intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

62
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận án trình bày mục tiêu sau: Phân tích thực trạng phân bố và cơ cấu nhân lực dược đang công tác tại các BVĐK tuyến tỉnh và tuyến huyện trên toàn quốc năm 2012. Xác định nhu cầu về số lượng dược sĩ làm việc tại các BVĐK tuyến tỉnh và tuyến huyện. Đánh giá sự hài lòng với công việc của các dược sĩ đang công tác tại bệnh viện đa khoa tuyến huyện khu vực phía Bắc. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> <br /> BỘ Y TẾ<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br /> <br /> TRẦN BÁ KIÊN<br /> NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DƯỢC<br /> BỆNH VIỆN VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NHÂN LỰC DƯỢC SĨ TẠI<br /> CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TỈNH, HUYỆN<br /> TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY<br /> <br /> Chuyên ngành: Tổ chức quản lý dược<br /> Mã số: 62.72.04.12<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC<br /> <br /> Hà Nội, năm 2015<br /> 1<br /> <br /> CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH TẠI:<br /> Trường Đại học dược Hà Nội<br /> <br /> NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:<br /> GS.TS. Nguyễn Thanh Bình<br /> Phản biện 1:<br /> Phản biện 2:<br /> Phản biện 3:<br /> Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án cấp trƣờng tổ chức tại<br /> Trƣờng Đại học dƣợc Hà Nội.<br /> Vào hồi…….. giờ, ngày……….tháng…. năm 2015<br /> Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Thƣ viện Quốc gia Việt Nam<br /> Thƣ viện Trƣờng ĐH dƣợc Hà Nội<br /> <br /> 2<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> I.<br /> <br /> 1. Tính cấp thiết của luận án<br /> Nhân lực dƣợc bệnh viện, đặc biệt là dƣợc sĩ đóng vai trò quan trọng trong hoạt<br /> động cung ứng thuốc trong bệnh viện. Công tác này hoạt động có hiệu quả khi có đủ<br /> đội ngũ nhân lực dƣợc, với cơ cấu hợp lí. Việc thiếu hụt đội ngũ cán bộ dƣợc nhất là<br /> dƣợc sĩ và bất hợp lí về cơ cấu ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động cung ứng thuốc, cũng<br /> nhƣ chất lƣợng điều trị. Sự thiếu hụt nhân lực dƣợc là một vấn đề quan trọng liên<br /> quan tới việc gắn bó lâu dài với công việc của nhân viên. Nguyên nhân của tình<br /> trạng thiếu hụt dƣợc sĩ là do dƣợc sĩ không hài lòng với công việc. Với mong muốn<br /> cung cấp bức tranh toàn cảnh về thực trạng nhân lực dƣợc trong lĩnh vực điều trị,<br /> luận án “Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu<br /> cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai<br /> đoạn hiện nay” đƣợc thực hiện với 3 mục tiêu.<br /> 2. Mục tiêu của luận án<br /> 2.1. Phân tích thực trạng phân bố và cơ cấu nhân lực dƣợc đang công tác tại các<br /> BVĐK tuyến tỉnh và tuyến huyện trên toàn quốc năm 2012.<br /> 2.2. Xác định nhu cầu về số lƣợng dƣợc sĩ làm việc tại các BVĐK tuyến tỉnh và tuyến<br /> huyện.<br /> 2.3. Đánh giá sự hài lòng với công việc của các dƣợc sĩ đang công tác tại bệnh viện đa<br /> khoa tuyến huyện khu vực phía Bắc<br /> 3. Những đóng góp mới của luận án<br /> Đây là nghiên cứu đầu tiên phân tích thực trạng phân bố và cơ cấu nhân lực dƣợc<br /> trong lĩnh vực bệnh viện đa khoa ở tuyến tỉnh và tuyến huyện trên toàn quốc. Xác<br /> định đƣợc nhu cầu nhân lực dƣợc cần bổ sung hiện tại cho các bệnh viện đa khoa<br /> tuyến tỉnh theo quy định của TT08 và xác định nhu cầu DS cần bổ sung cho bệnh<br /> viện đa khoa tuyến huyện phù hợp với với thực tế công việc và theo quy định của<br /> các văn bản của nhà nƣớc theo quy định của TT08 và TT22.<br /> Đây cùng là nghiên cứu đầu tiên đánh giá sự hài lòng của dƣợc sĩ đối với công<br /> việc của DS đang công tác tại bệnh viện đa khoa tuyến huyện khu vực phía Bắc<br /> nhằm tìm hiểu các nhân tố tác động tới sự hài lòng của dƣợc sĩ để có những kiến<br /> nghị nhằm cải thiện số lƣợng DS đang công tác tại bệnh viện đa khoa tuyến huyện<br /> hiện nay.<br /> 4. Bố cục luận án<br /> Luận án có 141 trang, 49 bảng, 12 hình. Bố cục gồm: Đặt vấn đề (2 trang), tổng<br /> quan (28 trang), đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu (15 trang), kết quả nghiên<br /> cứu (58 trang), bàn luận (32 trang), kết luận và kiến nghị (2 trang), danh mục các bài<br /> báo đã công bố liên quan đến luận án (1 trang). Luận án có 123 tài liệu tham khảo và<br /> 5 phụ lục.<br /> <br /> 3<br /> <br /> II. NỘI DUNG LUẬN ÁN<br /> Chương 1. TỔNG QUAN<br /> Tổng quan đã trình bày về:<br /> - Tổng quan về nguồn nhân lực dƣợc.<br /> - Thực trạng thực trạng nhân lực dƣợc.<br /> - Thực trạng nhu cầu dƣợc sĩ.<br /> - Sự hài lòng và hài lòng của dƣợc sĩ đối với công việc.<br /> Chương 2.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Đối tượng nghiên cứu<br /> Các BVĐK công lập tuyến tỉnh/thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là<br /> tuyến tỉnh) và tuyến quận/thành phố/thị xã/huyện (gọi chung là tuyến huyện), tập<br /> trung vào các loại hình nhân lực dƣợc sau: Dƣợc sĩ (bao gồm DSSĐH và DSĐH) gọi<br /> tắt là DS; Dƣợc trung cấp (bao gồm dƣợc sĩ trung cấp và KTV dƣợc) gọi tắt là DTC;<br /> Dƣợc tá gọi tắt là DT.<br /> - Lãnh đạo bệnh viện (GĐ/PGĐ hoặc Trƣởng phòng TCCB) và Trƣởng khoa<br /> hoặc phụ trách khoa dƣợc của BVĐK tuyến huyện.<br /> - Dƣợc sĩ đang công tác tại các BVĐK tuyến huyện của các tỉnh/thành phố tại các<br /> KV1, KV2 và KV3.<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> a) Mục tiêu 1. Mô tả hồi cứu và tiến cứu: hồi cứu và tiến cứu các số liệu về nhân<br /> lực dƣợc công tác tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và tuyến huyện trên toàn<br /> quốc dựa vào số liệu thứ cấp. Thực hiện việc phân tích cơ cấu phân bố theo khu vực<br /> địa lí, vùng miền, theo hạng BV.<br /> b) Mục tiêu 2. Mô tả cắt ngang, kết hợp với nghiên cứu định tính và tính toán:<br /> từ kết quả thực trạng, tính toán số lƣợng DS cần bổ sung theo quy định của thông tƣ<br /> 08/2007/BYT- BNV, thông tƣ 22/2011/BYT, kết hợp với nghiên cứu định tính.<br /> c)Mục tiêu 3. Mô tả cắt ngang, kết hợp với nghiên cứu định lượng: để tìm hiểu<br /> các nhân tố tác động tới sự hài lòng và mức độ ảnh hƣởng của cá nhân tố tới sự hài<br /> lòng của DS với công việc.<br /> Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 3.1.THỰC TRẠNG NHÂN LỰC DƯỢC BỆNH VIỆN<br /> 3.1.1. Thực trạng nhân lực dược BVĐK tuyến tỉnh<br /> a.Cơ cấu nhân lực dược BVĐK tuyến tỉnh<br /> Kết quả khảo sát cơ cấu nhân lực dƣợc BVĐK tuyến tỉnh toàn quốc thể hiện ở bảng<br /> sau:<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9%<br /> <br /> 20%<br /> DS<br /> DTC<br /> <br /> 71%<br /> <br /> DT<br /> <br /> Hình 3.1. Cơ cấu nhân lực dược BVĐK tuyến tỉnh toàn quốc<br /> Tổng số nhân lực dƣợc đang làm việc tại khoa dƣợc BVĐK tuyến tỉnh trong<br /> cả nƣớc là 2081 cán bộ. Trong đó, DS có 408 ngƣời chiếm tỷ lệ 19,6% (5,8% là DS<br /> có trình độ sau đại học, 13,8% là DS có trình độ đại học); DTC có 1484 ngƣời chiếm<br /> tỷ lệ cao nhất 71,3%, DT chiếm tỷ lệ thấp 9,1%. Nếu so sánh giữa DS và DTC thì tỷ<br /> số DS/DTC là 1/3,6.<br /> Phân tích cơ cấu nhân lực theo phân hạng BV thì các BV hạng II có tỷ lệ DS<br /> cao nhất (21,8%) tiếp theo đến BV hạng III (19,4%) và cuối cùng là hạng I (16,4%).<br /> Tỷ lệ DT cao nhất (10,4%) cũng ở các BV hạng II và thấp nhất là các BV hạng I<br /> (7,1%). Số lƣợng DS đang công tác ở các BV hạng III là nhiều nhất (214 DS), ít nhất<br /> là các BV hạng I chỉ có 58 DS.Tỷ số DS/DTC cao nhất thuộc BV hạng II (1/3,1),<br /> thấp nhất thuộc BV hạng I (1/4,7), (Xem bảng 3.1).<br /> Bảng 3.1. Cơ cấu nhân lực dược BVĐK tuyến tỉnh theo hạng BV<br /> DS (1)<br /> DTC (2)<br /> DT (3)<br /> Tổng số<br /> Hạng<br /> DS/DTC<br /> TL<br /> TL<br /> TL<br /> TL<br /> BV<br /> (1)/(2)<br /> SL<br /> SL<br /> SL<br /> SL<br /> (%)<br /> (%)<br /> (%)<br /> (%)<br /> I<br /> 58<br /> 16,4<br /> 270<br /> 76,5<br /> 25<br /> 7,1<br /> 353<br /> 100<br /> 1/4,7<br /> II<br /> <br /> 136<br /> <br /> 21,8<br /> <br /> 424<br /> <br /> 67,8<br /> <br /> 65<br /> <br /> 10,4<br /> <br /> 625<br /> <br /> 100<br /> <br /> 1/3,1<br /> <br /> III<br /> Tổng<br /> <br /> 214<br /> 408<br /> <br /> 19,4<br /> 19,6<br /> <br /> 790<br /> 1484<br /> <br /> 71,6<br /> 71,3<br /> <br /> 99<br /> 189<br /> <br /> 9,0<br /> 9,1<br /> <br /> 1103<br /> 2081<br /> <br /> 100<br /> 100<br /> <br /> 1/3,7<br /> 1/3,6<br /> <br /> Bảng 3.2. Cơ cấu nhân lực dược BVĐK tuyến tỉnh theo khu vực địa lí<br /> DS (1)<br /> DTC (2)<br /> DT (3)<br /> Tổng số<br /> DS/DTC<br /> Khu vực<br /> SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)<br /> (1)/(2)<br /> KV1<br /> 77 26,5<br /> 187<br /> 64,3 27<br /> 9,2<br /> 291<br /> 100<br /> 1/2,4<br /> KV2<br /> 85 23,4<br /> 260<br /> 71,6 18<br /> 5,0<br /> 363<br /> 100<br /> 1/3,1<br /> KV3<br /> 69 16,9<br /> 283<br /> 69,0 58 14,1<br /> 405<br /> 100<br /> 1/4,1<br /> KV4<br /> 18 14,5<br /> 83<br /> 66,9 23 18,6<br /> 124<br /> 100<br /> 1/4,6<br /> KV5<br /> 53 22,1<br /> 170<br /> 70,8 17<br /> 7,1<br /> 240<br /> 100<br /> 1/3,2<br /> KV6<br /> 106 17,7<br /> 501<br /> 74,2 46<br /> 8,1<br /> 653<br /> 100<br /> 1/4,7<br /> Tổng<br /> 408 19,6 1484 71,3 189 9,1<br /> 2081 100<br /> 1/3,6<br /> Trong tổng số 408 DS, các BV khu vực ĐBSCL có nhiều DS nhất 106 DS , tiếp<br /> theo các BV khu vực MN&TDPB có 85 DS và thấp nhất là các BV khu vực TN chỉ<br /> có 15 DS.<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2