK, phương tin XNC ti Vit
Nam thế nào? Đã đạt được nhng kết qu gì? Tn ti và nguyên nhân
ca nhng tn ti này?
- Kh năng sẵn sàng thc hin thanh toán các khon thuế, phí,
l phí bng phương thức điện t qua chế mt ca quc gia ca
doanh nghip, của c quản qun nhà nước Vit Nam hin nay?
- Các giải pháp để trin khai hiu qu vic thc hin thanh
toán bng phương thức điện t qua chế mt ca quc gia ti Vit
Nam?
CHƯƠNG 2. NHNG VẤN ĐỀ LÝ LUN V THANH
TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN T QUA CƠ CHẾ MT
CA QUC GIA
2.1. KHÁI NIM CÁC KHON THU CA NN SÁCH N NƯC
ĐI VI HÀNG HÓA XUT KHU, NHP KHU, QUÁ CNH;
PHƯƠNG TIN XUT CNH, NHP CNH, QUÁ CNH
Ph biến hu hết các quc gia trên thế gii, hàng hóa XNK là đối
ng chu thuế XNK. Ngoài ra, tùy theo loi hàng hóa hoc thời điểm,
các quc gia có th áp dng thêm các loi thuế: Thuế tiêu th đặc bit,
Thuế bo v môi trường, thuế giá tr gia ng thể b sung thêm
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ trong thi các
cam kết WTO. Các loại phí, lệ phí đối với hàng a xuất khẩu, nhp
khẩu, quá cnh có thể bao gồm lệ phí hải quan; phí cấp phép, phí kiểm
định chất lượng, phí kiểm dịch động thc vt, phí chng nhn xut x
hàng hóa (C/O) … đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
Ngoài ra để phát trin mi, duy tu, bảo dưỡng ha tng giao thông, các