B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯC HÀ NI
ĐO TH CM MINH
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐNH
MT S TÂN DƯC TRN TRÁI PHP
TRONG CH PHM ĐÔNG DƯC
Chuyên ngành : KIM NGHIM THUỐC VÀ ĐỘC CHT
Mã s : 62720410
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HC
HÀ NỘI, NĂM 2019
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại học Dược Hà Ni.
Vin khoa học hình s, Bộ Công An.
Trường ĐH Khoa học t nhiên, ĐH Quốc gia H Nội.
Người hướng dn khoa hc:
PGS.TS. Nguyn Th Kiu Anh
PGS.TS. Phạm Th Thanh H
Phn bin 1:………………………………………………
……………………………………………….
Phn bin 2:………………………………………………
……………………………………………….
Phn bin 3:………………………………………………
……………………………………………….
Lun án s được bo v trưc Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường
hp tại: ……………………………………
Vào hồi……… giờ …… ngy …… tháng …… năm……
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư vin Quc gia Vit Nam
Thư vin trường ĐH Dược HN
1
A-GII THIU LUN ÁN
1. Tính cp thiết ca lun án
Theo T chc Y tế Thế gii đến 80% người dân các nước
đang phát triển s dng thường xuyên các thuc c truyn trong chăm
sóc sc khe. Tuy nhiên, mt s sở sn xuất đã trộn không công b
vào chế phẩm đông dược mt s loi thuốc tân dược để ci thin tác
dng và rút ngn thời gian điu tr. Điển hình các nhóm thuốc tân dược
thường được trn trái phép nhóm thuc gim glucose máu, thuc
giảm đau, chống viêm, thuc c chế phosphodiesterase-5 (PDE-5).
Do đó, yêu cu phát hin tân dược trong đông dược hin nay l
phát hin nhanh hm lượng tân dược thấp v áp dụng được trên số
lượng mẫu lớn v đa dạng. Đc bit, s kết hp sc lp mng vi
tán x Raman tăng cường b mt (TLC-SERS) đang được phát trin
mnh m để phát hin tân dược trong đông c nhm tn dng các
ưu điểm sàng lc mu, loi nhiu nn hunh quang ca bn mng
s nhanh chóng, chính xác ca thiết b Raman hin đại. Ti Vit Nam,
các phương pháp phát hin ch yếu tp trung vào sc lng hiu
năng cao, sắc lp mng, sc khi phổ. Như vậy, Vit nam cn
thiếu các nghiên cứu bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng hiu năng
cao (HPTLC) v sắc lng hai ln khi ph (LC-MS/MS) cho kết
qu chính xác trên các nhóm giảm đau, chống viêm, gim glucose
máu, c chế PDE-5 trn trái phép trong nn mẫu đông dược tác
dụng điu tr hoc h tr điu tr bnh xương khớp, bnh đái tháo
đường và bnh lý lit dương. Đặc bit, Vit Nam chưanghiên cu
nào phát hin thuốc tân dược trn ln trong chế phẩm đông dược bng
TLC-SERS.
Do vy, đ tài Xây dựng quy trình xác định mt s tân dược
trn trái php trong chế phẩm đông dược” đã được thc hin.
2
2. Mc tiêu ca lun án
1. Xây dng quy trình đnh tnh v đnh lượng nhóm giảm đau,
chng viêm, gim glucose máu, c chế PDE-5 trn trái phép trong chế
phẩm đông dược bằng phương pháp sắc hai ln khi ph (LC-
MS/MS).
2. Xây dng quy trình phát hin nhanh mt s thuốc tân dược
trên trn trái phép trong chế phẩm đông dược sc ký lp mng hiu
năng cao (HPTLC) v tán xạ Raman tăng cường b mt (SERS).
3. Áp dng các quy trình đã xây dng để kim tra phát hin mt
s thuốc tân dược trên trn trái phép trong các chế phẩm đông dược
đang lưu hnh tại Vit Nam.
3. Những đóng góp mới ca lun án
Xây dng quy trình LC-MS/MS phân tích 16 dược cht trn ln
trong chế phẩm đông dưc
Đ tài là nghiên cứu đu tiên ti Vit Nam xây dng 3 quy trình LC-
MS/MS đnh tnh vđnh lượng tng nhóm hot cht giảm đau, chống
viêm (paracetamol, piroxicam, indomethacin, ketoprofen,
betamethason, dexamethason acetat, hydrocortison acetat,
prednisolon, prednison), nhóm gim glucose máu (glibenclamid,
gliclazid, glimepirid, glipizid), nhóm c chế PDE-5 (sildenafil,
tadalafil vardenafil) trong trong 9 nn mẫu điu tr h tr điu
tr các bnh xương khớp, bnh đái tháo đường, bnh lý lit dương.
Thiết lp chung 1 chương trình sắc chung cho các dược cht vi
ct C18 với pha động gm acetonitril chứa acid formic 0,1%, nước
cha acid formic 0,1% theo chế độ gradient.
Đ xây dựng được quy trình HPTLC phát hin 16 dược cht
trn ln trong chế phẩm đông dược: Thiết lập 4 phương pháp HPTLC
đnh tính tng nhóm hot cht giảm đau, chống viêm không steroid, nhóm
3
giảm đau, chống viêm steroid, nhóm gim glucose máu, nhóm c chế
PDE-5 trong chế phẩm đông dược.
Ln đu tiên ti Việt Nam, phương pháp TLC-SERS được xây
dựng đ phát hin sildenafil trn ln trong chế phẩm đông dược: Xác
đnh được v tr v cường độ các đỉnh đặc trưng của sildenafil trong 3 nn
mu h tr điu tr bnh lit dương, tăng cường sinh lc.
ng dng các quy trình phát hiện các tân dược trn ln trong
chế phẩm đông dược
ng dng quy trình HPTLC để đnh tính khẳng đnh bng LC-
MS/MS đồng thời xác đnh hm lượng hot chất dương tnh trong 184
mu chế phẩm đông c. Kết qu phát hin 7/16 cht nghiên cu
gm paracetamol, indomethacin, dexamethason acetat, glibenclamid,
sildenafil, tadalafil và vardenafil trong 25 mu thc.
ng dng quy trình TLC-SERS đã phát hin 5 mẫu dương tnh
sildenafil trong 24 mu h tr điu tr bnh lý lit dương; tương đồng
vi kết quả của HPTLC và LC-MS/MS.
4. Ý nghĩa của lun án
Đ ti đã xây dng được các quy trình để phát hin tân dưc trên chế
phẩm đông dược bằng các phương pháp khác nhau.
Quy trình HPTLC mang ý nghĩa sng lọc cho kết qu đnh tính
tin cy trên 4 nhóm thuốc thường b trn lẫn trong đông dược.
Quy trình LC-MS/MS lphương pháp qui chiếu, khẳng đnh kết qu
đnh tính các hot chất được trn lẫn v đnh lượng hm ng hot
chất đó trong mu thc dương tnh.
Quy trình TLC-SERS l phương pháp mi kết hợp được kh năng
sàng lc mu (TLC) và s nhanh chóng, chính xác ca thiết b quang
ph Raman hin đại. Đây l xu hướng phân tích trên thế gii, và thc
hin thành công ti Vit Nam trong phát hin sildenafil.