Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học
lượt xem 6
download
Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP trình độ đại học, hệ chính quy thuộc chương trình đào tạo giáo viên các ngành khác ngành Sư phạm Tin học ở các trường đại học công lập của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ KIM LOAN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 9 14 01 02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI – 2019
- Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Tình 2. PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Huy Phản biện 1: PGS.TS. Trần Hữu Hoan Học viện Quản lý Giáo dục Phản biện 2: PGS.TS. Trần Viết Lưu Ban Tuyên giáo Trung ương Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hồng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Thư viện Quốc Gia, Hà Nội hoặc Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Những thành tựu của công nghệ thông tin (CNTT) đã và đang thâm nhập vào tất các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Trong thời đại kỹ thuật số, năng lực (NL) CNTT trở thành một NL cơ bản, cần thiết. Đối với giáo viên, năng lực CNTT là một thành phần cơ bản trong NL nghề nghiệp, cần được hình thành, phát triển (PT) ở trường đại học (ĐH) và tiếp tục được bồi dưỡng, phát huy trong suốt quá trình hoạt động nghề nghiệp của mình. Lý luận dạy học (DH) đại học hiện đại đã và đang tập trung nghiên cứu quá trình đào tạo định hướng phát triển năng lực người học trong bối cảnh phát triển công nghệ số và Cách mạng công nghiệp 4.0. Tuy nhiên, khung lý luận cơ bản về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP chưa được hoàn thiện và cần thiết phải có những nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này để giúp các trường đại học có cơ sở xây dựng biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP. Nhận thức được vai trò quan trọng của CNTT là phương tiện dạy học hiện đại góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung, giáo dục đại học Việt Nam nói riêng theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 khóa XI của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; các trường ĐH đã tăng cường ứng dụng CNTT trong toàn bộ quy trình ĐT và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Tuy nhiên, việc phát triển năng lực CNTT cho SVSP chưa được quan tâm đúng mức. Những năng lực CNTT gì cần PT và làm thế nào để PT những NL này cho SVSP đang là một vấn đề mà các trường ĐH cần quan tâm nghiên cứu sâu sắc hơn. Trên thế giới chưa có công trình nghiên cứu về PT năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP một cách toàn diện. Ở Việt Nam, việc xem năng lực CNTT là một trong những NL nghề nghiệp và PT năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP theo quan điểm ĐT định hướng phát triển NL cũng chưa được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Vì vậy, việc chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học” là cấp thiết và hữu ích, nhằm góp phần nâng cao chất lượng ĐT giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản, toàn diện giáo dục đại học Việt Nam.
- 2 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng PT năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP, luận án đề xuất các biện pháp PT năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường ĐH nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông, góp phần đổi mới giáo dục ĐH Việt Nam. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động phát triển năng lực dạy học cho SV thuộc các chương trình ĐT ngành sư phạm ở trường đại học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học 4. Giả thuyết khoa học Các trường đại học Việt Nam đã và đang thực hiện ứng dụng CNTT trong đào tạo giáo viên nhưng phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP chưa hiệu quả. Nếu xây dựng khung năng lực CNTT trong dạy học và thực hiện quy trình dạy học định hướng phát triển năng lực của SVSP theo khung năng lực này thì sẽ phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên trong các trường ĐH đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học 5.3. Đề xuất, khảo nghiệm và thực nghiệm hệ thống biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP trình độ đại học, hệ chính quy thuộc chương trình đào tạo giáo viên các ngành khác ngành Sư phạm Tin học ở các trường đại học công lập của Việt Nam.
- 3 6.2. Về địa bàn nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu tại 5 trường có ĐT giáo viên trình độ ĐH thuộc khu vực miền Trung: Trường ĐH Sư phạm – Đại học Huế, Trường ĐH Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, Trường ĐH Quy Nhơn, Trường ĐH Phạm Văn Đồng (tỉnh Quảng Ngãi) và Trường ĐH Phú Yên. Đề tài tiến hành thực nghiệm tại Trường ĐH Phú Yên. 6.3. Về khách thể khảo sát Đề tài khảo sát 3300 đối tượng thuộc 5 trường đại học thuộc địa bàn nghiên cứu, bao gồm 170 cán bộ quản lý, 530 giảng viên và 2600 SV hệ chính quy, trình độ đại học các ngành SP Địa lý, SP Ngữ văn, SP Tiếng Anh, SP Toán học và SP Vật lý. 6.4. Về thời gian nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu từ năm 2015 đến 2018. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu đề tài Tiếp cận hoạt động; Tiếp cận hệ thống - cấu trúc; Tiếp cận năng lực; Tiếp cận phát triển; Tiếp cận liên ngành. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết; Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết. 7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp quan sát; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp nghiên cứu sản phẩm; Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm; Phương pháp thực nghiệm SP 7.4. Phương pháp xử lý thông tin Thông tin được xử lý bằng toán học thống kê, đồ thị và biểu đồ. 8. Đóng góp mới của đề tài 8.1. Đóng góp về mặt lý luận Đề tài bổ sung và làm phong phú cơ sở lý luận về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP. Đồng thời, đề tài góp phần hoàn thiện lý luận dạy học hiện đại ở trường đại học hiện nay.
- 4 8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn - Làm rõ thực trạng PT năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường ĐH Việt Nam đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chương trình giáo dục phổ thông mới và yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông. - Đề xuất hệ thống các biện pháp PT năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP nhằm nâng cao chất lượng ĐT giáo viên ở trường đại học. - Vận dụng trong ĐT giáo viên ở các trường đại học; đồng thời có thể là tài liệu tham khảo cho giáo viên ở các trường phổ thông. 9. Những luận điểm cần bảo vệ 9.1. Năng lực CNTT trong dạy học là năng lực cơ bản, cần thiết trong hệ thống năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Phát triển năng lực CNTT trong dạy học góp phần nâng cao năng lực thực hành nghề nghiệp của SVSP, một trong những nhiệm vụ quan trọng trong đào tạo giáo viên của trường đại học. 9.2. Sinh viên sư phạm chưa chuẩn bị đầy đủ năng lực CNTT trong dạy học để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ dạy học theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở trường phổ thông. 9.3. Xác định các biện pháp thích hợp, trong đó xây dựng khung năng lực CNTT trong dạy học và thực hiện quy trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực của SVSP theo khung năng lực này là điều kiện cần để thực hiện hiệu quả phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. 10. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học. Chương 2: Thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học. Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về năng lực công nghệ thông tin trong dạy học Các tổ chức EU, UNESCO, OECD đã dành nhiều dự án nghiên cứu về NL CNTT: Khung NL điện tử Châu Âu [72], dự án e-Skill and ICT professionalism - Fostering the ICT Profession in Europe [87], Khung NL CNTT-TT đối với giáo viên [101]. NL CNTT liên quan đến học vấn máy tính và thường được hiểu là những kiến thức, kỹ năng cần thiết để sử dụng có hiệu quả phần cứng và phần mềm [90]. Romani (2009) [92]và Ferrari (2012) [73] cho rằng NL CNTT liên quan đến học vấn số và NL kỹ thuật số. Điểm chung của các nghiên cứu trên là NL CNTT gắn liền với kỹ năng sử dụng máy tính để khai thác, xử lý và chia sẻ thông tin. Các nhà nghiên cứu cũng đã khẳng định NL tích hợp CNTT trong DH của giáo viên là một yếu tố tác động mạnh nhất đến hiệu quả ứng dụng CNTT trong DH. Khi CNTT xuất hiện trong lớp học, giáo viên trở thành điều phối viên tài nguyên học tập [96]. Chỉ có giáo viên đã được ĐT về sử dụng CNTT mới có khả năng giám sát và tư vấn cho học sinh một cách hiệu quả [66]. Để sử dụng CNTT trong lớp học, giáo viên cần có: năng lực CNTT cơ bản, NL công nghệ, NL phương pháp, NL tích hợp CNTT vào các chủ đề DH, đạo đức sử dụng CNTT, … [93]. Nhiều luận án tiến sĩ của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội nghiên cứu về: Ứng dụng CNTT trong DH bộ môn; Đổi mới phương pháp DH với sự hỗ trợ của CNTT; Sử dụng CNTT để tích cực hóa học tập của HS; Thiết kế bài giảng có sự hỗ trợ của CNTT; Ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá. 1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm - Phân tích chương trình ĐT giáo viên: UNESCO (2013) đã giới thiệu nghiên cứu của các tác giả về dạy học CNTT trong chương trình ĐT giáo viên [102], bao gồm: Cher Ping LIM tại Đại học Edith Cowan; Jianhua Zhao tại ĐH SP
- 6 Nam Trung Quốc; Hyeonjin Kim tại ĐH giáo dục Quốc gia Hàn Quốc; Rhea và Amelia tại Đại học Mindanao - Philippines; Philip Wong và Shanti Divaharan tại Viện Giáo dục Quốc gia Singapore; Prawit Simmatun tại ĐH Rajabhat Mahasarakham, Thái Lan; Nguyễn Văn Hiền tại Trường ĐH SP Hà Nội. - Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực CNTT cho SVSP: Các nghiên cứu của Ruth Xiaoqing Guo (2006), Lin và Md.Yunus (2012), Mahmud và Ismail (2010), Xiong và Lim (2015), Tomte (2015), Aslan và Zhu (2015, 2016) đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến NL CNTT của giáo viên và SV [61], [62], [83], [85], [98], [105]. Đó là: Chương trình ĐT, nhận thức của GV và SV, độ tuổi và giới tính. - Đánh giá năng lực CNTT trong DH: Các tác giả Torok, Manakana và Department of Education and Training (Western Australia) nghiên cứu xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực CNTT trong dạy học của GV và SVSP. - Đề xuất biện pháp nâng cao năng lực CNTT cho SVSP: UNESCO thực hiện hỗ trợ "Đổi mới ĐT giáo viên theo NL" [103]; Kirschner (2003) đề xuất sáu tiêu chuẩn cho chương trình ĐT giáo viên [78]; Fredrik Mork Rokenes và Rune Johan KrumSVik đã công bố bài báo "Phát triển NL số cho SVSP trong ĐT giáo viên" giới thiệu các nghiên cứu thực nghiệm về đào tạo CNTT cho SVSP [91]. Các nhà nghiên cứu ở Canada cho thấy có thể thu hẹp khoảng cách số bằng cách ĐT giáo viên theo hướng tập trung vào việc hình thành và PT năng lực CNTT [69]. Hai trong số rất ít các nghiên cứu về chuẩn CNTT cho SVSP là Correos (2014) [67], Thái Hoài Minh và Trịnh Văn Biều (2016) [40]. 1.1.3. Nhận xét chung về những vấn đề đã được nghiên cứu và xác định những vấn đề luận án cần giải quyết 1.1.3.1. Nhận xét về những vấn đề đã được nghiên cứu: Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến PT năng lực CNTT trong dạy học nhưng chủ yếu tập trung nghiên cứu về chính sách, nhận thức, các yếu tố ảnh hưởng. Đặc biệt, rất khó tìm thấy nghiên cứu chuyên sâu và riêng biệt về PT năng lực CNTT trong DH cho SVSP. 1.1.3.2. Những vấn đề luận án cần giải quyết: Luận án tập trung giải quyết những vấn đề trọng tâm sau đây: (1) Chuẩn hóa định nghĩa và xác định khung năng lực CNTT; (2) Xây dựng khung năng lực CNTT trong DH đối với SVSP; (3) Khảo sát thực trạng PT năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở một số
- 7 trường ĐH; (4) Xây dựng hệ thống các biện pháp PT năng lực CNTT trong DH cho SVSP; (5) Thực nghiệm một số biện pháp chính để kiểm nghiệm tính khả dụng của hệ thống các biện pháp PT năng lực CNTT trong DH cho SVSP. 1.2. Những vấn đề lý luận về năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của sinh viên sư phạm 1.2.1. Năng lực công nghệ thông tin 1.2.1.1. Năng lực * Khái niệm năng lực: Năng lực là cấu trúc phức hợp bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ đảm bảo thực hiện hiệu quả nhiệm vụ hoặc công việc trong những tình huống xác định. * Cấu trúc của NL: Mô hình theo Benjamin Bloom được luận án sử dụng là mô hình cấu trúc NL gồm 3 thành tố: kiến thức, kỹ năng và thái độ. 1.2.1.2. Công nghệ thông tin Khái niệm công nghệ thông tin: Là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ, công cụ và phương tiện hiện đại để sản xuất, truyền tải, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin. 1.2.1.3. Năng lực công nghệ thông tin * Khái niệm năng lực công nghệ thông tin: Là cấu trúc phức hợp bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ tích hợp CNTT của một cá nhân để thực hiện hiệu quả một nhiệm vụ hoặc công việc trong những tình huống xác định. * Hệ thống năng lực CNTT Trên cơ sở tiếp cận khái niệm NL và năng lực CNTT trong bối cảnh thế kỷ 21, luận án đề xuất hệ thống năng lực CNTT tổng quát gồm các NL thành phần được liệt kê trong luận án toàn văn, Bảng 1.1. * Khung năng lực CNTT tổng quát: Tác giả luận án đề xuất khung năng lực CNTT là một hệ trục tọa độ 3 chiều bao gồm: Hệ thống năng lực thành phần, Mức độ và Cấu trúc năng lực CNTT
- 8 1.2.2. Năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của SVSP 1.2.2.1. Sinh viên sư phạm: Là người đang theo học chương trình đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, chương trình đào tạo giáo viên trình độ đại học tại các trường cao đẳng, đại học. 1.2.2.2. Khái niệm năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của sinh viên sư phạm: là cấu trúc phức hợp bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ tích hợp CNTT của SVSP để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ DH. 1.2.3. Khung năng lực công nghệ thông tin trong dạy học đối với sinh viên sư phạm 1.2.3.1. Cơ sở xây dựng khung năng lực công nghệ thông tin trong dạy học đối với sinh viên sư phạm: (1) Chuẩn đầu ra của CTĐT giáo viên; (2) Chuẩn năng lực công nghệ thông tin; và (3) Phân tích nghề giáo viên. 1.2.3.2. Khung năng lực công nghệ thông tin trong dạy học đối với sinh viên sư phạm * Xác định hệ thống năng lực ICT thành phần: Đối với SVSP các ngành không chuyên tin học, không sử dụng NL5 (NL quản lý) và NL6 (NL chuyên gia). Các NL2 (NL công cụ) và NL3 (NL tài nguyên) được tách ra thành các năng lực thành phần tương ứng với các công việc liên quan đến nhiệm vụ DH và ứng dụng CNTT trong phân tích nghề giáo viên * Xác định cấu trúc cho mỗi năng lực thành phần: Luận án mô tả chi tiết kiến thức và kỹ năng. Riêng thái độ sẽ được mô tả trong các trường hợp quan tâm đến thành tố này. * Xác định mức độ cho mỗi năng lực thành phần: 1-Không có, 2- Cơ bản, 3-Trung bình; 4- Cao; 5 – Rất cao. 1.3. Những vấn đề lý luận về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 1.3.1. Khái niệm phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm - Khái niệm phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP là quá trình hình thành và nâng cao hệ thống năng lực CNTT trong DH của SVSP để thực hiện hoạt động giảng dạy một cách hiệu quả theo mục tiêu đã xác định.
- 9 - Đặc trưng của phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP Quá trình này có những đặc trưng sau đây: (1) Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP thực hiện ĐT định hướng phát triển NL; (2) Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP thực hiện thông qua chương trình ĐT ngành SP; (3) Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP bao gồm hai hoạt động PT và tự PT; (4) Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP thực hiện trong môi trường ứng dụng; (5) Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP chịu sự tác động của môi trường xã hội. 1.3.2. Sự cần thiết phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP là rất cần thiết bởi các lý do sau đây: (1) Năng lực CNTT là năng lực cơ bản, cần thiết trong thế kỷ 21; (2) Năng lực CNTT là NL thành phần trong hệ thống năng lực SP; (3)Định hướng đổi mới giáo dục Việt Nam; (4) Thực tiễn phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở các trường đại học của Việt Nam. 1.3.3. Mục đích phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm Phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP nhằm mục đích nâng cao năng lực CNTT của SVSP để họ hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lượng ĐT ngành SP trong các trường đại học ở Việt Nam đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông. 1.3.4. Nguyên tắc phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm (1) Đảm bảo mục tiêu của chương trình ĐT và đáp ứng chuẩn đầu ra của ngành SP; (2) Được thực hiện thông qua quá trình DH; (3) Tính chủ động của SV quyết định hiệu quả phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP; (4) Phải phù hợp với tâm sinh lý của SVSP; kế thừa thành tựu phát triển năng lực CNTT của SVSP ở trường phổ thông; (5) Đảm bảo mục tiêu hình thành và PT nhân cách, phẩm chất, NL nghề nghiệp giáo viên. 1.3.5. Nội dung phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm Bao gồm các nội dung (ND) phát triển 10 NL thành phần cho SVSP: ND1- Nâng cao năng lực hiểu biết về CNTT trong DH; ND2 - Hình thành và nâng
- 10 cao năng lực sử dụng CNTT trong phát triển chương trình và tài liệu giáo khoa; ND3- Hình thành và nâng cao năng lực phương pháp; ND4 - Nâng cao năng lực sử dụng thiết bị và phần mềm CNTT trong DH; ND5 - Hình thành và nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch bài học với CNTT; ND6 - Hình thành và nâng cao năng lực thực hiện kế hoạch bài học có sử dụng CNTT; ND7- Hình thành năng lực sử dụng CNTT trong tổ chức và quản lý lớp học; ND8 - Hình thành và nâng cao NL sử dụng CNTT trong đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập của HS; ND9 – Hình thành năng lực sử dụng CNTT trong xây dựng, quản lý và khai thác hồ sơ DH; ND10 - Nâng cao năng lực bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ SP. 1.3.6. Các con đường phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm Các con đường chính: (1) Hoạt động DH; (2) Tự học, tự nghiên cứu của SV; (3) Hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm; (4) Hoạt động ngoại khóa. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 1.4.1. Các yếu tố chủ quan 1.4.2. Các yếu tố khách quan KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, luận án đã hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học. Trên cơ sở tổng quan vấn đề nghiên cứu, kế thừa thành công của những nghiên cứu trước đó và xác định những vấn đề cần giải quyết, luận án đã hoàn thiện các khái niệm liên quan đến năng lực CNTT trong DH của SVSP. Từ khái niệm năng lực và CNTT, tác giả đã đưa ra khái niệm năng lực CNTT và khung năng lực CNTT tổng quát là hệ trục tọa độ 3 chiều, gồm: Hệ thống năng lực CNTT, cấu trúc năng lực CNTT và mức độ năng lực CNTT. Khung năng lực CNTT tổng quát này là cơ sở để xây dựng khung năng lực CNTT cho các hoạt động nghề nghiệp khác nhau, trong đó hoạt động dạy học. Năng lực CNTT trong dạy học của SVSP là cấu trúc phức hợp bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ tích hợp CNTT của SVSP để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ dạy học. Khung năng lực CNTT trong DH cho SVSP được xây dựng dưa trên cơ sở chuẩn đầu ra của CTĐT giáo viên, chuẩn CNTT, phân tích nghề giáo viên
- 11 và khung năng lực CNTT tổng quát của tác giả đề xuất. Cốt lõi của khung năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP là hệ thống NL gồm 10 năng lực thành phần, mỗi NL mô tả chi tiết biểu hiện kiến thức và kỹ năng tích hợp CNTT trong một hoạt động cụ thể của quá trình dạy học. Trọng tâm của chương này là khung lý luận về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học. Phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP là quá trình hình thành và nâng cao hệ thống năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP để thực hiện hoạt động giảng dạy một cách hiệu quả theo mục tiêu đã xác định. Quá trình này hình thành và phát triển 10 năng lực CNTT thành phần cho SVSP thông qua hoạt động dạy học các môn học của giảng viên, tự học và tự nghiên cứu của SV, hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm và hoạt động ngoại khóa. Phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động cả về chủ quan lẫn khách quan. Nội dung cơ sở lý luận về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học trình bày trong chương này có vai trò quan trọng, làm cơ sở để nghiên cứu, khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP, nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp phổ thông và chương trình giáo dục phổ thông mới. Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC 2.1. Khái quát địa bàn và tổ chức khảo sát thực trạng phát triển năng lực côngnghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát thực trạng Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở 5 trường ĐH. Đặc điểm chung của 5 trường khảo sát là hiện đang ĐT giáo viên trung học phổ thông, trình độ ĐH hệ chính quy các ngành SP thuộc khối tự nhiên, xã hội và ngoại ngữ. Các trường đều có khoa Tin học/CNTT phụ trách giảng dạy các học phần CNTT trong các CTĐT giáo viên. 2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.1.2.1. Mục đích khảo sát 2.1.2.2. Nội dung khảo sát
- 12 2.1.2.3. Đối tượng khảo sát: Luận án khảo sát 3300 đối tượng thuộc 5 trường thuộc địa bàn khảo sát gồm 3 nhóm: Nhóm 1: 170 cán bộ quản lý (CBQL); Nhóm 2: 530 GV; Nhóm 3: 2600 SV các ngành SP Địa lý, SP Ngữ văn, SP Tiếng Anh, SP Toán học và SP Vật lý . 2.1.2.4. Thời gian khảo sát: từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2017. 2.1.2.5. Phương pháp khảo sát: Phương pháp điều tra; Phương pháp quan sát; Phương pháp nghiên cứu sản phẩm; Phương pháp chuyên gia. 2.1.2.6. Thu thập và xử lý kết quả khảo sát 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 2.2.1. Phân tích chung về đối tượng khảo sát Kết quả nghiên cứu thực trạng được phân tích từ 3027 phiếu khảo sát thu nhận được trên tổng số 3300 phiếu đạt tỉ lệ 91.73% (Bảng 2.3- Luận án) 2.2.2. Thực trạng năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của sinh viên sư phạm Kết quả thu được từ phiếu hỏi ý kiến cho thấy năng lực CNTT trong DH của SVSP được đánh giá đạt mức trung bình; Trong đó, hai NL thành phần NL8 và NL9 đạt cơ bản, các NL còn lại đạt mức trung bình. Bảng 2.4. Thực trạng năng lực CNTT trong DH của SVSP Năng lực ̅ Vị thứ 𝑿 Mức độ Năng lực CTTT trong dạy học của SVSP 2.80 T.bình NL1 - Năng lực hiểu biết về CNTT 2.79 7 T.bình NL2 - Năng lực sử dụng CNTT trong phát triển chương trình T.bình 2.89 4 và tài liệu giáo khoa NL3 - Năng lực phương pháp 2.86 5 T.bình NL4 - Năng lực sử dụng thiết bị , phần mềm CNTT trong DH 2.97 1 T.bình NL5 - Năng lực xây dựng kế hoạch bài học với CNTT 2.94 2 T.bình NL6 - Năng lực thực hiện kế hoạch bài học có sử dụng CNTT 2.85 6 T.bình NL7 - Năng lực sử dụng CNTT trong tổ chức, quản lý lớp học 2.70 8 T.bình NL8 - Năng lực sử dụng ICT trong đánh giá sự tiến bộ và kết Cơ 2.52 10 quả học tập của học sinh bản NL9 - Năng lực sử dụng CNTT trong xây dựng, quản lý và Cơ 2.59 9 khai thác hồ sơ dạy học bản NL10 - Năng lực bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ SP 2.90 3 T.bình
- 13 Để tìm hiểu sâu hơn về thực trạng năng lực CNTT trong DH của SVSP, tác giả thực hiện phỏng vấn một số CBQL, GV, SV và quan sát một số giờ tập giảng của SV. Kết quả thu được từ phỏng vấn và quan sát hoàn toàn thống nhất với kết quả thu được từ phiếu khảo sát. 2.2.3. Thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm 2.2.3.1. Thực trạng sử dụng CNTT của SVSP (Bảng 2.10 – 2.12) 2.2.3.2. Thực trạng năng lực CNTT của GV (Bảng 2.13) 2.2.3.3. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP (bảng 2.14 và biểu đồ 2.4) 2.2.3.4. Thực trạng mức độ đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất (Bảng 2.15) 2.2.3.5. Thực trạng thực hiện phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP Kết quả đánh giá chung về thực hiện phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP, hai trường đạt khá và 3 trường đạt trung bình. Bảng 2.21. Mức độ thực hiện phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Chung Trường ĐH ̅ Vị Mức ̅ Vị Mức ̅ Vị Mức ̅ Vị Mức 𝑿 thứ độ 𝑿 thứ độ 𝑿 thứ độ 𝑿 thứ độ SP Đà Nẵng 3.69 4 Khá 2.93 4 TB 3.41 2 Khá 3.55 1 Khá SP Huế 3.57 5 Khá 2.87 5 TB 3.19 4 TB 3.27 3 TB Quy Nhơn 3.80 2 Khá 3.04 2 TB 3.28 3 TB 3.30 3 TB P.V. Đồng 3.83 1 Khá 3.13 1 TB 3.51 1 Khá 3.46 2 Khá Phú Yên 3.77 3 Khá 2.98 3 TB 3.10 5 TB 3.06 5 TB 2.2.3.6. Thực trạng các con đường PT năng lực CNTT trong DH cho SVSP Kết quả khảo sát ở Bảng 2.22 cho thấy các con đường đều được đánh giá ở mức hiệu quả. Bảng 2.22. Thực trạng các con đường PT năng lực CNTT cho SVSP Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Chung Các con ̅ Vị ̅ Vị ̅ Vị Mức ̅ Vị Mức đường 𝑿 Mức độ 𝑿 Mức độ 𝑿 𝑿 thứ thứ thứ độ thứ độ CĐ1 3.50 3 Khá HQ 3.40 3 HQ 3.18 3 HQ 3.23 3 HQ CĐ2 3.52 2 Khá HQ 3.42 2 Khá HQ 3.21 2 HQ 3.26 2 HQ CĐ3 3.58 1 Khá HQ 3.46 1 Khá HQ 3.29 1 HQ 3.33 1 HQ CĐ4 3.36 4 Khá HQ 3.37 4 HQ 3.16 4 HQ 3.21 4 HQ Để tìm hiểu sâu hơn về thực trạng phát triển năng lực CNTT trong DH của SVSP, tác giả cũng đã thực hiện phỏng vấn một số CBQL, GV và SV.
- 14 2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 2.2.4.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan: Hai yếu tố "Năng lực CNTT của GV" và "Phương pháp giảng dạy của GV” ảnh hưởng nhiều, bốn yếu tố còn lại ảnh hưởng. 2.2.4.2. Thực trạng các yếu tố khách quan: Bốn trong sáu yếu tố được đánh giá ảnh hưởng nhiều; hai yếu tố “Yêu cầu đổi mới GD Việt Nam” và “CTĐT ngành SP” ảnh hưởng. 2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 2.3.1. Những thành tựu và nguyên nhân Những thành tựu: (1) Trường ĐH đặc biệt quan tâm đến phát triển năng lực CNTT cho SVSP; (2) Mức độ phát triển năng lực CNTT trong DH của SVSP tỉ lệ thuận với thời gian học tập ở trường ĐH; (3) SVSP phát triển tương đối đồng đều các NL thành phần. Nguyên nhân: (1) Nhận thức đúng đắn của CBQL, GV và SVSP về phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP; (2) Năng lực CNTT của GV tương đối đảm bảo cho phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP; (3) Sự nỗ lực của SV trong phát triển năng lực CNTT của bản thân; (4) Các con đường thực hiện phát triển năng lực CNTT trong DH cho SV SP tương đối đồng bộ và đạt hiệu quả; (5) Điều kiện cơ sở vật chất – hạ tầng CNTT của các trường ĐH đều đảm bảo hoặc khá đảm bảo; (6) Sự phát triển của khoa học công nghệ, ứng dụng CNTT ở trường phổ thông hiện nay là điều kiện và nguyên nhân thúc đẩy phát triển năng lực CNTT cho SVSP. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân * Những hạn chế cần được khắc phục như sau: Thứ nhất, trong quá trình học tập ở trường ĐH, năng lực CNTT trong DH của SVSP có phát triển nhưng mức độ chưa cao. Thứ hai, việc thực hiện phát triển năng lực CNTT chỉ tập trung chủ yếu ở hoạt động giảng dạy CNTT như một môn học trong chương trình ĐT. Thứ ba, CBQL, GV và SVSP chưa thể hiện sự quan tâm đúng mức. Nguyên nhân: Các trường đại học chưa xây dựng, hoàn thiện Khung năng lực CNTT trong DH đối với SVSP; Năng lực CNTT của GV còn hạn chế;
- 15 Quy trình giảng dạy các học phần chưa thể hiện định rõ nét định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp của SVSP, trong đó có năng lực CNTT trong DH; Hạ tầng CNTT ở một số trường ĐH chưa hiện đại. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2, luận án đã tiến hành khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở 5 trường ĐH thuộc khu vực miền Trung với 3300 đối tượng, gồm CBQL, GV và SV thuộc 5 ngành SP. Tác giả đã lựa chọn sử dụng phương pháp chính là điều tra thông qua phiếu hỏi, kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn, quan sát … Nội dung khảo sát đầy đủ, phù hợp với khung lý luận đã được xây dựng ở Chương 1, bao gồm: (1) Thực trạng năng lực CNTT trong DH của SVSP ở trường ĐH; (2) Thực trạng phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở trường ĐH; và (3) Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở trường ĐH. Kết quả khảo sát từng nội dung nêu trên được thu thập, phân tích và xử lý một cách khoa học, bảo đảm tính khách quan và có độ tin cậy cao. Năng lực CNTT trong DH của SVSP đạt mức trung bình; có 8 NL trên 10 NL thành phần đạt mức trung bình, 2 NL còn lại đạt mức cơ bản. Trong thời gian học tập ở trường ĐH, năng lực CNTT trong DH của SVSP được phát triển nhưng mức độ phát triển chưa cao. Hai trong số 5 trường ĐH có mức độ thực hiện phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP đạt loại khá; 3 trường còn lại đạt mức trung bình. Các con đường phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở trường ĐH đều được đánh giá hiệu quả. Các yếu tố chủ quan và khách quan đều được đánh giá là ảnh hưởng và ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở trường ĐH. Hai yếu tố chủ quan được cho có ảnh hưởng nhiều nhất là năng lực CNTT và phương pháp giảng dạy của GV. Những phân tích, đánh giá kết quả khảo sát thực trạng trong chương này cùng với nghiên cứu lý luận ở Chương 1 là cơ sở để xây dựng hệ thống các biện pháp phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP ở trường ĐH, được trình bày tiếp theo trong Chương 3.
- 16 Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học Bao gồm: Đảm bảo tính khoa học sư phạm; Đảm bảo tính khoa học công nghệ; Đảm bảo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn kỹ năng CNTT cơ bản; Đảm bảo tính liên ngành; Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ; Đảm bảo tính kế thừa và phát triển; Đảm bảo tính hiện đại, mở và khả dụng. 3.2. Các biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học 3.2.1. Biện pháp 1: Cụ thể hóa khung năng lực công nghệ thông tin trong dạy học đối với sinh viên sư phạm 3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp: Cụ thể hóa khung năng lực CNTT làm cơ sở để nhà trường xây dựng chương trình đào tạo, GV và SV thực hiện dạy và học, phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP. 3.2.1.2. Nội dung của biện pháp: Nội dung cốt lõi của biện pháp xác định hệ thống NL thành phần có mô tả chi tiết biểu hiện kiến thức, kỹ năng và thái độ theo từng mức độ. 3.2.1.3. Cách thức thực hiện: (1) Xác định căn cứ xây dựng khung năng lực CNTT; (2) Xác định hệ thống năng lực CNTT thành phần; (3) Lấy ý kiến về hệ thống NL thành phần; (4) Hoàn chỉnh hệ thống NL thành phần; (5) Thử nghiệm khung năng lực CNTT; (6) Đánh giá, điều chỉnh khung năng lực CNTT. 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình dạy học định hướng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của sinh viên sư phạm 3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp: Xây dựng quy trình DH định hướng phát triển năng lực CNTT trong DH của SVSP để tổ chức giảng dạy các học phần nhằm giúp SVSP hình thành và phát triển năng lực CNTT trong DH của bản thân tốt nhất. 3.2.2.2. Nội dung của biện pháp: Xây dựng đề cương chi tiết học phần; Thiết kế kế hoạch DH; Thực hiện kế hoạch DH; Đánh giá kết quả học tập của SVSP.
- 17 3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp: GV hoặc nhóm GV được phân công tiến hành xây dựng đề cương chi tiết học phần theo sơ đồ 3.1. GV giảng dạy trực tiếp thiết kế và thực hiện kế hoạch dạy học cho từng bài học. Cần phối hợp vai trò chủ đạo của GV và chủ động của SV một cách hợp lý trong DH định hướng phát triển năng lực CNTT. 3.2.3. Biện pháp 3: Tư vấn, hỗ trợ sinh viên sư phạm tự học, tự bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin trong dạy học 3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp: Tư vấn, hỗ trợ để SV tự học, tự bồi dưỡng năng lực CNTT trong DH của bản thân; phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho SVSP để họ có khả năng học tập thường xuyên suốt đời. 3.2.2.2. Nội dung của biện pháp: Hướng dẫn SVSP lập kế hoạch phát triển năng lực DH; Biên soạn tài liệu tự học, bồi dưỡng năng lực CNTT trong DH cho SVSP; Đánh giá năng lực CNTT trong DH của SVSP thông qua tự học, tự bồi dưỡng. 3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp: Để thực hiện nhiệm vụ này, cần sự phối hợp giữa GV giảng dạy CNTT và GV giảng dạy chuyên ngành, sự hỗ trợ của chuyên gia CNTT trong việc: Lập kế hoạch phát triển năng lực DH, trong đó năng lực CNTT trong DH; biên soạn các nhóm tài liệu; Số hóa tài liệu và xây dựng phần mềm tự học cho SVSP. 3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp hoạt động giảng dạy các học phần về phương pháp dạy học và công nghệ thông tin với hoạt động thực hành nghề nghiệp của sinh viên sư phạm ở trường phổ thông 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp: Mục tiêu của biện pháp này phối hợp hoạt động giảng dạy với hoạt động thực hành nghề nghiệp của SVSP ở trường phổ thông để đồng thời kiểm chứng và nâng cao hơn nữa năng lực CNTT trong DH của SVSP đã được hình thành và PT trong quá trình học tập ở trường ĐH. 3.2.4.2. Nội dung của biện pháp: Tăng tỉ lệ thời lượng hoạt động thực hành nghề nghiệp của SVSP tại trường phổ thông trong chương trình đào tạo; Kết hợp giảng dạy học phần về phương pháp DH và ứng dụng CNTT trong DH tại trường ĐH với hoạt động thực hành nghề của SVSP tại trường phổ thông gắn với nâng cao hiệu quả phát triển năng lực CNTT trong DH. 3.2.4.2. Cách thực hiện biện pháp: Thiết kế chương trình rèn luyện nghiệp vụ SP thường xuyên theo hướng chuyển dần môi trường thực hiện hoạt động từ trường
- 18 ĐH sang trường phổ thông. SVSP được đưa vào môi trường lớp học thực tế để thực hành kiến thức, kỹ năng tích hợp CNTT trong DH. GV trao đổi, thống nhất với giáo viên ở trường phổ thông trong hướng dẫn SV thiết kế và thực hiện kế hoạch DH, xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực của SVSP. 3.2.5. Biện pháp 5: Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin và thiết lập môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho SVSP 3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp: hiện đại hóa cơ sở vật chất và thiết lập môi trường ứng dụng CNTT trong DH nhằm đảm bảo cho các hoạt động phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP. 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp: Hiện đại hóa hạ tầng CNTT; Xây dựng hệ thống dữ liệu dùng chung; Thiết lập và đa dạng hóa môi trường ứng dụng CNTT. 3.2.5.3. Cách thực hiện: Lập kế hoạch đầu tư hạ tầng CNTT hiện đại; Kiểm tra thường xuyên tình hình sử dụng CNTT của GVvà SVSP; Tổ chức dữ liệu dùng chung để SVSP học tập chuyên môn và rèn luyện nghiệp vụ; Tổ chức các hoạt động ngoại khóa tạo điều kiện để SVSP thực hành nghề nghiệp, bồi dưỡng năng lực CNTT trong DH của SVSP. 3.2.6. Biện pháp 6: Đánh giá mức độ phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm 3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp: Nhận định thực trạng năng lực CNTT trong DH để định hướng điều chỉnh hoạt động PT năng lực CNTT trong DH cho SVSP. 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp: So sánh đối chiếu năng lực CNTT trong DH của SVSP trong quá trình ĐT với khung NL đã đề xuất; Cung cấp thông tin cho SVSP và GV để họ hiểu rõ về năng lực CNTT trong DH của SVSP; Đưa ra những phán đoán kết luận về thực trạng và nguyên nhân, những định hướng phù hợp cho việc phát triển năng lực CNTT trong DH cho SVSP. 3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp: Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp, hình thức đánh giá thích hợp theo quan điểm đánh giá năng lực. 3.2.7. Điều kiện thực hiện các biện pháp Các điều kiện bao gồm: nguồn tài chính; lý luận giáo dục; nhận thức và năng lực của giảng viên; nhận thức và tâm lý của SVSP. 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp Mỗi biện pháp đều có vai trò quan trọng nhất định và không hoàn toàn độc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 181 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn