intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:54

53
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng trình độ phát triển sức bền của vận động viên đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM, xây dựng và ứng dụng các bài tập sức bền cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc điểm thể chất, nhằm nâng thành tích thi đấu cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền cho vận động viên đội tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Phần mở đầu Ở nước ta, bóng đá nữ phát triển mạnh trong những năm gần đây,  hàng năm có giải vô địch bóng đá nữ quốc gia, tham gia thi đấu giải vô  địch bóng đá nữ  Đông Nam Á, Châu Á. Bóng đá nữ  nước ta xếp loại   đứng đầu Đông Nam Á và loại khá của Châu Á. Theo “Chiến lược phát   triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ”  bóng  đá nữ đặt chỉ tiêu đứng thứ 6 Châu Á vào năm 2020. Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một trong những địa phương  góp phần quan trọng phát triển bóng đá nữ nước nhà; Luôn đóng góp tích  cực của và cũng là “cái nôi” của bóng đá nữ nước nhà. Đội tuyển bóng  đá nữ  TP.HCM nhiều lần nằm trong top 3 và đoạt vô địch vào các năm   2002 và 2010. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, đội tuyển bóng đá nữ  TP.HCM không giữ  được vị  trí nhất, nhì toàn quốc mà rớt xuống hạng  ba. Hiện nay điểm yếu nhất của đội bóng đá nữ  TP.HCM về  thể  lực   đặc biệt là về sức bền. Chính vì vậy, phát triển sức bền đối với nữ  VĐV đội tuyển bóng  đá  TP.HCM  là vấn đề  mang tính cấp thiết cần được nghiên cứu. Như  vậy, nghiên cứu nâng cao thành tích thi đấu bóng đá nữ TP.HCM là một  hướng nghiên cứu mới và cần thiết triển khai đề  tài: “Nghiên cứu và   ứng  dụng  các  bài   tập  phát   triển  sức  bền  cho  vận   động  viên   đội   tuyển bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng trình độ phát triển sức bền của vận   động viên đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM, xây dựng và ứng dụng các bài  tập sức bền cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc điểm thể  chất,   nhằm nâng thành tích thi đấu cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sức bền vận động viên đội tuyển  bóng đá nữ thành phố Hồ Chí Minh.
  2. 22 Mục tiêu 2: Xây dựng và  ứng dụng một số  bài tập phát triển sức   bền cho nữ VĐV đội tuyển bóng đá thành phố Hồ Chí Minh. 2. Những đóng góp mới của luận án: Luận án đã xác định được 03 yêu tô ch ́ ́ ủ yếu  ảnh hưởng đến phát  triển sức bền nữ VĐV bóng đá là chức năng sinh lý, sinh hóa và thể lực.  Đã lựa chọn được 05 chỉ số sinh lý, 04 chỉ số sinh hóa và 11 test đánh giá  sức bền cho nữ  VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM; Đánh giá được thực  trạng sức bền của VĐV về chức năng sinh lý, sinh hóa đều không có sự  khác biệt so với người bình thường khỏe mạnh. Xây dựng được bảng  điểm và bảng tiêu chuẩn phân loại tổng hợp các test để  đánh giá sức  bền ở từng nữ VĐV Đội tuyển bóng đá TP.HCM đảm bảo tính logic, có  tính khoa học và có tỷ lệ % phân loại. Lựa chọn được 33 bài tập phù hợp và có thể  sử  dụng phát triển  sức   bền  cho  nữ   VĐV   đội   tuyển   bóng  đá  TP.HCM  theo  3  nhóm:  (1)  Nhóm bài tập sức bền  ưa khí (11 bài); (2) Nhóm bài tập sức bền yếm   khí (19 bài); (3) Nhóm bài tập sức bền hỗn hợp (3 bài).           Đánh giá được hiệu quả việc ứng dụng các bài tập cùng kế hoạch  tập luyện để  thực nghiệm, đã cho kết quả  khi tăng trưởng các chỉ  số  chức năng sinh lý, sinh hóa với 7/9 chỉ  số  đều tăng trưởng có ý nghĩa  thống kê với P
  3. 3 B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong chương này đề  tài đề  cập tới các vấn đề  có liên quan đến  hướng nghiên cứu làm cơ  sở khoa học để phân tích và đánh giá các kết   quả nghiên cứu của đề tài, cụ thể là: Cơ sở pháp lý, thể chế chính sách về phát triển thể thao thành tích  cao và chuyên nghiệp hoá thể thao; Một số khái niệm và thuật ngữ liên  quan đến lĩnh vực nghiên cứu; Đặc điểm phát triển tâm ­ sinh lý phụ nữ;  Cơ sở lý luận về bài tập sức bền và huấn luyện sức bền cho vận động  viên nữ; Cơ sở lý luận huấn luyện sức bền cho VĐV bóng đá;  Các công  trình nghiên cứu liên quan. Qua cơ sở lý luận, cho thấy bóng đá nữ là một môn thể thao đang  phát triển mạnh  ở Việt Nam và đã gặt hái một số thành tích đáng khích   lệ, tuy nhiên với đặc điểm môn thể  thao đối kháng trực tiếp trên cùng  sân, thời gian thi đấu dài; là môn thể  thao đòi hỏi yếu tố  thể  lực đặc   biệt là thể  lực chuyên môn là rất quan trọng,  ảnh hưởng trực tiếp đến  thành tích thi đấu bóng đá. Trong đó sức bền là tố chất thể lực đặc trưng  hàng đầu của môn bóng đá. Thực trạng sức bền bóng đá nữ  TP.HCM cho thấy còn có những  hạn chế   ảnh hưởng đến kết quả  thi đấu trong những năm gần đây. Vì  thế   việc   quan   tâm   đến   huấn   luyện   sức   bền   cho   nữ   VĐV   bóng   đá  TP.HCM có ý nghĩa thiết thực để nâng cao thành tích. Đặc điểm sinh lý nữ  VĐV, đó là  cơ  bắp của nữ  nhỏ  hơn so với   nam. Nên ở nữ VĐV khi thực hiện những động tác đòi hỏi sức mạnh thì  phái nữ tỏ ra yếu hẳn, nên rất cần chú ý khi huấn luyện sức mạnh cho  nữ VĐV bóng đá. Một đặc điểm riêng của nữ VĐV là huấn luyện trong  thời kỳ  kinh nguyệt trên cơ  sở  đảm bảo nguyên tắc thích ứng dần dần  trên cơ  sở  tăng dần khả  năng chịu đựng khối lượng huấn luyện ngay  trong thời kỳ  kinh nguyệt. Tuy nhiên cần giảm thiểu những bài tập ép  bụng (tập cơ  bụng), cũng cần tránh những bài tập có khối lượng lớn  
  4. 44 cho nữ VĐV. Đặc điểm tâm lý nữ VĐV, sự  khát khao chiến thắng của nữ  thua   nam, thiếu quyết đoán, kiên quyết và dễ  bị  tác động các yếu tố  bên  ngoài chi phối, tính linh hoạt và sáng tạo của nữ  cũng kém hơn nam.   Khả năng nhận thức, tư  duy của nữ cũng hạn chế hơn nam. Mặt khác,  tính cách của nữ  VĐV có tinh thần trách nhiệm cao, biết nghe lời, chịu   đựng được tập luyện các động tác kém hấp dẫn, tuy nhiên tình cảm của   nữ  tương đối mềm yếu, rất nhạy cảm và dễ  bị  xúc cảm mạnh. Vì thế  trong huấn luyện cần huấn luyện thêm tinh thần chịu khó, chịu khổ,   dũng cảm vượt khó để đạt vinh quang. Chương 2  ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu đề ra, đề  tài sử dụng 07 phương pháp  nghiên cứu sau: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu; phỏng vấn;  kiểm tra y sinh; kiểm tra huyết học; kiểm tra sư phạm; thực nghiệm sư  phạm và phương pháp toán học thống kê. 2.2. Tổ chức nghiên cứu:      2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: các bài tập phát triển sức bền của nữ  VĐV  Đội tuyển bóng đá TP.HCM.      2.2.2. Khách thể nghiên cứu:                   + Đối tượng khảo sát: gồm 22 nữ  VĐV Đội tuyển bóng đá   TP.HCM, có trình độ chuyên môn cao, đã được huấn luyện và thi đấu từ  7 đến trên 10 năm, được tuyển chọn từ các lớp VĐV trẻ của TP.HCM.           + Đối tượng phỏng vấn: 35 chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên,  huấn luyện viên bóng đá có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao.      2.2.3. Địa điểm nghiên cứu
  5. 5 Các địa điểm tập luyện, thi đấu của đội tuyển bóng đá nữ TP.HCM  tại   trung   tâm   Tao   Đàn   Quận   I,   TP.HCM   và   Trường   Đại   học   TDTT  TP.HCM.      2.2.4. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được triển khai từ tháng 1/2014  đến tháng 12/2017 về chi tiết mời hội đồng xem trong luận án.
  6. 66 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.  Đánh   giá  thực   trạng   sức   bền   VĐV  đội   tuyển  bóng   đá   nữ  TP.HCM. 3.1.1. Xác định những yếu tố cần thiết đánh giá sức bền cho nữ   VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Cơ  sở  xác định những yếu tố  cần thiết đánh giá sức bền VĐV  bóng đá nữ, tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia. Đối tượng phỏng vấn  là 25 người, gồm các nhà khoa học, chuyên gia, giảng viên đang giảng  dạy tại các trường đại học TDTT, cụ  thể  là: 6 phó giáo sư, tiến sĩ 6   người (48%), cán bộ giảng dạy trình độ thạc sĩ, 13 người (52%). Nội dung phỏng vấn để  lựa chọn các nhân tố  cần thiết đánh giá  sức bền bóng đá gồm: (1) Chức năng sinh lý; (2) Một số chỉ số sinh hóa;   (3) Cấu trúc sợi cơ; (4) Kỹ thuật động tác; (5) Tố chất thể lực; (6) Tâm  lý. Các chuyên gia sẽ  cho ý kiến lựa chọn các nhân tố  cần thiết theo 3   phương án: Rất quan trọng, quan trọng và không quan trọng. Với 25  phiếu phát ra, thu về  25 phiếu đạt tỷ  lệ  100%, kết quả  tính toán trình   bày bảng 3.1 Bang 3.1. Kêt qua kh ̉ ́ ̉ ảo sát vê yêu tô c ̀ ́ ́ ần thiêt đanh gia s ́ ́ ́ ức bền nữ  vận động viên Đội tuyển bóng đá TP.HCM (n = 25) TT Nội dung Tần suất Tỷ lệ % Rất quan trọng 21 84 1 Chức năng sinh lý Quan trọng 4 16 Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 21 84 2 Sinh hóa Quan trọng 4 16 Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 19 76 3 Cấu trúc sợi cơ Quan trọng 6 24 Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 16 64 4 Kỹ thuật Quan trọng 9 36 Không quan trọng 0 0 5 Rất quan trọng 22 88
  7. 7 Quan trọng 3 12 Thể lực Không quan trọng 0 0 Rất quan trọng 14 56 6 Tâm lý Quan trọng 9 36 Không quan trọng 2 8 Kết quả  bảng 3.1 cho thấy, nội dung kiểm tra thể  lực có ý kiến  cao nhất với 88% đồng ý mức rất quan trọng và quan trọng, chức năng  sinh lý và sinh hóa đều đạt 84% đồng ý mức rất quan trọng và quan   trọng, còn yếu tố cấu trúc sợ cơ cũng được các chuyên gia và nhà khoa  học đề  cập đến là yếu tố  quan trọng, nhưng với điều kiện kinh phí và   công nghệ  kiểm tra hiệu tại chưa thể đáp  ứng được với số  lượng vận  động viên lớn, đây là một trong những lý do các nhà khoa học đồng ý  mức rất quan trọng và quan trọng  ở  yếu tố  này đạt được 76% và kỹ  thuật động tác ý kiến đồng ý thấp nhất với 64%, 2 yếu tố này sẽ không  được ứng dụng để kiểm tra sức bền của nữ VĐV Bóng đá trong nghiên   cứu này.  3.1.2. Hệ  thống hoá các test đánh giá sức bền cho nữ  VĐV bóng   đá Để  có cơ  sở  hệ  thống hoá các chỉ  số, test đánh giá sức bền nữ  VĐV bóng đá, đề tài đã tiếp cận qua các công trình nghiên cứu của các   tác giả trong và ngoài nước nhằm tổng hợp một số test cụ thể dùng để  đánh giá sức bền nữ VĐV Đội tuyển bóng đá TP.HCM: Sau khi tổng hợp các tài liệu, đề  tài hệ thống hoá được 38 chỉ  số,  test đánh giá sức bền của VĐV bóng đá nữ  phù hợp với trình độ, lứa   tuổi và khả năng ứng dụng gồm: ­ Chức năng sinh lý có 8 chỉ số; ­ Chức năng sinh hóa có 7 chỉ số; ­ Thể lực sức bền có 23 test. 3.1.3. Phỏng vấn bằng phiếu các chuyên gia về lựa chọn chỉ số,   test đánh giá sức bền cho nữ VĐV bóng đá Để xác định các chỉ số và test đánh giá sức bền phù hợp nữ VĐV đội 
  8. 88 tuyển bóng đá TP.HCM, đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn theo  3 mức độ  đánh giá: Rất cần thiết (3 điểm); Cần thiết (2 điểm); Không  cần thiết (1 điểm). ­ Tiến hành phỏng vấn  2 lần cách nhau 1 tháng,  xin ý kiến các  chuyên gia, giảng viên, huấn luyện viên có kinh nghiệm và huấn luyện  môn bóng đá, cả hai lần đều phát ra là 25, thu về 23 phiếu đạt 92%. Kết  quả tính toán được trình bày ở bảng 3.2.
  9. Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số và test đánh giá  sức bền nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM (n=23) Điểm  trung  Lần 1 Lần 2 Tỷ lệ % 2 lần Nội  bình 2  dung chỉ  lần TT tiêu, test  Tổn kiểm tra Tổng  Tỷ lệ  g  Tỷ lệ  điểm % điể % m I Chức năng sinh lý 1 Công năng tim (HW); 65 94.20 64 92.75 64.5 93.48 2 Dung tích sống (l); 67 97.10 68 98.55 67.5 97.83 3 VO2max (ml.kg.min); 66 95.65 65 94.20 65.5 94.93 4 Nhịp tim yên tĩnh (l/phút); 64 92.75 62 89.86 63 91.30 5 Thế tích hô hấp (l); 53 76.81 52 75.36 52.5 76.09 6 Huyết áp (mmHg); 63 91.30 62 89.86 62.5 90.58 7 Step ­ Test Haward; 55 79.71 53 76.81 54 78.26 8 PWC 170 (kgm/phút). 55 79.71 53 76.81 54 78.26 II Chức năng sinh hóa 9 Bạch cầu "WBC"; 63 91.30 68 98.55 65.5 94.93 10 Số lượng hồng cầu "RBC"; 67 97.10 69 100.00 68 98.55 11 Hemoglobin "Hb"; 69 100.00 68 98.55 68.5 99.28 12 Thể tích hồng cầu "Hct"; 66 95.65 67 97.10 66.5 96.38 13 Tiểu cầu "PLT" (x 109L); 55 79.71 53 76.81 54 78.26 14 Cortisol(μg/dl); 53 76.81 53 76.81 53 76.81 15 Testosterone (Roche) 54 78.26 55 79.71 54.5 78.99 III Thể lực sức bền: 16 Ngưỡng yếm khí tốc độ (m/s) 65 94.20 66 95.65 65.5 94.93 17 T­ Test (s); 55 79.71 53 76.81 54 78.26 18 Chạy 800m (phút); 65 94.20 64 92.75 64.5 93.48 19 Chạy 1500m (phút); 53 76.81 48 69.57 50.5 73.19 20 Chạy 3000m (phút); 54 78.26 54 78.26 54 78.26 21 Test Cooper (m); 66 95.65 65 94.20 65.5 94.93 22 Chạy 5 x 30m (s); 43 62.32 44 63.77 43.5 63.04 23 Chạy 10 x 30m (s); 47 68.12 45 65.22 46 66.67
  10. 24 Test yo­yo IR1; 64 92.75 66 95.65 65 94.20 25 Chạy 5 x 60m; 43 62.32 44 63.77 43.5 63.04 26 Chạy 4lần x100m (s) 63 91.30 68 98.55 65.5 94.93 27 Chạy 400m XPC (s) 62 89.86 61 88.41 61.5 89.13 28 Chạy 2000m (phút) 53 76.81 48 69.57 50.5 73.19 29 Chạy 4 x 400m (phút); 55 79.71 53 76.81 54 78.26 30 Chạy 5000m (phút); 54 78.26 54 78.26 54 78.26 31 Chạy 10000m (phút); 53 76.81 48 69.57 50.5 73.19 32 Chạy maratong (phút); 43 62.32 44 63.77 43.5 63.04 33 Test chạy gập khúc 7 x 30m (s); 62 89.86 62 89.86 62 89.86 34 Test chạy gập khúc 7 x 50m (s); 62 89.86 61 88.41 61.5 89.13 Dẫn   bóng   luồn   cọc   (Short  35 60 86.96 62 89.86 61 88.41 Dribbling test); Bật   tường   sút   cầu   môn,   cự   ly  36 54 78.26 52 75.36 53 76.81 10m x 5 lần (s), Dẫn bóng luồn cọc, bật tường  37 61 88.41 62 89.86 61.5 89.13 sút cầu môn x 5 lần (s) Dẫn   bóng   dọc   biên,   chuyền  38 bóng vào khu vực 5m50(s) x 5  64 92.75 66 95.65 65 94.20 lần
  11. 11 Đề tài luận án quy ước, chọn các chỉ số và test đạt trung bình tổng  số  điểm giữa 2 lần phỏng vấn có tỷ  lệ  phần trăm trên 80% tổng điểm  sử  dụng để  kiểm tra đánh giá thực trạng về  sức bền cho nữ  VĐV đội  tuyển bóng đá TP.HCM. Qua bảng 3.2 đề  tài luận án đã chọn được 20  chỉ số và test gồm: Về chức năng sinh lý có 5 chỉ số. Chức năng sinh hóa có 4 chỉ số. Thể lực sức bền có 11 test. Các chỉ số và test có trung bình tổng điểm 2 lần phỏng vấn, đạt tỷ  lệ dưới 80% sẽ bị loại bỏ. 3.1.4. Kiểm nghiệm  độ  tin cậy các test đánh giá sức bền nữ   VĐV bóng đá TP.HCM Nhằm mục đích xác định độ tin cậy của test kiểm tra sư phạm để  đánh giá thực trạng sức bền nữ  VĐV, đề  tài tiến hành kiểm tra 2 lần  bằng phương pháp retest, theo quy trình, quy phạm như  nhau cùng một  thời điểm (trước và sau 1 tuần). Theo kết quả  kiểm tra, tiến hành tính  hệ  số  tương quan cặp giữa 2 lần kiểm tra, nếu test có r>0.8 và P>0.05  thì có đủ  độ  tin cậy để  sử  dụng. Kết quả  tính toán trình bày qua bảng   3.3 sau: Bảng 3.3. Hệ số tương quan cặp (r) các test qua 2 lần kiểm tra  Nội  Lần 1 Lần 2 r  TT dung test Ngưỡng   yếm   khí   tốc   độ  1 4.361 0.201 4.320 0.178 0.906 “VanT” (m/s) 2 Yo­yo (s) 16.536 0.458 16.523 0.383 0.86 3 Chạy cooper (m) 2321.955 221.4 2358.9 173.4 0.93 4 Chạy 4lần x100m (s) 14.91 0.59 14.79 0.52 0.89 5 Chạy 400m XPC (s) 62.62 3.9 63.4 3.81 0.99 6 Chạy 800m (phút) 3.37 0.19 3.39 0.17 0.84 7 Chạy 7 x 30 (s) 7.93 0.321 8.018 0.272 0.85 8 Chạy 7 x 50 (s) 78.503 3.51 77 2.381 0.90 9 Dẫn bóng luồn cọc (s) 15.764 0.645 15.757 0.614 0.95 Dẫn   bóng   luồn   cọc,   bật  10 tường sút cầu môn x 5 lần  10.54 0.63 10.65 0.66 0.94 (s) 11 Dẫn bóng dọc biên chuyền  8.51 0.45 8.7 0.45 0.98 bóng vào khu vực 5m50 x 
  12. 12 5lần (s) Kết   quả   ở   bảng   3. 3  cho thấy, 11/11 test   đều  có hệ  số  tương  quan (r≥0,8) có ý nghĩa thống kê (P
  13. 13 16 Chạy 7 x 50 (s) 78.503 0.018 3.51 4.472 17 Chạy 7 x 30 (s) 7.93 0.02 0.321 4.053 18 Dẫn bóng luồn cọc (s) 15.764 0.018 0.645 4.093 Dẫn bóng luồn cọc, bật tường sút  19 10.54 0.027 0.63 6.014 cầu môn x 5 lần (s) Dẫn bóng dọc biên chuyền bóng  20 8.51 0.023 0.45 5.232 vào khu vực 5m50 x 5lần (s) Kết quả bảng 3.4 trên được thể hiện như sau: * Về chức năng sinh lý của nữ VĐV bóng đá TP.HCM: có 4/5 chỉ  số  sinh lý đều có hệ số  biến thiên Cv>10% (11.333 ­ 15.989) biểu hiện  sự đồng nhất trung bình, 1/5 chỉ số biểu hiện sự đồng nhất thấp ( Công  năng tim) Cv=34.453%, sai số tương đối của giá trị trung bình  ≤0.05có  thể đại diện cho tập hợp mẫu. Các chỉ số sinh lý của nữ VĐV đội tuyển  bóng đá TP.HCM có độ đồng nhất trung bình và thấp, có thể là do kiểm  tra ban đầu sau kỳ nghỉ năm 2015 nên sự hồi phục của VĐV có sự chênh  lệch lớn. * Chức năng sinh hóa nữ  VĐV  bóng đá TP.HCM: có 3/4 chỉ  số  sinh hóa đều có hệ  số  biến thiên dao động từ  Cv = 5.502 ­ 7.04820% biểu hiện sự  đồng nhất rất thấp, sai số  tương đối đều có  =0.024–0.031
  14. 14 * Thực trạng sử  dụng các phương pháp huấn luyện sức bền của   nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Thông qua trao đổi trực tiếp với Ban huấn luyện đội tuyển bóng đá  nữ  TP.HCM, trong quá trình huấn luyện dựa trên cơ  sở  lý luận huấn  luyện thể thao, ban huấn luyện đã sử dụng các phương pháp huấn luyện   trong quá trình huấn luyện sức bền theo các giai đoạn của chu kỳ huấn  luyện năm theo quan điểm: Sử dụng đa dạng nhiều phương pháp huấn luyện trong huấn luyện  sức bền. Tùy theo mục đích, nhiệm vụ  của từng giai đoạn trong huấn  luyện sức bền nên có sự  thay đổi về  phương pháp và tỷ  lệ  lượng vận  động. Các phương pháp thường được sử dụng gồm:  Phương pháp tập biến đổi liên tục và ngắt quãng; Phương pháp  thi đấu; Phương pháp tập luyện đồng đều; Phương pháp tập luyện vòng   tròn; Phương pháp Farlekt; Phương pháp tập giãn cách; Phương pháp tập  luyện lặp lại  ổn định biến đổi; Phương pháp tập luyện lặp lại – tăng  tiến. *  Thực trạng sử  dụng các phương tiện huấn luyện sức bền của   nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Để  khảo sát thực trang  ̣ sử  dụng các bài tập trong huấn luyện sức  bền, thông qua trao đổi trực tiếp với Ban huấn luyện đội tuyển bóng đá  nữ  TP.HCM và kết hợp tổng hợp các giai đoạn huấn luyện cho thấy  việc thực hiện nội dung các bài tập  trong  huấn luyện sức bền cho nữ  VĐV bóng đá TP.HCM qua các giai đoạn huấn luyện của chu kỳ  huấn  luyện năm như sau: (1) Tỷ trọng huấn luyện sức bền cao nhất ở thời kỳ  chuẩn bị; (2) Số  giáo án có nội dung huấn luyện sức bền trong chu kỳ  tuần  ở  giai đoạn chuẩn bị  chung: 2­3 giáo án/tuần; Giai đoạn chuẩn bị  chuyên môn: 1­2 giáo án/tuần;  Giai đoạn  tiền thi đấu: 1 giáo án/tuần;  Giai  đoạn thi  đấu: 1 giáo  án/ tuần;  Giai  đoạn chuyển tiếp: 1­2 giáo  án/tuần;  (3)  Thời gian (phút) dành cho nội dung  huấn luyện sức bền  trong 1 giáo án  ở  giai đoạn chuẩn bị  chung: 30 ­ > 45 phút; Giai đoạn 
  15. 15 chuẩn bị chuyên môn: 30­35 phút; Giai đoạn tiền thi đấu: 20 ­ 
  16. 16 nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM TT Xếp loại Điểm 1 Tốt 99 ­ 110 2 Khá 75­ 
  17. Bảng 3.5. Bảng thang điểm 10 các test thể lực của nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM Nội  Điểm TT dung  10 9 7 5 4 3 2 1 4. Ngưỡng yếm khí tốc độ  4.36 5 4.110 4.160 4.261 4.411 4.462 4.512 (m/s) 1 6 1 2 16 16.5 .9 2 Yo­yo (giây) 15.964 16.078 16.307 16.651 16.765 16.88 36 9 4 21 2598.70 232 0 3 Chạy cooper (m) 2543.4 2432.7 2266.6 2211.3 2155.9 4 2 0. 6 1 14.9 4 Chạy 4lần x100m (s)  14.180 14.32 14.615 15.058 15.205 15.353 5. 1 5 5 Chạy 400m XPC (s) 57.742 58.72 60.67 62.6 63.595 64.57 65.545 6 2 6. 5
  18. 2 3. 5 6 Chạy 800m (phút) 3.134 3.182 3.275 3.37 3.421 3.469 3.516 6 4 8. 8.090 7 Chạy 7 x 30 (giây) 7.529 7.609 7.7695 7.93 8.0103 8.1708 25 5 1 8 78.5 80.25 2. 8 Chạy 7 x 50 (giây) 74.116 74.993 76.748 79.381 81.136 03 8 01 3 16 15.7 .4 9 Dẫn bóng luồn cọc (giây) 14.958 15.119 15.442 15.925 16.087 16.248 64 0 9 Dẫn   bóng   luồn   cọc,   bật  11 10.5 10 tường sút  cầu môn x 5 lần  9.753 9.91 10.225 10.698 10.855 11.013 .1 4 (s) 7 11 Dẫn   bóng   dọc   biên   chuyền  7.948 8.06 8.285 8.51 8.623 8.735 8.848 8. bóng   vào   khu   vực   5m50   x  9
  19. 5lần (s) 6
  20. Bảng 3.7. Kết quả vào điểm đánh giá sức bền nữ VĐV đội tuyển bóng đá TP.HCM. Tổ T Họ và  Test  Test  Test  Test  Test  Test  Test  Test  Test  ng  Xếp  Test 2 Test 9 T tên 1 3 4 5 6 7 8 10 11 điể loại m 55. 1 L T H T TB 1 4 8 7 3.5 5 8.5 7.5 3.5 6 1.5 5 62. 2 T T H L TB 4.5 6 7 2.5 9 5.5 7 7 7.5 3 3.5 5 50. 3 H N Yếu 4.5 4 2.5 3 4.5 6 5 5.5 2 8 5.5 5 4 C T K 6 1 3.5 4 6 5.5 4.5 4 3.5 7 6 51 Yếu 61. 5 Đ T K T TB 8.5 3.5 8 6 8 0 0 0.5 8.5 8.5 10 5 6 T T K T 5.5 5.5 5.5 8.5 6 7 6 6 3.5 2.5 4 60 TB 7 N B C 4 8 3.5 8.5 6 7 6 5.5 5.5 8 4 66 TB 52. 8 N T N H Yếu 2 4.5 4.5 7 6 5 4 4 4.5 5 6 5 64. 9 P T T TB 6 6 4 8 3.5 7 2.5 6.5 7.5 6 7.5 5 10 H T  H T 8 7.5 8 6.5 7 7 5.5 6.5 3.5 4.5 5 69 TB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2