B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO B Y T
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
NGUYN TH LINH TUYN
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ
VIÊN PHÓNG THÍCH KÉO DÀI CHỨA
METOPROLOL 50 MG VÀ AMLODIPIN 5 MG
Ngành: Công nghệ c phẩm và bào chế
Mã s: 9720202
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HC
N Chí Minh
Thành phố H Chí Minh – Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại:
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
Người hướng dn khoa hc:
PSG.TS. Nguyễn Đức Tun
GS.TS. Lê Quan Nghiệm
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án sẽ được bo v ti Hội đồng đánh gía luận án cấp trường hp
ti: ĐẠI HC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
vào hồi ……..giờ……….ngày…….tháng……..năm ……….
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hợp Thành phố H Chí Minh
- Thư viện Đại học Y Dược Thành phố H Chí Minh
1
GII THIU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
Metoprolol succinat chất đối kháng chọn lọc β1-adrenergic và
amlodipin besilat chất c chế kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin
thường được la chn trong phi hp điều tr tăng huyết áp kèm bệnh
mạch vành. Tuy nhiên, nhược điểm của metoprolol succinat bị
chuyển hóa mạnh bi enzym gan, thời gian bán thải ngn 3-4 gi, sinh
kh dng thp khoảng 40% gây bất tin do phải dùng thuc nhiu ln
trong ngày. Ngược li, amlodipin besilat thuốc thời gian bán thải
dài 30-40 giờ. Để phi hợp hai dược chất thời gian bán thải khác
nhau trong cùng sn phm vi hai chế phóng thích hoạt chất khác
nhau, trong đó, thành phần metoprolol succinat phóng thích kéo dài
amlodipin besilat phóng thích nhanh là biện pháp tối ưu giúp kiểm soát
huyết áp ổn định trong sut 24 gi, giảm tác dụng ph không mong
mun.
V bào chế amlodipin besilat hoạt cht d b hút m, không n
định d b biến đổi khi tiếp xúc trc tiếp với ánh sáng, đồng thi
metoprolol succinat hoạt cht tan tốt trong nước nên việc la chn
polyme thích hợp để kiểm soát sự phóng thích kéo dài rt khó khăn.
Những do trên gây nhiu bt li khi nghiên cứu bào chế dạng viên
phi hp cha metoprolol succinat phóng thích kéo dài amlodipin
besilat phóng thích nhanh. Hin nay, Việt Nam chưa nghiên cứu
dạng viên có phối hợp 2 thành phần trên, vì vậy đề tài “Nghiên cứu bào
chế viên phóng thích kéo dài cha metoprolol 50 mg và amlodipin 5
mg(gọi tắt viên phóng thích kéo dài MET-AMLO) được thc hin
nhằm bào chế viên chứa metoprolol succinat phóng thích kéo dài
amlodipin besilat phóng thích nhanh đạt tiêu chuẩn tương đương
sinh hc với viên đi chiếu SelomaxTM 50/5, góp phần phát triển các
dng thuc mới được sn xuất trong nước, đáp ng nhu cu cao, đa
dạng trong điu tr thay thế thuc ngoi nhp. Luận án được tiến
hành với các mục tiêu cụ th sau:
2
- Nghiên cứu bào chế viên hai lớp cha metoprolol 50 mg phóng thích
kéo dài và amlodipin 5 mg phóng thích nhanh.
- Nghiên cứu nâng cấp xác định quy trình bào chế quy 10.000
viên/lô.
- Xây dựng tiêu chuẩn sở nghiên cứu độ ổn định viên phóng
thích kéo dài MET-AMLO.
- Đánh giá tương đương đ hòa tan, xác định sinh kh dụng và tương
đương sinh học viên phóng thích kéo dài MET-AMLO so với viên
đối chiếu SelomaxTM 50/5.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Bnh cao huyết áp bệnh thường gp trong cộng đồng gia
tăng theo tuổi. Bnh d gây tử vong để li di chng nng n như liệt
nửa người, hôn với đời sng thc vật, đồng thời th thúc đẩy
bnh mạch vành, suy tim, bnh mạch máu não bệnh thận mãn tính
làm nh hưởng nhiều đến chất lượng cuc sng. Theo Hip hội tăng
huyết áp Châu Âu (ESH) Hiệp hi tim mạch Châu Âu (ESC) 2013,
hu hết bệnh nhân cần ít nhất hai thuốc để đạt mục tiêu, điu tr thể
bắt đầu bằng đơn trị liu hay phi hp hai thuc liu thp.
Lợi điểm ca vic phi hp thuốc giúp tăng hiệu qu h huyết áp,
giảm tác dụng ph, gim biến c tim mch, trong đó, phối hp
metoprolol succinat amlodipin besilat được la chọn hàng đầu trong
điều tr bệnh tăng huyết áp kèm suy tim, bệnh mạch vành.
3. Những đóng góp mới ca luận án
- Xây dựng công thức quy trình bào chế viên hai lp cha hai hot
chất metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài amlodipin 5 mg
phóng thích nhanh quy mô 10.000 viên/lô bằng phương pháp khảo
sát thực nghim kết hp tối ưu hóa. Viên ổn định, đạt tiêu chuẩn
s tương đương sinh học so với viên đối chiếu SelomaxTM 50/5.
Lần đầu tiên một thuốc kết hợp hai thành phần với hai chế
phóng thích khác nhau được công b ti Vit Nam. Hn hp polyme
được s dng to khung matrix kiểm soát độ giải phóng hoạt cht
3
trong sut 20 gi đối vi mt hot cht tan tốt trong nước như
metoprolol succinat. Đây một thành công trong lĩnh vực bào chế.
T quy trình 10.000 viên/lô đã sử dụng các thiết b trong nghiên cứu,
có thể nâng cấp để ng dng trong sn xuất công nghiệp.
- Đã xây dựng thẩm định quy trình định định lượng đồng thi
metoprolol succinat amlodipin besilat trong huyết tương bằng
phương pháp LC-MS/MS. Quy trình đã ng dụng để đánh giá sinh
kh dng của viên nghiên cứu trong tình trạng đói so vi tình trạng
no và xác định tương đương sinh học so với viên SelomaxTM 50/5.
4. B cc luận án
Luận án gồm 141 trang: m đầu 2 trang, tổng quan tài liệu 28 trang, đối
ợng phương pháp nghiên cu 27 trang, kết qu nghiên cứu 65
trang, bàn luận 16 trang, kết luận kiến ngh 3 trang. Luận án 104
bảng, 22 hình, 2 sơ đ, 105 tài liệu tham kho gồm 19 tài liệu tiếng Vit
và 86 tài liệu tiếng Anh, 38 ph lc th hiện các kết qu thc nghim.
Chƣơng 1. T NG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan metoprolol succinat và amlodipin besilat
Metoprolol succinat tn tại i dng bt tinh th trng hoc gn
như trắng, tan vô hạn trong nước và methanol, ít tan trong ethanol, rất ít
tan trong alcol isopropylic và ethyl acetat.
Amlodipin besilat dng bt màu trắng hoc gần như trắng; D tan
trong methanol, hơi tan trong ethanol, khó tan trong c 2
propanol.
Một vài chế phẩm chứa metoprolol succinat amlodipin besilat
trên thị trường: SelomaxTM, Betafit-AM®, Amlong-MT®, Sitelol AM®....
1.2. H tr liệu phóng thích kéo dài
Trong h thng phóng thích kéo dài theo chế khuếch tán kiểu
khung xp, hot cht dng hòa tan hay tiểu phân rắn được phân tán
đồng nht trong khối polyme không tan thân dầu hoặc thân nước. S
phóng thích hoạt cht ph thuộc vào độ tan ca hot chất sự khuếch
tán hoạt chất ra ngoài qua các đường mao dn trong khung xp.