Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng trình độ phát triển sức bền của vận động viên đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM, xây dựng và ứng dụng các bài tập sức bền cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc điểm thể chất, nhằm nâng thành tích thi đấu cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh
- 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Phần mở đầu Ở nước ta, bóng đá nữ phát triển mạnh trong những năm gần đây, hàng năm có giải vô địch bóng đá nữ quốc gia, tham gia thi đấu giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á, Châu Á. Bóng đá nữ nước ta xếp loại đứng đầu Đông Nam Á và loại khá của Châu Á. Theo “Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ” bóng đá nữ đặt chỉ tiêu đứng thứ 6 Châu Á vào năm 2020. Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một trong những địa phương góp phần quan trọng phát triển bóng đá nữ nước nhà; Luôn đóng góp tích cực của và cũng là “cái nôi” của bóng đá nữ nước nhà. Đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM nhiều lần nằm trong top 3 và đoạt vô địch vào các năm 2002 và 2010. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM không giữ được vị trí nhất, nhì toàn quốc mà rớt xuống hạng ba. Hiện nay điểm yếu nhất của đội bóng đá nữ TP.HCM về thể lực đặc biệt là về sức bền. Chính vì vậy, phát triển sức bền đối với nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM là vấn đề mang tính cấp thiết cần được nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu nâng cao thành tích thi đấu bóng đá nữ TP.HCM là một hướng nghiên cứu mới và cần thiết triển khai đề tài: “Nghiên cứu và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng trình độ phát triển sức bền của vận động viên đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM, xây dựng và ứng dụng các bài tập sức bền cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc điểm thể chất, nhằm nâng thành tích thi đấu cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sức bền vận động viên đội tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh.
- 22 Mục tiêu 2: Xây dựng và ứng dụng một số bài tập phát triển sức bền cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá thành phố Hồ Chí Minh. 2. Những đóng góp mới của luận án: Luận án đã xác định được 03 yêu tô ch ́ ́ ủ yếu ảnh hưởng đến phát triển sức bền nữ VĐV bóng đá là chức năng sinh lý, sinh hóa và thể lực. Đã lựa chọn được 05 chỉ số sinh lý, 04 chỉ số sinh hóa và 11 test đánh giá sức bền cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM; Đánh giá được thực trạng sức bền của VĐV về chức năng sinh lý, sinh hóa đều không có sự khác biệt so với người bình thường khỏe mạnh. Xây dựng được bảng điểm và bảng tiêu chuẩn phân loại tổng hợp các test để đánh giá sức bền ở từng nữ VĐV Đội tuyển bóng đá TP.HCM đảm bảo tính logic, có tính khoa học và có tỷ lệ % phân loại. Lựa chọn được 33 bài tập phù hợp và có thể sử dụng phát triển sức bền cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM theo 3 nhóm: (1) Nhóm bài tập sức bền ưa khí (11 bài); (2) Nhóm bài tập sức bền yếm khí (19 bài); (3) Nhóm bài tập sức bền hỗn hợp (3 bài). Đánh giá được hiệu quả việc ứng dụng các bài tập cùng kế hoạch tập luyện để thực nghiệm, đã cho kết quả khi tăng trưởng các chỉ số chức năng sinh lý, sinh hóa với 7/9 chỉ số đều tăng trưởng có ý nghĩa thống kê với P
- 3 B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong chương này đề tài đề cập tới các vấn đề có liên quan đến hướng nghiên cứu làm cơ sở khoa học để phân tích và đánh giá các kết quả nghiên cứu của đề tài, cụ thể là: Cơ sở pháp lý, thể chế chính sách về phát triển thể thao thành tích cao và chuyên nghiệp hoá thể thao; Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; Đặc điểm phát triển tâm sinh lý phụ nữ; Cơ sở lý luận về bài tập sức bền và huấn luyện sức bền cho vận động viên nữ; Cơ sở lý luận huấn luyện sức bền cho VĐV bóng đá; Các công trình nghiên cứu liên quan. Qua cơ sở lý luận, cho thấy bóng đá nữ là một môn thể thao đang phát triển mạnh ở Việt Nam và đã gặt hái một số thành tích đáng khích lệ, tuy nhiên với đặc điểm môn thể thao đối kháng trực tiếp trên cùng sân, thời gian thi đấu dài; là môn thể thao đòi hỏi yếu tố thể lực đặc biệt là thể lực chuyên môn là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thành tích thi đấu bóng đá. Trong đó sức bền là tố chất thể lực đặc trưng hàng đầu của môn bóng đá. Thực trạng sức bền bóng đá nữ TP.HCM cho thấy còn có những hạn chế ảnh hưởng đến kết quả thi đấu trong những năm gần đây. Vì thế việc quan tâm đến huấn luyện sức bền cho nữ VĐV bóng đá TP.HCM có ý nghĩa thiết thực để nâng cao thành tích. Đặc điểm sinh lý nữ VĐV, đó là cơ bắp của nữ nhỏ hơn so với nam. Nên ở nữ VĐV khi thực hiện những động tác đòi hỏi sức mạnh thì phái nữ tỏ ra yếu hẳn, nên rất cần chú ý khi huấn luyện sức mạnh cho nữ VĐV bóng đá. Một đặc điểm riêng của nữ VĐV là huấn luyện trong thời kỳ kinh nguyệt trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc thích ứng dần dần trên cơ sở tăng dần khả năng chịu đựng khối lượng huấn luyện ngay trong thời kỳ kinh nguyệt. Tuy nhiên cần giảm thiểu những bài tập ép bụng (tập cơ bụng), cũng cần tránh những bài tập có khối lượng lớn
- 44 cho nữ VĐV. Đặc điểm tâm lý nữ VĐV, sự khát khao chiến thắng của nữ thua nam, thiếu quyết đoán, kiên quyết và dễ bị tác động các yếu tố bên ngoài chi phối, tính linh hoạt và sáng tạo của nữ cũng kém hơn nam. Khả năng nhận thức, tư duy của nữ cũng hạn chế hơn nam. Mặt khác, tính cách của nữ VĐV có tinh thần trách nhiệm cao, biết nghe lời, chịu đựng được tập luyện các động tác kém hấp dẫn, tuy nhiên tình cảm của nữ tương đối mềm yếu, rất nhạy cảm và dễ bị xúc cảm mạnh. Vì thế trong huấn luyện cần huấn luyện thêm tinh thần chịu khó, chịu khổ, dũng cảm vượt khó để đạt vinh quang. Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng 07 phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu; phỏng vấn; kiểm tra y sinh; kiểm tra huyết học; kiểm tra sư phạm; thực nghiệm sư phạm và phương pháp toán học thống kê. 2.2. Tổ chức nghiên cứu: 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: các bài tập phát triển sức bền của nữ VĐV Đội tuyển bóng đá TP.HCM. 2.2.2. Khách thể nghiên cứu: + Đối tượng khảo sát: gồm 22 nữ VĐV Đội tuyển bóng đá TP.HCM, có trình độ chuyên môn cao, đã được huấn luyện và thi đấu từ 7 đến trên 10 năm, được tuyển chọn từ các lớp VĐV trẻ của TP.HCM. + Đối tượng phỏng vấn: 35 chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên, huấn luyện viên bóng đá có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao. 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu
- 5 Các địa điểm tập luyện, thi đấu của đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM tại trung tâm Tao Đàn Quận I, TP.HCM và Trường Đại học TDTT TP.HCM. 2.2.4. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được triển khai từ tháng 1/2014 đến tháng 12/2017 về chi tiết mời hội đồng xem trong luận án.
- 66 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đánh giá thực trạng sức bền VĐV đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM. 3.1.1. Xác định những yếu tố cần thiết đánh giá sức bền cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Cơ sở xác định những yếu tố cần thiết đánh giá sức bền VĐV bóng đá nữ, tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia. Đối tượng phỏng vấn là 25 người, gồm các nhà khoa học, chuyên gia, giảng viên đang giảng dạy tại các trường đại học TDTT, cụ thể là: 6 phó giáo sư, tiến sĩ 6 người (48%), cán bộ giảng dạy trình độ thạc sĩ, 13 người (52%). Nội dung phỏng vấn để lựa chọn các nhân tố cần thiết đánh giá sức bền bóng đá gồm: (1) Chức năng sinh lý; (2) Một số chỉ số sinh hóa; (3) Cấu trúc sợi cơ; (4) Kỹ thuật động tác; (5) Tố chất thể lực; (6) Tâm lý. Các chuyên gia sẽ cho ý kiến lựa chọn các nhân tố cần thiết theo 3 phương án: Rất quan trọng, quan trọng và không quan trọng. Với 25 phiếu phát ra, thu về 25 phiếu đạt tỷ lệ 100%, kết quả tính toán trình bày bảng 3.1 Bang 3.1. Kêt qua kh ̉ ́ ̉ ảo sát vê yêu tô c ̀ ́ ́ ần thiêt đanh gia s ́ ́ ́ ức bền nữ vận động viên Đội tuyển bóng đá TP.HCM (n = 25) TT Nội dung Tần suất Tỷ lệ % Rất quan trọng 21 84 1 Chức năng sinh lý Quan trọng 4 16 Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 21 84 2 Sinh hóa Quan trọng 4 16 Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 19 76 3 Cấu trúc sợi cơ Quan trọng 6 24 Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 16 64 4 Kỹ thuật Quan trọng 9 36 Không quan trọng 0 0 5 Rất quan trọng 22 88
- 7 Quan trọng 3 12 Thể lực Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 14 56 6 Tâm lý Quan trọng 9 36 Không quan trọng 2 8 Kết quả bảng 3.1 cho thấy, nội dung kiểm tra thể lực có ý kiến cao nhất với 88% đồng ý mức rất quan trọng và quan trọng, chức năng sinh lý và sinh hóa đều đạt 84% đồng ý mức rất quan trọng và quan trọng, còn yếu tố cấu trúc sợ cơ cũng được các chuyên gia và nhà khoa học đề cập đến là yếu tố quan trọng, nhưng với điều kiện kinh phí và công nghệ kiểm tra hiệu tại chưa thể đáp ứng được với số lượng vận động viên lớn, đây là một trong những lý do các nhà khoa học đồng ý mức rất quan trọng và quan trọng ở yếu tố này đạt được 76% và kỹ thuật động tác ý kiến đồng ý thấp nhất với 64%, 2 yếu tố này sẽ không được ứng dụng để kiểm tra sức bền của nữ VĐV Bóng đá trong nghiên cứu này. 3.1.2. Hệ thống hoá các test đánh giá sức bền cho nữ VĐV bóng đá Để có cơ sở hệ thống hoá các chỉ số, test đánh giá sức bền nữ VĐV bóng đá, đề tài đã tiếp cận qua các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước nhằm tổng hợp một số test cụ thể dùng để đánh giá sức bền nữ VĐV Đội tuyển bóng đá TP.HCM: Sau khi tổng hợp các tài liệu, đề tài hệ thống hoá được 38 chỉ số, test đánh giá sức bền của VĐV bóng đá nữ phù hợp với trình độ, lứa tuổi và khả năng ứng dụng gồm: Chức năng sinh lý có 8 chỉ số; Chức năng sinh hóa có 7 chỉ số; Thể lực sức bền có 23 test. 3.1.3. Phỏng vấn bằng phiếu các chuyên gia về lựa chọn chỉ số, test đánh giá sức bền cho nữ VĐV bóng đá Để xác định các chỉ số và test đánh giá sức bền phù hợp nữ VĐV đội
- 88 tuyển bóng đá TP.HCM, đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn theo 3 mức độ đánh giá: Rất cần thiết (3 điểm); Cần thiết (2 điểm); Không cần thiết (1 điểm). Tiến hành phỏng vấn 2 lần cách nhau 1 tháng, xin ý kiến các chuyên gia, giảng viên, huấn luyện viên có kinh nghiệm và huấn luyện môn bóng đá, cả hai lần đều phát ra là 25, thu về 23 phiếu đạt 92%. Kết quả tính toán được trình bày ở bảng 3.2.
- Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số và test đánh giá sức bền nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM (n=23) Điểm trung Lần 1 Lần 2 Tỷ lệ % 2 lần Nội bình 2 dung chỉ lần TT tiêu, test Tổn kiểm tra Tổng Tỷ lệ g Tỷ lệ điểm % điể % m I Chức năng sinh lý 1 Công năng tim (HW); 65 94.20 64 92.75 64.5 93.48 2 Dung tích sống (l); 67 97.10 68 98.55 67.5 97.83 3 VO2max (ml.kg.min); 66 95.65 65 94.20 65.5 94.93 4 Nhịp tim yên tĩnh (l/phút); 64 92.75 62 89.86 63 91.30 5 Thế tích hô hấp (l); 53 76.81 52 75.36 52.5 76.09 6 Huyết áp (mmHg); 63 91.30 62 89.86 62.5 90.58 7 Step Test Haward; 55 79.71 53 76.81 54 78.26 8 PWC 170 (kgm/phút). 55 79.71 53 76.81 54 78.26 II Chức năng sinh hóa 9 Bạch cầu "WBC"; 63 91.30 68 98.55 65.5 94.93 10 Số lượng hồng cầu "RBC"; 67 97.10 69 100.00 68 98.55 11 Hemoglobin "Hb"; 69 100.00 68 98.55 68.5 99.28 12 Thể tích hồng cầu "Hct"; 66 95.65 67 97.10 66.5 96.38 13 Tiểu cầu "PLT" (x 109L); 55 79.71 53 76.81 54 78.26 14 Cortisol(μg/dl); 53 76.81 53 76.81 53 76.81 15 Testosterone (Roche) 54 78.26 55 79.71 54.5 78.99 III Thể lực sức bền: 16 Ngưỡng yếm khí tốc độ (m/s) 65 94.20 66 95.65 65.5 94.93 17 T Test (s); 55 79.71 53 76.81 54 78.26 18 Chạy 800m (phút); 65 94.20 64 92.75 64.5 93.48 19 Chạy 1500m (phút); 53 76.81 48 69.57 50.5 73.19 20 Chạy 3000m (phút); 54 78.26 54 78.26 54 78.26 21 Test Cooper (m); 66 95.65 65 94.20 65.5 94.93 22 Chạy 5 x 30m (s); 43 62.32 44 63.77 43.5 63.04 23 Chạy 10 x 30m (s); 47 68.12 45 65.22 46 66.67
- 24 Test yoyo IR1; 64 92.75 66 95.65 65 94.20 25 Chạy 5 x 60m; 43 62.32 44 63.77 43.5 63.04 26 Chạy 4lần x100m (s) 63 91.30 68 98.55 65.5 94.93 27 Chạy 400m XPC (s) 62 89.86 61 88.41 61.5 89.13 28 Chạy 2000m (phút) 53 76.81 48 69.57 50.5 73.19 29 Chạy 4 x 400m (phút); 55 79.71 53 76.81 54 78.26 30 Chạy 5000m (phút); 54 78.26 54 78.26 54 78.26 31 Chạy 10000m (phút); 53 76.81 48 69.57 50.5 73.19 32 Chạy maratong (phút); 43 62.32 44 63.77 43.5 63.04 33 Test chạy gập khúc 7 x 30m (s); 62 89.86 62 89.86 62 89.86 34 Test chạy gập khúc 7 x 50m (s); 62 89.86 61 88.41 61.5 89.13 Dẫn bóng luồn cọc (Short 35 60 86.96 62 89.86 61 88.41 Dribbling test); Bật tường sút cầu môn, cự ly 36 54 78.26 52 75.36 53 76.81 10m x 5 lần (s), Dẫn bóng luồn cọc, bật tường 37 61 88.41 62 89.86 61.5 89.13 sút cầu môn x 5 lần (s) Dẫn bóng dọc biên, chuyền 38 bóng vào khu vực 5m50(s) x 5 64 92.75 66 95.65 65 94.20 lần
- 11 Đề tài luận án quy ước, chọn các chỉ số và test đạt trung bình tổng số điểm giữa 2 lần phỏng vấn có tỷ lệ phần trăm trên 80% tổng điểm sử dụng để kiểm tra đánh giá thực trạng về sức bền cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM. Qua bảng 3.2 đề tài luận án đã chọn được 20 chỉ số và test gồm: Về chức năng sinh lý có 5 chỉ số. Chức năng sinh hóa có 4 chỉ số. Thể lực sức bền có 11 test. Các chỉ số và test có trung bình tổng điểm 2 lần phỏng vấn, đạt tỷ lệ dưới 80% sẽ bị loại bỏ. 3.1.4. Kiểm nghiệm độ tin cậy các test đánh giá sức bền nữ VĐV bóng đá TP.HCM Nhằm mục đích xác định độ tin cậy của test kiểm tra sư phạm để đánh giá thực trạng sức bền nữ VĐV, đề tài tiến hành kiểm tra 2 lần bằng phương pháp retest, theo quy trình, quy phạm như nhau cùng một thời điểm (trước và sau 1 tuần). Theo kết quả kiểm tra, tiến hành tính hệ số tương quan cặp giữa 2 lần kiểm tra, nếu test có r>0.8 và P>0.05 thì có đủ độ tin cậy để sử dụng. Kết quả tính toán trình bày qua bảng 3.3 sau: Bảng 3.3. Hệ số tương quan cặp (r) các test qua 2 lần kiểm tra Nội Lần 1 Lần 2 r TT dung test Ngưỡng yếm khí tốc độ 1 4.361 0.201 4.320 0.178 0.906 “VanT” (m/s) 2 Yoyo (s) 16.536 0.458 16.523 0.383 0.86 3 Chạy cooper (m) 2321.955 221.4 2358.9 173.4 0.93 4 Chạy 4lần x100m (s) 14.91 0.59 14.79 0.52 0.89 5 Chạy 400m XPC (s) 62.62 3.9 63.4 3.81 0.99 6 Chạy 800m (phút) 3.37 0.19 3.39 0.17 0.84 7 Chạy 7 x 30 (s) 7.93 0.321 8.018 0.272 0.85 8 Chạy 7 x 50 (s) 78.503 3.51 77 2.381 0.90 9 Dẫn bóng luồn cọc (s) 15.764 0.645 15.757 0.614 0.95 Dẫn bóng luồn cọc, bật 10 tường sút cầu môn x 5 lần 10.54 0.63 10.65 0.66 0.94 (s) 11 Dẫn bóng dọc biên chuyền 8.51 0.45 8.7 0.45 0.98 bóng vào khu vực 5m50 x
- 12 5lần (s) Kết quả ở bảng 3. 3 cho thấy, 11/11 test đều có hệ số tương quan (r≥0,8) có ý nghĩa thống kê (P
- 13 16 Chạy 7 x 50 (s) 78.503 0.018 3.51 4.472 17 Chạy 7 x 30 (s) 7.93 0.02 0.321 4.053 18 Dẫn bóng luồn cọc (s) 15.764 0.018 0.645 4.093 Dẫn bóng luồn cọc, bật tường sút 19 10.54 0.027 0.63 6.014 cầu môn x 5 lần (s) Dẫn bóng dọc biên chuyền bóng 20 8.51 0.023 0.45 5.232 vào khu vực 5m50 x 5lần (s) Kết quả bảng 3.4 trên được thể hiện như sau: * Về chức năng sinh lý của nữ VĐV bóng đá TP.HCM: có 4/5 chỉ số sinh lý đều có hệ số biến thiên Cv>10% (11.333 15.989) biểu hiện sự đồng nhất trung bình, 1/5 chỉ số biểu hiện sự đồng nhất thấp ( Công năng tim) Cv=34.453%, sai số tương đối của giá trị trung bình ≤0.05có thể đại diện cho tập hợp mẫu. Các chỉ số sinh lý của nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM có độ đồng nhất trung bình và thấp, có thể là do kiểm tra ban đầu sau kỳ nghỉ năm 2015 nên sự hồi phục của VĐV có sự chênh lệch lớn. * Chức năng sinh hóa nữ VĐV bóng đá TP.HCM: có 3/4 chỉ số sinh hóa đều có hệ số biến thiên dao động từ Cv = 5.502 7.04820% biểu hiện sự đồng nhất rất thấp, sai số tương đối đều có =0.024–0.031
- 14 * Thực trạng sử dụng các phương pháp huấn luyện sức bền của nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Thông qua trao đổi trực tiếp với Ban huấn luyện đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM, trong quá trình huấn luyện dựa trên cơ sở lý luận huấn luyện thể thao, ban huấn luyện đã sử dụng các phương pháp huấn luyện trong quá trình huấn luyện sức bền theo các giai đoạn của chu kỳ huấn luyện năm theo quan điểm: Sử dụng đa dạng nhiều phương pháp huấn luyện trong huấn luyện sức bền. Tùy theo mục đích, nhiệm vụ của từng giai đoạn trong huấn luyện sức bền nên có sự thay đổi về phương pháp và tỷ lệ lượng vận động. Các phương pháp thường được sử dụng gồm: Phương pháp tập biến đổi liên tục và ngắt quãng; Phương pháp thi đấu; Phương pháp tập luyện đồng đều; Phương pháp tập luyện vòng tròn; Phương pháp Farlekt; Phương pháp tập giãn cách; Phương pháp tập luyện lặp lại ổn định biến đổi; Phương pháp tập luyện lặp lại – tăng tiến. * Thực trạng sử dụng các phương tiện huấn luyện sức bền của nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Để khảo sát thực trang ̣ sử dụng các bài tập trong huấn luyện sức bền, thông qua trao đổi trực tiếp với Ban huấn luyện đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM và kết hợp tổng hợp các giai đoạn huấn luyện cho thấy việc thực hiện nội dung các bài tập trong huấn luyện sức bền cho nữ VĐV bóng đá TP.HCM qua các giai đoạn huấn luyện của chu kỳ huấn luyện năm như sau: (1) Tỷ trọng huấn luyện sức bền cao nhất ở thời kỳ chuẩn bị; (2) Số giáo án có nội dung huấn luyện sức bền trong chu kỳ tuần ở giai đoạn chuẩn bị chung: 23 giáo án/tuần; Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn: 12 giáo án/tuần; Giai đoạn tiền thi đấu: 1 giáo án/tuần; Giai đoạn thi đấu: 1 giáo án/ tuần; Giai đoạn chuyển tiếp: 12 giáo án/tuần; (3) Thời gian (phút) dành cho nội dung huấn luyện sức bền trong 1 giáo án ở giai đoạn chuẩn bị chung: 30 > 45 phút; Giai đoạn
- 15 chuẩn bị chuyên môn: 3035 phút; Giai đoạn tiền thi đấu: 20
- 16 nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM TT Xếp loại Điểm 1 Tốt 99 110 2 Khá 75
- Bảng 3.5. Bảng thang điểm 10 các test thể lực của nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Nội Điểm TT dung 10 9 7 5 4 3 2 1 4. Ngưỡng yếm khí tốc độ 4.36 5 4.110 4.160 4.261 4.411 4.462 4.512 (m/s) 1 6 1 2 16 16.5 .9 2 Yoyo (giây) 15.964 16.078 16.307 16.651 16.765 16.88 36 9 4 21 2598.70 232 0 3 Chạy cooper (m) 2543.4 2432.7 2266.6 2211.3 2155.9 4 2 0. 6 1 14.9 4 Chạy 4lần x100m (s) 14.180 14.32 14.615 15.058 15.205 15.353 5. 1 5 5 Chạy 400m XPC (s) 57.742 58.72 60.67 62.6 63.595 64.57 65.545 6 2 6. 5
- 2 3. 5 6 Chạy 800m (phút) 3.134 3.182 3.275 3.37 3.421 3.469 3.516 6 4 8. 8.090 7 Chạy 7 x 30 (giây) 7.529 7.609 7.7695 7.93 8.0103 8.1708 25 5 1 8 78.5 80.25 2. 8 Chạy 7 x 50 (giây) 74.116 74.993 76.748 79.381 81.136 03 8 01 3 16 15.7 .4 9 Dẫn bóng luồn cọc (giây) 14.958 15.119 15.442 15.925 16.087 16.248 64 0 9 Dẫn bóng luồn cọc, bật 11 10.5 10 tường sút cầu môn x 5 lần 9.753 9.91 10.225 10.698 10.855 11.013 .1 4 (s) 7 11 Dẫn bóng dọc biên chuyền 7.948 8.06 8.285 8.51 8.623 8.735 8.848 8. bóng vào khu vực 5m50 x 9
- 5lần (s) 6
- Bảng 3.7. Kết quả vào điểm đánh giá sức bền nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM. Tổ T Họ và Test Test Test Test Test Test Test Test Test ng Xếp Test 2 Test 9 T tên 1 3 4 5 6 7 8 10 11 điể loại m 55. 1 L T H T TB 1 4 8 7 3.5 5 8.5 7.5 3.5 6 1.5 5 62. 2 T T H L TB 4.5 6 7 2.5 9 5.5 7 7 7.5 3 3.5 5 50. 3 H N Yếu 4.5 4 2.5 3 4.5 6 5 5.5 2 8 5.5 5 4 C T K 6 1 3.5 4 6 5.5 4.5 4 3.5 7 6 51 Yếu 61. 5 Đ T K T TB 8.5 3.5 8 6 8 0 0 0.5 8.5 8.5 10 5 6 T T K T 5.5 5.5 5.5 8.5 6 7 6 6 3.5 2.5 4 60 TB 7 N B C 4 8 3.5 8.5 6 7 6 5.5 5.5 8 4 66 TB 52. 8 N T N H Yếu 2 4.5 4.5 7 6 5 4 4 4.5 5 6 5 64. 9 P T T TB 6 6 4 8 3.5 7 2.5 6.5 7.5 6 7.5 5 10 H T H T 8 7.5 8 6.5 7 7 5.5 6.5 3.5 4.5 5 69 TB
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 253 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn