Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
lượt xem 6
download
Nội dung chính của luận văn là nghiên cứu lý luận, thực tiễn và đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN của các trường THCS công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THANH LOAN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2021
- Công trình được hoàn thành tại: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Vương Thanh Hương 2. PGS.TS. Đỗ Thị Bích Loan Phản biện 1: .................................................................... ................................................................... Phản biện 2: .................................................................... ................................................................... Phản biện 3: .................................................................... ................................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng .... năm..... Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia. - Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Các nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn CDNN đối với CBQLGD và GV; rà soát đội ngũ CBQLGD và GV các cấp, xây dựng các đề án tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ theo hướng hội nhập được xác định là các giải pháp quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Giáo dục THCS là mắt xích kết nối, là nền tảng quan trọng quyết định chất lượng và định hướng nghề nghiệp nguồn nhân lực. Do vậy, nhiệm vụ phát triển đội ngũ GV theo CDNN là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng DH trong giai đoạn đổi mới GD nói chung, GD THCS nói riêng. Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam, có Luật thủ đô, có chất lượng GD được xếp hàng đầu song trong quá trình phát triển đội ngũ GV THCS, Hà Nội chưa quan tâm tới việc phát triển đội ngũ này theo tiêu chuẩn CDNN (việc tuyển dụng GV THCS hạng II, hạng I chưa được thực hiện tốt, hoạt động đánh giá sàng lọc đối với GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN chưa được quy định,…). Xuất phát từ những khía cạnh lý luận và thực tiễn trên tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ GV các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp”. 2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận, thực tiễn và đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV theo tiêu chuẩn CDNN của các trường THCS công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ GV các trường THCS công lập. 3.2 Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ GV các trường THCS công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Nghiên cứu phát triển đội ngũ GV mang mã ngạch GV THCS trong các trường THCS công lập của thủ đô Hà Nội gắn với vai trò của các chủ thể quản lý: Sở/Phòng Nội vụ; Sở/Phòng GD&ĐT; UBND quận/huyện và hiệu trưởng các trường THCS. - Tiến hành khảo sát, nghiên cứu ở 15 trường THCS công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- 2 - Khách thể khảo sát: 397 GV THCS, CBQL (bao gồm CBQL trường THCS, CBQL Sở/Phòng Nội vụ; CBQL Sở/Phòng GD&ĐT). - Thời gian nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 – 2020. 5. Giả thuyết khoa học: …Nếu thực hiện đồng bộ các giải pháp: lập quy hoạch phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN gắn với chiến lược phát triển nhà trường và GD địa phương; tổ chức tuyển dụng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực cho đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cẩu hạng CDNN và gắn với chuẩn nghề nghiệp; xây dựng quy định kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn CDNN GV THCS và xây dựng môi trường tạo động lực cho GV THCS phát triển theo tiêu chuẩn CDNN… thì sẽ khắc phục được các bất cập, nâng cao được hiệu quả GD, chất lượng đội ngũ GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, thực hiện Chương trình GD phổ thông 2018 và đổi mới GD. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV các trường THCS theo tiêu chuẩn CDNN. 6.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ GV các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN 6.3. Đề xuất, khảo nghiệm và thử nghiệm một số giải pháp phát triển đội ngũ GV các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận: Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận theo hướng chuẩn hóa; Tiếp cận quản lý phát triển nguồn nhân lực; Tiếp cận thực tiễn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu lý luận (Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết …); Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn (Phương pháp khảo sát b ng phiếu h i; chuyên gia; ph ng vấn sâu; thực nghiệm,…); Nhóm phương pháp xử lý số liệu (Phương pháp thống kê toán học b ng phần mềm SPSS). 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. Phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN sẽ được triển khai hiệu quả khi được tiếp cận theo phát triển nguồn nhân lực, theo hướng chuẩn hóa; phù hợp với bối cảnh của địa phương, bối cảnh đổi mới GDĐT.
- 3 8.2. Sử dụng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực kết hợp với tiếp cận chuẩn hóa theo tiêu chuẩn CDNN và chuẩn nghề nghiệp sẽ nhận diện được thực trạng phát triển đội ngũ GV THCS của thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, phát hiện những bất cập, vấn đề cần giải quyết, đưa ra giải pháp phát triển đội ngũ GV THCS của thành phố đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. 8.3. Phát triển đội ngũ GV THCS của thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN đạt được hiệu quả khi triển khai đồng bộ các giải pháp: lập quy hoạch phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN gắn với chiến lược phát triển nhà trường và GD địa phương; tổ chức tuyển dụng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực cho đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cẩu hạng CDNN và gắn với chuẩn nghề nghiệp; xây dựng quy định kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn CDNN GV THCS và xây dựng môi trường tạo động lực cho GV THCS phát triển theo tiêu chuẩn CDNN. 9. Đóng góp mới của luận văn 9.1. Góp phần hệ thống hóa, bổ sung và làm sâu sắc thêm lý luận về phát triển đội ngũ THCS theo tiêu chuẩn CDNN để thực hiện tốt các chính sách nâng cao chất lượng GV theo hướng công b ng, theo năng lực, vị trí việc làm. 9.2. Đề xuất được tiêu chí đánh giá, sàng lọc GV THCS theo từng hạng CDNN, đảm bảo khách quan, thể hiện được đặc thù của viên chức ngành GD thủ đô, làm cơ sở cho công tác tuyển dụng, sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 9.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN phù hợp với thực tiễn, đặc thù của Hà Nội. 10. Cấu trúc luận án: Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án có 3 chương. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Trong phần này, tác giả tổng quan các nghiên cứu theo các hướng 1.1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo THCS
- 4 1.1.3 . Đánh giá các nghiên cứu đi trước và xác định nội dung nghiên cứu của luận án Thông qua tổng quan thấy r ng: các công trình nghiên cứu đã đề cập đến sự cần thiết phải phát triển đội ngũ GV THCS và khẳng định xu hướng phát triển theo vị trí việc làm và chuẩn hóa là tất yếu; Các nghiên cứu cũng phân tích yếu tố bối cảnh ảnh hưởng tới sự phát triển nghề nghiệp của GV THCS. Mặc dù có nhiều nghiên cứu đề cập đến công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo quan điểm chuẩn hóa, tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu tập trung nghiên cứu lĩnh vực phát triển đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp, chưa có nhiều công trình nghiên cứu phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN, đặc biệt là chưa có công trình nào đề cập làm rõ một cách đầy đủ, sâu sắc về việc phát triển đội ngũ GV các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN. 1.2. Các khái niệm cơ bản: Trong phần này tác giả đã làm rõ các khái niệm cơ bản như: Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển đội ngũ giáo viên THCS; Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở; Phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN được hiểu là quá trình thực hiện công tác quy hoạch; tuyển dụng, sử dụng; đánh giá, sàng lọc; đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng chế độ chính sách/môi trường của chủ thể quản lý tác động tới đội ngũ GV THCS nhằm nâng cao phẩm chất nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội GV THCS đáp ứng các tiêu chuẩn theo yêu cầu của từng vị trí việc làm, từng hạng CDNN. 1.3. Chuẩn hóa trong GD, chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của GV trung học cơ sở Trong mục này tác giả đã phân tích làm rõ các khía cạnh: 1.3.1. Chuẩn hóa trong giáo dục 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở 1.3.3. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên trung học cơ sở 1.3.4 Phẩm chất, năng lực của giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- 5 1.4. Phát triển đội ngũ GV các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 1.4.1 Một số mô hình phát triển nguồn nhân lực 1.4.2 Mục đích và ý nghĩa của phát triển đội ngũ GV trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. 1.4.3 Yêu cầu phát triển đội ngũ GV trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 1.4.3.1. Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở theo tiêu chuẩn CDNN dựa vào mô hình phát triển nguồn nhân lực: Phát triển đội ngũ GV các trường THCS theo tiêu chuẩn CDNN dựa vào mô hình phát triển nguồn nhân lực kết hợp với tiếp cận chuẩn CDNN là thực hiện quy hoạch; tuyển dụng, sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá, sàng lọc; xây dựng môi trường cho GV THCS đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn của từng hạng CDNN. 1.4.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn CDNN đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay: Trong phần này làm rõ (i) Bối cảnh đổi mới GD (ii) Yêu cầu đối với GV THCS thực hiện CTGDPT 2018 và luật GD 2019; (iii) Yêu cầu phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN 1.4.4. Nội dung phát triển đội ngũ GV các trường trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Phát triển đội ngũ GV các trường THCS theo tiêu chuẩn CDNN thực hiện với các nội dung: Quy hoạch; Tuyển dụng, sử dụng; Tổ chức bồi dưỡng; Đánh giá, sàng lọc đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn hạng CDNN và xây dựng môi trường tạo động lực để GV phát triển nghề nghiệp. Hình 1.4. Mô hình phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN
- 6 1.4.5. Phân cấp và vai trò quản lý phát triển đội ngũ GV trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ở Việt Nam: Quản lý phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN được thực hiện bởi nhiều cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, bao gồm: Bộ Nội vụ, Bộ GD&ĐT, UBND cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT), UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ và Phòng GD&ĐT). 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ GV các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 1.5.1. Cơ chế chính sách 1.5.2. Bối cảnh kinh tế- xã hội 1.5.3. Năng lực của hiệu trưởng trường trung học cơ sở 1.5.4. Năng lực của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 1.5.5. Nhu cầu thực tế của trường trung học cơ sở Kết luận chƣơng 1 Chƣơng II CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu 2.1.1. Giới thiệu khái quát về địa bàn nghiên cứu 2.1.2. Khái quát phát triển đội ngũ giáo viên THCS của Hà Nội 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ GV các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN 2.2.1 Mục đích khảo sát: Để đánh giá thực trạng đội ngũ GV THCS và thực trạng phát triển đội ngũ này của thành phố Hà Nội. 2.2.2. Nội dung khảo sát: Khảo sát thực trạng công tác quy hoạch; tuyển dụng, sử dụng; đánh giá, sàng lọc; đào tạo, bồi dưỡng; chính sách đãi ngộ và sự thăng tiến trong nghề nghiệp đối với GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN.. 2.2.3 Phạm vi, khách thể khảo sát: 15 trường THCS công lập. Khách thể khảo sát: CBQL các Sở GD&ĐT, Nội vụ; các Phòng: GD&ĐT, Nội vụ; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường THCS: 397 người của Hà Nội.
- 7 2.2.4 Phương pháp khảo sát: B ng phiếu h i (phụ lục số 2), với hệ số Cronbach's Alpha > 0.95 nên có độ tin cậy cao. Kết hợp với ph ng vấn sâu; nghiên cứu sản phẩm hoạt động. 2.2.5 Phương pháp xử lý kết quả khảo sát: Thang đo được xây dựng theo 4 mức độ; Xử lý số liệu b ng cách tính điểm TB (tốt, khá, trung bình, kèm). Xử lý b ng phương pháp thống kê toán học sử dụng phần mềm SPSS, trích lục để phân tích và rút ra kết luận nghiên cứu. 2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ GV các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh trên địa bàn thành phố Hà Nội 2.3.1. Thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ GV các trường trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội 2.3.1.1 Thực trạng số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội (i) Số lượng đội ngũ giáo viên THCS của thành phố Hà Nội: Năm học 2019-2020, số lượng GV biên chế cấp THCS của Hà Nội là 17045 GV[97]. như vậy, theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT, GV biên chế ở Hà Nội còn thiếu; có tình trạng thừa – thiếu cục bộ. Tổng hợp cụ thể trong bảng 2.3 của Luận án. (ii) Chất lượng giáo viên THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội: Tỷ lệ GV THCS đạt chuẩn trình độ đào tạo là 99,98% [97], trên chuẩn là 75.6% [76]; trình độ Tiến sĩ chiếm 14,29% ; trình độ Thạc sĩ chiếm 16,76% [97]; 98% GV THCS của Hà Nội đạt chuẩn nghề nghiệp [76]. 100% GV THCS được bồi dưỡng thường xuyên theo chuẩn nghề nghiệp GV; 100% GV THCS được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm [76]; trên 98% đạt chuẩn nghề nghiệp có chứng chỉ và b ng về ngoại ngữ và tin học [76]. (iii) Cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội Cơ cấu trình độ đào tạo theo biểu đồ 2.3; cơ cấu giới tính và độ tuổi: theo biểu đồ 2.4; 2.5; Cơ cấu hạng CDNN theo biểu đồ 2.6. Có thể thấy r ng cơ cấu GV THCS theo hạng CDNN của Hà Nội GV THCS hạng III chiếm tỷ lệ cao nhất (60,7%), tiếp đến hạng II (32,8%); và cuối cùng là hạng I (1,8%). 2.3.1.2. Kết quả khảo sát thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ GV các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN thể
- 8 hiện trong bảng 2.5 của luận án. Trong quy hoạch phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN, nội dung được đánh giá thực hiện tốt nhất là dự báo nhu cầu về số lượng GV theo môn học theo Chương trình GDPT mới, với điểm trung bình 2,93. Tuy nhiên, nhiều nội dung quan trọng của công tác quy hoạch được đánh giá chưa tốt, trong đó công tác quy hoạch tại các trường THCS chưa được chú trọng, có trường không thực hiện công tác quy hoạch này. Phó hiệu trưởng HBT 1 cho biết: “Trường tôi không xây dựng quy hoạch cơ cấu hạng CDNN bởi không có văn bản nào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ này”. Nghiên cứu Đề án vị trí việc làm của một số trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội nhận thấy đề án vị trí việc làm của các trường THCS đã đưa ra được vị trí việc làm, số lượng và hiện trạng về cơ cấu hạng CDNN, song chỉ ở mức mô tả hiện trạng cơ cấu hạng CDNN mà chưa đề xuất được nhu cầu hạng CDNN. 2.3.2. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trên địa bàn thành Hà Nội 2.3.2.1. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên THCS: Kết quả nghiên cứu các văn bản, quyết định về công tác tuyển dụng, sử dụng trong những năm gần đây (từ 2018-2020) [88], [89], [93] cho thấy: Công tác tuyển dụng, sử dụng đã thực hiện theo đúng quy trình... Việc tổ chức tuyển dụng GV THCS được phân cấp cho các quận/huyện[87]. Từ năm 2015 đến năm 2018, Hà Nội không tổ chức tuyển dụng viên chức ngành GD, trong đó có GV THCS [105]; Năm 2020, Hà Nội tuyển dụng GV THCS hạng III là 1.161 người [93]; chưa ghi nhận được việc tuyển dụng GV THCS theo hạng hạng II, hạng I trong các kế hoạch tuyển dụng của Hà Nội trong những năm gần đây. Hà Nội chưa có lộ trình, kế hoạch thăng hạng và việc tổ chức thăng hạng cho GV THCS của Hà Nội chưa kịp thời, đồng bộ, chưa có lộ trình phù hợp. 2.3.2.2. Kết quả khảo sát công tác tuyển dụng, sử dụng đội ngũ GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của CBQL và GV về thực trạng tuyển dụng, sử dụng GV THCS trên địa bàn thành Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN TT Tiêu chí khảo sát CBQL GV Tổng TB Đ.lc TB Đ.lc TB Đ.lc
- 9 TT Tiêu chí khảo sát CBQL GV Tổng TB Đ.lc TB Đ.lc TB Đ.lc GV của nhà trường được tuyển dụng C2.1 đảm bảo đủ số lượng đáp ứng yêu 2,96 0,93 2,81 0,95 2,85 0,94 cầu môn học trong nhà trường GV được tuyển dụng là GV THCS C2.2 2,68 1,03 2,49 1,02 2,54 1,03 hạng III GV được tuyển dụng là GV THCS C2.3 1,81 0,85 1,68 0,82 1,72 0,83 hạng II, hạng I GV được tuyển dụng theo hình thức C2.4 2,39 0,70 2,29 0,70 2,32 0,70 thi tuyển GV được tuyển dụng theo hình thức C2.5 1,87 0,93 1,71 0,86 1,76 0,88 xét tuyển GV được phân công theo đúng C2.6 2,69 1,02 2,52 1,00 2,57 1,01 chuyên môn GV được phân công nhiệm vụ theo C2.7 1,76 0,74 1,65 0,72 1,68 0,72 đúng hạng CDNN được bổ nhiệm Có thể thấy việc tuyển dụng của đội ngũ GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội chủ yếu tuyển dụng, sử dụng theo bộ môn, tuyển dụng chưa quan tâm tới hạng chức danh của GV, dẫn đến thừa – thiếu GV cục bộ và tuyển dụng chưa đáp ứng nhu cầu như đã nên ở trên. 2.3.3 Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 2.3.3.1. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của ngành Giáo dục Hà Nội 2.3.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng bồi dưỡng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS: Kết quả khảo sát thể hiện trong bảng 2.8. cho thấy việc khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN chưa được thực hiện tốt, chưa đạt được ngưỡng trung bình với điểm khảo sát là 1,74 và độ lệch chuẩn 0.87 (
- 10 GV THCS theo hạng CDNN còn mang tính hình thức. Một bộ phận không nh GV THCS chưa nhận thức đúng mức về tầm trọng của việc thăng hạng, chưa dành thời gian th a đáng để tìm hiểu cặn kẽ về các văn bản liên quan đến tiêu chuẩn CDNN. 2.3.4. Thực trạng đánh giá, sàng lọc giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 2.3.4.1. Thực trạng đánh giá, sàng lọc giáo viên trên địa bàn thành phố Hà Nội 2.3.4.2. Kết quả khảo sát công tác đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo viên THCS theo tiêu chuẩn CDNN: Lấy ý kiến của GV, CBQL về việc đánh giá sàng lọc theo tiêu chuẩn CDNN thì hầu hết các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội chưa thực hiện nhiệm vụ này ( bảng 2.10); một bộ phận giáo viên yên tâm khi được bổ nhiệm vào hạng cao (hạng II, hạng I), không có ý chí phấn đấu, một số GV đã không cố gắng đáp ứng được yêu cầu trong việc thực hiện nhiệm vụ của hạng CDNN được bổ nhiệm. 2.3.5 Thực trạng xây dựng môi trường tạo động lực cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 2.3.5.1. Thực trạng tạo động lực cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở phát triển theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp: Chưa quan tâm tới hạng CDNN đối với các vị trí lãnh đạo chủ chốt trong nhà trường, việc đưa những tiêu chí liên quan tới xây dựng môi trường, tạo động lực phát triển theo tiêu chuẩn CDNN đối với GV THCS ít được đề cập đến trong các hoạt động của các nhà trường. 2.3.5.2. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng môi trường tạo động lực cho giáo viên phát triển: Kết quả thu được trong bảng 2.11 cho thấy, môi trường để phát triển đội ngũ GV THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội mới chỉ chú trọng tới chi trả chế độ chính sách tiền lương theo quy định, phát triển đội ngũ GV THCS đồng đều như nhau mà chưa quan tâm tới phát triển đội ngũ theo hạng CDNN, chưa quan tâm tới quyền lợi về vật chất và tinh thần cho GV theo tiêu chuẩn CDNN. 2.4. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển đội ngũ GV các trƣờng trung học cơ sở theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- 11 2.4.1 Thực trạng tác động của cơ chế chính sách 2.4.2 Thực trạng tác động của bối cảnh kinh tế - xã hội 2.4.3. Thực trạng tác động của hiệu trưởng trường trung học cơ sở 2.4.4. Thực trạng tác động của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở 2.4.5 Thực trạng tác động từ nhu cầu của trường trung học cơ sở 2.5. Đánh giá chung thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp 2.5.1. Điểm mạnh: Đội ngũ GV các trường THCS của thành phố Hà Nội đảm bảo về số lượng, cơ cấu bộ môn, có trình độ, chất lượng cao, được phân công đúng theo môn học. Công tác tuyển dụng GV THCS được thành phố Hà Nội đã được tổ chức bài bản, công khai minh bạch. Thành phố Hà Nội thực hiện đúng chính sách tiền lương đối GV THCS theo hạng CDNN, tạo được môi trường chia sẻ chuyên môn, nghiệp vụ 2.5.2. Điểm yếu: Chất lượng đội ngũ GV chưa hài hòa giữa khu vực nội thành và ngoại thành; Tỷ lệ GV THCS giữ hạng CDNN cao như hạng I, hạng II chưa tương xứng với chất lượng và quy mô của thành phố Hà Nội. Công tác quy hoạch đội ngũ GV THCS chưa tính đến cơ cấu hạng CDNN. Công tác tuyển dụng chú trọng tuyển dụng theo môn học, chưa có kế hoạch tuyển dụng đội ngũ GV THCS hạng I, hạng II. Chế tài đánh giá, sàng lọc GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN chưa có; chưa kết nối liên thông với các hình thức đánh giá, xếp loại GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp hay theo quy định của viên chức ngành GD. Việc xây dựng môi trường tạo động lực cho GV phát triển nghề nghiệp, được xét/thăng hạng CDNN cao hơn dừng ở việc thực hiện đúng, đủ chính sách tiền lương mà chưa quan tâm tới môi trường thăng tiến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm... 2.5.3. Nguyên nhân Việc triển khai các chính sách về bổ nhiệm hạng chức danh GV THCS chưa được quan tâm thực hiện. Các nhà quản lý chưa có hướng dẫn quy hoạch về số lượng, cơ cấu hạng CDNN; chưa có sự hướng dẫn rõ ràng và chưa yêu cầu đưa nhu cầu hạng CDNN vào Đề án vị trí việc làm.
- 12 Cơ quan quản lý cấp trên chưa hướng dẫn chế tài, tiêu chí đánh giá sàng lọc để lựa chọn và tổ chức thăng hạng CDNN; theo phân cấp quản lý, hiệu trưởng các trường THCS không được tham gia hoặc tham gia ở một mức độ nhất định trong việc tuyển dụng. Ngoài ra, hệ thống văn bản quy định về hạng CDNN chưa có sự liên thông với các văn bản liên quan tới đội ngũ GV THCS. 2.6. Kinh nghiệm về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam Kết luận chƣơng 2. Chƣơng 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 3.1. Định hƣớng phát triển GD và đào tạo của thành phố Hà Nội đến năm 2025: Nâng cao chất lượng đội ngũ GV, CBQLGD các cấp; Chú trọng đào tạo lại, đào tạo thường xuyên. 3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp 3.2.1. Đảm bảo tính pháp lý 3.2.2 Đảm bảo tính mục tiêu 3.2.3 Đảm bảo tính hệ thống nhất quán 3.2.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.2.5. Đảm bảo tính đặc thù của Thủ đô 3.3. Các giải pháp đề xuất 3.3.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và gắn với chiến lược phát triển của nhà trường và giáo dục địa phương. 3.3.1.1. Mục tiêu của giải pháp: để phát triển đội ngũ đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển của nhà trường và giáo dục của Hà Nội. 3.3.1.2. Ý nghĩa của giải pháp: thực hiện hợp lý và chất lượng thì sẽ tạo được sự cân đối giữa GV các hạng I, hạng II, hạng III; tạo được sự đồng bộ và cân đối về các mặt độ tuổi, giới tính, trình độ, môn học 3.3.1.3. Nội dung của giải pháp (i) Dự báo nhu cầu: xác định nhu cầu về số lượng vị trí việc làm của nhà trường, cơ cấu GV THCS hạng I, hạng II, hạng III theo từng giai đoạn, phù hợp với chiến lược phát triển của nhà trường.
- 13 (ii) Phân tích thực trạng: rà soát, phân tích ưu điểm, hạn chế của GV hạng I, hạng II, hạng III về cơ cấu, năng lực (tiêu chuẩn) mức độ đáp ứng nhiệm vụ; phân tích được ưu điểm, hạn chế trong việc thực hiện các chính sách sử dụng, bồi dưỡng, tiền lương v.v.; sự hài lòng của GV đối với nhiệm vụ được phân công; … (iii) Xây dựng đề án vị trí việc làm: đảm bảo phù hợp với quy mô, mục tiêu phát triển của nhà trường. (iv) Xây dựng kế hoạch: Hiện thực hóa đề án vị trí việc làm. Kế hoạch đưa ra các nội dung, biện pháp, cách thức, lộ trình thực hiện, kết quả mong đợi và trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt. Kế hoạch phải được công khai. 3.3.1.4. Cách thực hiện giải pháp (i) UBND thành phố Hà Nội: xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện quản lý đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN. (ii) UBND quận/huyện: ban hành hệ thống các văn bản hướng dẫn triển khai công tác phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN, trong đó có công tác quy hoạch. (iii) Trường THCS: xây dựng quy hoạch và báo cáo lên UBND cấp quận/huyện. UBND cấp quận/huyện thẩm định, điều chỉnh và báo cáo UBND thành phố Hà Nội phê duyệt. 3.3.1.5. Điều kiện thực hiện: Phải nhận thức được tầm quan trọng của công tác quy hoạch đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; cần có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa giữa ngành Giáo dục với ngành Nội vụ; các trường THCS phải chủ động thực hiện rà soát, đánh giá đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN; cần được triển khai đồng bộ, từ các cấp quản lý, đảm bảo sự phân cấp trong việc thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN. 3.3.2. Tổ chức tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn CDNN 3.3.2.1. Mục tiêu của giải pháp: bổ sung đội ngũ GV THCS đảm bảo cơ cấu cân đối giữa GV hạng I, hạng II, hạng III, đảm bảo số lượng vị trí việc làm và số lượng GV trong nhà trường; sử dụng đội ngũ GV THCS theo yêu cầu vị trí việc làm của từng hạng CDNN.
- 14 3.3.2.2. Ý nghĩa của giải pháp: sẽ giúp nhà trường có một nguồn lực GV tốt, phát huy được đúng thực lực, vị trí của mình, tạo được cân đối về cơ cấu GV theo hạng CDNN. 3.3.2.3. Nội dung của giải pháp (i) Các trường THCS xây dựng đề án vị trí việc làm và số lượng GV cần có, đề xuất Phòng Nội vụ và Phòng GD&ĐT; tham gia vào công tác tuyển dụng nếu được cấp thẩm quyền phân công, điều động; thực hiện phân công đội ngũ GV theo hạng CDNN theo quyết định bổ nhiệm hạng CDNN. (ii) UBND quận/huyện căn cứ vào đề xuất của các trường THCS để xây dựng đề án vị trí việc làm, số lượng người làm việc của quận/huyện; tổ chức thực hiện tuyển dụng; chỉ đạo các trường THCS phân công, sử dụng đội ngũ GV theo quyết định bổ nhiệm hạng CDNN. (iii) UBND thành phố Hà Nội xây dựng đề án vị trí việc làm trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt; xây dựng các tiêu chí, điều kiện tuyển dụng GV THCS theo các hạng I, hạng II, hạng III; Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển dụng, phân cấp phân quyền đảm bảo phù hợp, hiệu quả. Điều kiện tuyển dụng được xây dựng bao gồm các tiêu chí được quy định đối với GV THCS các hạng theo quy định, phù hợp với vị trí tuyển dụng. Việc tuyển dụng cần đưa ra được các hình thức tuyển dụng thi hoặc xét tuyển phù hợp các đối tượng GV THCS hạng I, hạng II, hạng III; Thành phần hội đồng tuyển dụng có đội ngũ hiệu trưởng, GV cốt cán của trường THCS. 3.3.2.4. Cách thức thực hiện (i) UBND thành phố Hà Nội: Giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT căn cứ vào bản quy hoạch, đề án vị trí việc làm của thành phố để xây dựng và trình Lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt chỉ tiêu tuyển dụng cho từng vị trí việc làm và ban hành kế hoạch tuyển dụng đội ngũ này. Kế hoạch tuyển dụng đưa ra được tiêu chí, điều kiện tuyển dụng phù hợp với đối tượng, vị trí cần tuyển dụng: GV hạng III; GV hạng II; GV hạng I; Kế hoạch tuyển dụng phải đưa ra được hình thức tuyển dụng (xét/thi) phù hợp với từng hạng CDNN. GV THCS hạng III: thi tuyển; GV THCS hạng II, hạng I là những GV có kinh nghiệm và đã là viên chức của ngành, có kinh nghiệm nên đưa hình thức xét tuyển. Chỉ đạo UBND quận/huyện chủ trì tổ chức tuyển dụng đội ngũ GV THCS hạng I, hạng II, hạng theo quy trình tuyển dụng rõ ràng,
- 15 (ii) UBND quận/huyện: giao cho Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trường THCS trên địa bàn rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm của nhà trường, trong đó thể hiện được thực trạng đội ngũ và nhu cầu tuyển dụng theo vị trí việc làm (số lượng, hạng CDNN) của trường và báo cáo UBND quận/huyện qua Phòng Nội vụ và Phòng GD&ĐT. Căn cứ vào đề án vị trí việc làm của các trường THCS trên địa bàn, Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp Phòng GD&ĐT rà soát, yêu cầu các trường (điều chỉnh nếu thấy chưa phù hợp) và tham mưu UBND phê duyệt đề án vị trí việc làm và báo cáo đề xuất chỉ tiêu với UBND thành phố. UBND quận/huyện giao cho Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng theo phân cấp quản lý đảm bảo phù hợp với kế hoạch của UBND thành phố. (iii) Trường THCS: Thực hiện chỉ đạo của UBND quận/huyện; căn cứ văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên và tình hình thực tiễn tiến hành rà soát, dự báo nhu cầu và vị trí cần tuyển dụng, xây dựng đề án vị trí việc làm của nhà trường và đề xuất lên UBND nhu cầu tuyển dụng của nhà trường để UBND căn cứ xây dựng kế hoạch và tuyển dụng đảm bảo hạn chế việc thừa – thiếu GV. Hiệu trưởng tham gia và cử những GV cốt cán, cán bộ quản lý cốt cán của nhà trường tham gia vào quy trình thi/xét tuyển dụng nếu được UBND quận/huyện triệu tập. Hiệu trưởng cần rà soát và phân công nhiệm vụ theo đúng hạng CDNN mà GV được bổ nhiệm. 3.3.2.5. Điều kiện thực hiện: Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa hiệu trưởng trường THCS, UBND quận/huyện (Phòng Nội vụ và Phòng GD&ĐT) với UBND thành phố Hà Nội (Sở Nộ vụ và Sở GD&ĐT); Đảm bảo công khai, minh bạch, nghiêm túc, công b ng, khách quan; Hình thức tuyển dụng phù hợp với từng hạng CDNN (hạng I, hạng II, hạng III). 3.3.3. Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp và gắn với chuẩn nghề nghiệp 3.3.3.1. Mục tiêu của giải pháp: Nh m chuẩn hóa đội ngũ, giúp đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cầu của hạng CDNN được bổ nhiệm và hướng tới đáp ứng yêu cầu hạng CDNN cao hơn để có đủ điều kiện tham gia kỳ thi/xét thăng hạng CDNN, đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành GD.
- 16 3.3.3.2. Ý nghĩa của giải pháp: Giúp GV nâng cao phẩm chất, năng lực còn thiếu, còn yếu đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp và hạng CDNN, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà trường THCS, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT. 3.3.3.3. Nội dung của giải pháp: Rà soát thực trạng, nhu cầu, xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng đội ngũ GV THCS theo hạng CDNN (hạng I, hạng II, hạng III); Bồi dưỡng GV THCS tập trung vào bồi dưỡng phẩm chất đạo đức nhà giáo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu từng hạng CDNN. 3.3.3.4. Cách thức thực hiện (i) UBND thành phố Hà Nội: Phân cấp cho UBND các quận/huyện chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN đảm bảo theo nhu cầu của GV và quy hoạch đội ngũ của địa phương. Khuyến khích các quận/huyện và các trường THCS bồi dưỡng tại chỗ, thường xuyên, liên tục. (ii) UBND quận/huyện: hướng dẫn các trường THCS khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ GV theo từng hạng CDNN. UBND quận/huyện giao cho Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN trên địa bàn. Phân cấp cho các trường THCS trên địa bàn chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GV THCS theo tiêu chuẩn CDNN đảm bảo theo nhu cầu và quy hoạch đội ngũ. Khuyến khích các trường THCS bồi dưỡng tại nhà trường, thường xuyên, liên tục. (iii) Trường THCS: Hiệu trưởng trường THCS tiến hành khảo sát, đánh giá, lấy ý kiến về nhu cầu bồi dưỡng của GV hạng I, hạng II, hạng III. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo từng hạng CDNN với các loại hình bồi dưỡng phù hợp và có lộ trình để luôn đảm bảo nguồn lực triển khai hoạt động dạy học và GD trong nhà trường. Tạo điều kiện cho GV tham gia học tự nguyện theo nhu cầu, thời gian học ngoài giờ dạy, hay vào thời gian GV nghỉ hè để đảm bảo không làm ảnh hưởng tới hoạt động dạy và học trong nhà trường. Việc bồi dưỡng GV theo hạng CDNN cần được thực hiện thường xuyên, liên tục tại nhà trường. Các nội dung bồi dưỡng cần bồi dưỡng gắn với các nội dung hoạt động nghề nghiệp của GV trong từng năm học, từng giai
- 17 đoạn. Ngoài ra, hiệu trưởng cần lựa chọn và xây dựng đội ngũ báo cáo viên, giáo viên cốt cán là GV THCS hạng I để báo cáo, hướng dẫn bồi dưỡng cho GV THCS hạng II, hạng III. Tổ chức bồi dưỡng GV theo các hình thức như tập trung, từ xa, tại chỗ, thường xuyên hoặc theo chu kỳ đối với cả 03 hạng CDNN GV THCS, bồi dưỡng trong giờ, ngoài giờ, trao đổi rút kinh nghiệm, hội thảo, tham quan, đi thực tế, trực tuyến; tăng cường hình thức tự bồi dưỡng; lồng ghép trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyền đề, họp hội đồng sư phạm nhà trường, khuyến khích GV tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu, tăng cường bồi dưỡng qua mạng, trực tuyến. Tổ chức những lớp bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, tin học ngay tại nhà trường lấy chính nguồn lực giảng dạy là đội ngũ GV ngoại ngữ, tin học của nhà trường. Có thể phối hợp với các trường THCS trên địa bàn để lựa chọn những GV ngoại ngữ, tin học cốt cán để tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn đồng nghiệp; tạo ra môi trường học tập, ứng dụng ngoại ngữ và tin học trong nhà trường. 3.3.3.5. Điều kiện thực hiện: Phải căn cứ vào nhu cầu bồi dưỡng của GV, của nhà trường và địa phương.Hiệu trưởng cần chú trọng sử dụng đội ngũ GV cốt cán (hạng I, II) tham gia làm báo cáo viên để bồi dưỡng cho đồng nghiệp. 3.3.4 Xây dựng quy định kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội 3.3.4.1. Mục tiêu của giải pháp: nh m đảm bảo đội ngũ luôn đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm và hạng CDNN được bổ nhiệm và đảm bảo đúng thẩm quyền của nhà trường. 3.3.4.2. Ý nghĩa của giải pháp: giúp cải tiến cơ cấu tổ chức, phát triển đội ngũ GV tại các trường THCS luôn có chất lượng đồng đều, đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm, hạng CDNN được bổ nhiệm … 3.3.4.3. Nội dung của giải pháp Xây dựng quy chế kiểm tra nội bộ đội ngũ GV THCS chủ yếu đưa ra được khung tiêu chí để đánh giá, sàng lọc. Bộ công cụ kiểm tra đánh giá nội bộ này dựa vào nhiệm vụ và khung tiêu chuẩn CDNN GV THCS. Các mức độ đáp ứng theo tiêu chí được xây dựng thống nhất với 4 mức độ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp và 4 mức đánh giá, xếp loại viên chức ngành Giáo dục. Từ kết quả
- 18 đánh giá xây dựng nội dung sử dụng đội ngũ GV THCS khi chưa đáp ứng được tiêu chí cốt lõi của hạng CDNN được bổ nhiệm. 3.3.4.4. Cách thức thực hiện (i) UBND thành phố Hà Nội: Giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở GD&ĐT tham mưu xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn UBND các quận/huyện xây dựng quy chế kiểm tra nội bộ về việc đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn CDNN đối với đội ngũ GV của nhà trường. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở GD&ĐT hướng dẫn xây dựng việc kiểm tra nội bộ, trong đó đưa ra được mục tiêu của việc kiểm tra nội bộ, khung tiêu chí kiểm tra, đánh giá xếp loại GV THCS đáp ứng yêu cầu các hạng CDNN được bổ nhiệm. (ii) UBND quận/huyện: xây dựng công văn hướng dẫn các trường THCS xây dựng xây dựng khung đánh giá đáp ứng yêu cầu các hạng CDNN được bổ nhiệm; xây dựng quy trình đánh giá, gợi ý minh chứng để các quận/huyện và các trường THCS làm căn cứ thực hiện phù hợp (iii) Các trường THCS: xây dựng quy chế kiểm tra nội bộ dựa trên tiêu chuẩn CDNN GV THCS, thông qua hội đồng sư phạm nhà trường. Hiệu trưởng xây dựng tiêu chí kiểm tra theo yêu cầu về phẩm chất, nhiệm vụ của GV theo hạng CDNN, dựa vào Thông tư quy định tiêu chuẩn CDNN. Tổng hợp kết quả kiểm tra từ đó có kế hoạch bồi dưỡng để giữ hạng, đề xuất thăng hạng cho những GV đáp ứng được yêu cầu về phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vụ theo hạng CDNN. Chú trọng việc kiểm tra những GV đã được bổ nhiệm hạng theo hạng CDNN song trong quá trình công tác có những vi phạm hoặc không đáp ứng được yêu cầu đối với hạng CDNN thì cần có chế tài để đảm bảo có sự sàng lọc, giúp nâng cao chất lượng đội ngũ GV THCS. Việc kiểm tra, sàng lọc phải căn cứ vào minh chứng xác thực. Lộ trình kiểm tra, sàng lọc theo từng năm. Kết quả này là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để xét duyệt xét/thi thăng hạng.Việc kiểm tra GV phải gắn với kết quả và chất lượng hoàn thành công việc thông qua các minh chứng (bảng 3.1. 3.2 và 3.3). 3.3.4.5 .Điều kiện thực hiện: phải đảm bảo đúng thẩm quyền và có sự đồng thuận của chi bộ Đảng, Liên tịch, GV và hội đồng nhà trường; việc kiểm tra, sàng lọc cần phải căn cứ vào hệ thống minh chứng xác thực về việc thực hiện nhiệm vụ của GV để đảm bảo sự minh bạch, chính xác, khách quan. Minh chứng xác thực là hệ thống văn bản, hình ảnh....
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn