intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quân sự: Nghiên cứu các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiểu quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

Chia sẻ: Bi Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu và vận dụng một cách sáng tạo lý luận và phương pháp luận về quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ và trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ ở Tổng cục công nghiệp quốc phòng, đề xuất các giải pháp quản lý đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tại Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quân sự: Nghiên cứu các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiểu quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                                BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ NGUYỄN HỒNG SƠN NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG Chuyên ngành: Chỉ huy, quản lý kỹ thuật Mã số: 9.86.02.20  TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUÂN SỰ    
  2. HÀ NỘI – 2018
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI  HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ ­ BỘ QUỐC PHÒNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. Thiếu tướng PGS.TS Ngô Văn Giao 2.  Đại tá PGS.TS Nguyễn Duy Bảo Phản biện 1:........................................................................... Phản biện 2: ........................................................................... Phản biện 3: ........................................................................... Luận án được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện  theo quyết định số……/….., ngày …..tháng…..năm……của Giám  đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự, họp tại Học viện Kỹ thuật Quân  sự vào hồi……giờ…ngày….tháng….năm….
  4.    Có thể tìm hiểu luận án tại: ­ Thư viện Học viện Kỹ thuật Quân sự ­ Thư viện Quốc gia 
  5. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài   Khoa   học   và   Công  nghệ   (KH&CN)   đang  phát   triển   hết   sức  nhanh  chóng, trở thành động lực thúc đẩy sự  phát triển kinh tế­ xã hội (KT­XH)   của   mỗi   quốc   gia.   Kết   qu ả   c ủa   nghiên  cứu   khoa   học   (NCKH)   và   phát  triển  công  nghệ   (PTCN),   ngày  càng  đóng  vai   trò  quyết   định  trong  việc  tăng năng suất, chất lượ ng s ản ph ẩm,  đảm bảo an ninh quốc phòng và  nâng cao chất l ượ ng cu ộc s ống. Phát triển KH&CN ngày nay còn mang ý  nghĩa đạo đức, pháp lý và xã hội sâu sắc.  Trong   sự   nghiệp   chính   quy   hóa   và   hiện   đại   hóa   Quân   đội,   NCKH,  PTCN và  ứng dụng các thành tựu KH&CN phục vụ quốc phòng, đầu tư  cho  công nghiệp quốc phòng (CNQP) luôn được Đảng, Nhà nước và Quân Đội  chú trọng. Trung  ương Đảng và Bộ  chính trị  qua các thời kỳ  đã ban hành các  nghị  quyết: Số  05­NQ/TW (1993), số  27­NQ/TW (2003) về  xây dựng và phát  triển CNQP, Nghị quyết số 06­NQ/TW (2011) về “Xây dựng và phát triển công  nghiệp quốc phòng đến năm 2020 và những năm tiếp theo”. Nghị quyết số 20­ NQ/TW   ngày   7/11/2012   về   “Phát   triển   KH&CN   phục   vụ   sự   nghiệp   công  nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nền kinh tế thị trường  và hội nhập quốc tế”. Đến nay, nhiều dự án R&D, CGCN trong lĩnh vực CNQP đã được thực   hiện và áp dụng có hiệu quả. Công tác đào tạo, sử  dụng cán bộ  được chú   trọng, bước đầu tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao. Tuy vậy, năng lực  CNQP  ở  nước ta mới  ở  mức độ  trung bình so với các nước trong khu vực;   khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo vũ khí trang bị khí tài (VKTBKT) hiện  đại, công nghệ  cao còn hạn chế. Cơ  chế  quản lý vẫn còn nhiều bất cập.  Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng là Tổng cục có nhiều nhà máy, đơn vị  sản xuất,… trong thời gian vừa qua, nhất là khi có nghị  quyết 06 của Bộ  Chính trị  về  phát triển Công nghiệp Quốc phòng, đã được tập trung đầu tư  về  mặt công nghệ, mua sắm nhiều trang, thiết bị công nghệ  hiện đại, thậm  chí nhiều dây chuyền sản xuất mới (trong Tổng cục và cả ở các binh chủng,  quân chủng khác cùng trong dự  án mà Tổng cục quản lý như: binh chủng  Thông tin, Hóa học,…) nhằm đáp  ứng yêu cầu, nhiệm vụ  trong giai đoạn  mới. Nội dung CGCN là một trong những vấn đề  thực sự  nổi lên cùng với   các khó khăn, thách thức. Đi sâu giải quyết về R&D, CGCN trong Tổng cục   là thực sự  cần thiết. Vì vậy, thực hiện đê tai ̀ ̀   “Nghiên cứu các giải pháp   quản lý nhằm nâng cao hiệu quả  nghiên cứu khoa học và phát triển công   nghệ  của Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng”  là có tính khoa học và đáp  ứng yêu cầu mới hiện nay đối với hoạt động nghiên cứu phát triển của Tổng   cục CNQP.   2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu và vận dụng một cách sáng tạo lý luận và phương pháp  luận về  quản lý nâng cao hiệu quả  hoạt động R&D, CGCN và   trên cơ  sở 
  6. 2 đánh giá thực trạng hoạt động R&D, CGCN  ở Tổng cục CNQP, đê xu ̀ ất các  giải pháp quản lý đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động R&D,   CGCN tại Tổng cục CNQP.   3. Nhiệm vụ nghiên cứu  ­ Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến hoàn thiện công  tác quản lý hoạt động R&D, CGCN trong những năm gần đây để  làm rõ các  định hướng nghiên cứu của Luận án. ­ Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động R&D; ­ Tiến hành khảo sát thực tiễn, đánh giá những thành tựu và tồn tại của   quản lý hoạt động  R&D, CGCN tại Tổng cục CNQP, chỉ ra những vấn đề  bất cập, hạn chế và nguyên nhân; ­ Đề xuất các giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động R&D,  CGCN của Tổng cục CNQP trong thời gian tới. 4. Đối tượng nghiên cứu  ­ Lý luận về quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động R&D, CGCN   và vận dụng vào điều kiện ở các cấp quản lý tại Tổng cục CNQP. ­ Các giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động R&D, CGCN, định  hướng áp dụng vào quản lý hoạt động  R&D, CGCN tại Tổng cục CNQP.  5. Phạm vi nghiên cứu  ­ Về đối tượng: Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động R&D, CGCN và  các giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động R&D, CGCN tại Tổng cục  CNQP, với các đối tượng là: Các doanh nghiệp CNQP của Tổng cục CNQP và   cơ quan quản lý hoạt động R&D thuộc tổ chức của Tổng cục CNQP. ­ Về thời gian, không gian khảo cứu: Giai đoạn (2008 – 2018), trên địa  bàn cả nước; Dự báo phát triển CNQP đến năm 2030 tầm nhìn 2035. 6. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp sử  dụng trong thực hiện Luận  án gồm:  Điều tra,  khảo sát thực tiễn; nghiên cứu tài liệu và phương pháp chuyên gia, với các  cách tiếp cận Duy vật ­ Biện chứng. Lịch sử ­ Lôgic và Hệ thống ­ Cấu trúc,   đảm bảo các số liệu trung thực, chính xác và đầy đủ. Trên cơ sở đó tiến hành   phân tích, tổng hợp và lập luận lôgíc để có được những kết luận khách quan,  khoa học phục vụ việc để xuất các giải pháp. 7. Đóng góp mới của Luận án  ­ Làm rõ những xu thế  phát triển lý luận quản lý hiện đại nâng cao  hiệu quả hoạt động  R&D, CGCN ở trong và ngoài nước.  ­ Nghiên cứu và vận dụng sáng tạo cơ sở lý luận khoa học của quản lý  hoạt động R&D, CGCN vào điều kiện cụ thể của Tổng cục CNQP.  ­ Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất hệ thống các giải pháp quản   lý có tính khoa học, thực tiễn và khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt  động R&D, CGCN tại Tổng cục CNQP. 8. Kết cấu của Luận án 
  7. 3 Cấu trúc Luận án sẽ  gồm phần mở  đầu, năm chương, kết luận, kiến  nghị; danh mục các công trình khoa học đã công bố và phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan 1.1.1. Nghiên cứu về ảnh hưởng của R&D và CGCN  Nghiên cứu về  đổi mới trong mối tương quan với chiến lược R&D   phục vụ tăng trưởng, khẳng định, đổi mới là sự phát triển sản phẩm, dịch vụ  và quy trình mới dựa trên các kết quả nghiên cứu mới nhất và việc khai thác   các công nghệ  mới cũng có thể  dẫn  đến những ngành công nghiệp mới.  Trong lĩnh vực quốc phòng, chiến lược KH&CN, đặc biệt về  chuyển giao   kết quả  nghiên cứu, kết nối việc đầu tư  cho KH&CN với các  ưu tiên về  quốc phòng và an ninh. Làm rõ vai trò, tầm quan trọng của R&D và việc đầu  tư cho hoạt động R&D trong phát triển CNQP.           1.1.2. Nghiên cứu về chiến lược, kế hoạch R&D và việc thực hiện  chiến lược  Các nghiên cứu đã chỉ ra sự gắn kết giữa chiến lược nghiên cứu với các  mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh (SXKD) và nhấn mạnh rằng việc   quy hoạch không làm giảm tính sáng tạo. Nghiên cứu những mô hình mẫu và  cách tiếp cận đối với quản lý chiến lược, nhận thức về R&D công nghiệp;  mô hình, phương pháp và quá trình phát triển; về định hướng lại chiến lược  R&D trong công nghiệp hướng tới các mục tiêu thương mại hóa sản phẩn   R&D. 1.1.3. Nghiên cứu về quá trình phát triển và một số khía cạnh khác  của quản lý R&D       Nghiên cứu về sự phát triển của quản lý R&D, các công trình nghiên cứu   chỉ ra rằng:   Quản lý R&D đã được đề  cập từ  thế  kỷ  17, nhưng những  ấn phẩm   đầu tiên về vấn đề này chỉ mới xuất hiện vào năm 1920. Nhưng khi các lĩnh   vực công nghệ cao như điện tử, y ­ sinh học hay xuất hiện nhu cầu mới về  dịch vụ  đã làm xuất hiện các hình thức tổ  chức, các hướng nghiên cứu mới  của R&D. Về  phương pháp quản lý R&D, đang phải đối mặt với các thách thức:  Giảm thời gian và giảm chi phí; nâng cao chất lượng kết quả nghiên cứu và  tập trung vào khách hàng. Việc tích hợp quản lý R&D với các vấn đề  kinh doanh, chính sách và  việc đổi mới không những trong chiến lược R&D, trong quản trị nguồn lực   mà còn cả  trong hoạch định và quản lý thực thi chính sách R&D phải được  thực thi một cách đồng bộ.  1.1.4. Nghiên cứu về đánh giá các chương trình, dự án R&D 
  8. 4 Trong quản lý R&D thì phương pháp đánh giá các chương trình, dự  án  R&D, CGCN có ý nghĩa quan trọng. Các nghiên cứu về  đánh giá R&D và  các phương pháp đánh giá đã trình bày kế hoạch đánh giá các chương trình  R&D, đặc biệt là tập trung vào R&D công; mô tả  chi tiết và mang tính  hướng dẫn việc ra quyết định đối với các chươ ng trình R&D. Cấu trúc và  thủ  tục, các công cụ  đánh giá chi tiết chương trình R&D. Các tác giả  đã   trình bày các phương pháp đánh giá thích hợp và cung cấp nhiều ví dụ  về  ứng dụng cho các nghiên cứu cụ thể. 1.1.5. Liên kết trong R&D          Về mặt lý luận về xây dựng mạng lưới, động lực và các bài học trong   quản lý và thực thi các dự án R&D; Nghiên cứu về quan hệ đối tác R&D giữa  các doanh nghiệp; Về các mô hình quan hệ đối tác R&D theo ngành và quốc  tế; Về các phương pháp phân tích về quốc tế hóa R&D, để hoạch định, quản  lý và thẩm định vấn đề cộng tác quốc tế R&D.    1.1.6. Chính sách, đánh giá chính sách  Các nghiên cứu thể hiện dưới các khía cạnh: Quan hệ của chiến lược   và chính sách R&D; Về tác động của đầu tư và chính sách công nghệ đối với   khả   năng   cạnh   tranh;   Về   vai   trò   của   đầu   tư   trực   tiếp   nước   ngoài   trong  CGCN, xây dựng năng lực công nghệ  và nâng cao năng lực cạnh tranh;  Về  xây dựng chính sách quản lý R&D và chiến lược R&D, Về  những mô hình   đánh giá nghiên cứu, đổi mới và chính sách công nghệ ở Châu Âu và Hoa Kỳ. 1.1.7. Các biện pháp thúc đẩy R&D         Khảo cứu các công trình nghiên cứu trên một số lĩnh vực: Xây dựng, đánh  giá năng lực; Thương mại hóa kết quả R&D; Hoàn thiện lý luận về đầu tư và   đánh giá đầu tư đối với R&D; Nghiên cứu về các ưu đãi đối với R&D.   1.2. Những nghiên cứu ở trong nước có liên quan 1.2.1. Những công trình nghiên cứu về quản lý R&D trong phát triển  kinh tế, xã hội      Những công trình nghiên cứu theo mục tiêu: nhằm tăng cường và đảm bảo   để  hoạt động R&D và CGCN có hiệu quả; về  quản lý và phát triển nguồn  nhân lực KH&CN của Nhà nước và doanh nghiệp; về xây dựng một số chính  sách và biện pháp thúc đẩy hoạt động ĐMCN; về  hoạt động đổi mới sáng  tạo nói chung và ĐMCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ  thuộc các loại  hình sở hữu khác nhau; về đánh giá chính sách hỗ trợ tài chính cho hoạt động  đổi   mới   công   nghệ   (ĐMCN)   của   doanh   nghiệp;   v.v…   Từ   các   công  trình  nghiên cứu, đã rút ra một số bài học và kinh nghiệm trong việc thúc đẩy hoạt   động R&D ở các doanh nghiệp, vai trò quản lý Nhà nước đối với R&D.  1.2.2. Những công trình nghiên cứu về quản lý R&D trong Quân đội  Khảo cứu các công trình nghiên cứu trong một số lĩnh vực liên quan đến  quản lý R&D: Nghiên cứu đề  xuất giải pháp nâng cao hiệu quả  hoạt động  nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ lĩnh vực cơ khí quốc phòng; về  Liên kết Viện ­ Trường trong lĩnh vực KHKT; về Thẩm định công nghệ  từ 
  9. 5 giác độ của nhà quản lý; v.v... Các công trình nghiên cứu này tập trung làm rõ   những đặc điểm và những khó khăn trở  ngại trong việc thực hiện R&D,   CGCN và đề xuất một số giải pháp khả thi về quản lý R&D, CGCN có thể  ứng dụng trong thực tiễn. 1.3. Phương hướng nghiên cứu của Luận án Nhằm đạt được mục tiêu của luận án đặt ra; trên cơ  sở  những phân  tích về  tổng quan khoa học trên đây, luận án sẽ  tập trung nghiên cứu giải  quyết một số nội dung cơ bản sau: ­ Nghiên cứu hệ  thống lý luận liên quan đến quản lý hoạt động R&D  để  nắm một cách đầy đủ  và hệ  thống như những căn cứ  lý thuyết cho việc  nghiên cứu, khảo sát đánh giá và đề  xuất các giải pháp tăng cường và nâng  cao hiệu quả hoạt động R&D, CGCN của Tổng cục CNQP. ­ Nghiên cứu thực trạng hoạt động R&D trong Tổng cục CNQP, đánh   giá những điểm mạnh, những tồn tại trong quản lý hoạt động R&D; Đề xuất  các giải pháp có tính hệ  thống, toàn diện và có tính khả  thi, nâng cao hiệu  quả hoạt động R&D, CGCN của Tổng cục CNQP. Kết luận chương 1 1. Hoạt động R&D, CGCN là hoạt động luôn gắn với đổi mới sáng tạo  (ĐMST) của các doanh nghiệp/tổ  chức KH&CN và gắn kết chặt chẽ  với  chính sách. Những nội dung khoa học gắn với các hoạt động và nội dung trên  đây cũng như  việc hiểu biết về các yếu tố  tác động mạnh mẽ  đến quản lý  R&D và CGCN là rất cần thiết và đáng được quan tâm.  2. Các nghiên cứu về  hoạt động R&D trong nước cũng xoay quanh  những vấn đề  mà các tác giả  nước ngoài quan tâm, nhưng hệ  thống các  công trình nghiên  cứu chưa   toàn  diện  và  hạn chế   cả   về   chiều  rộng  và   chiều sâu khoa học.  3. Từ nghiên cứu tổng quan khoa học, luận án có thể khẳng định rằng  chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về giải pháp quản lý nhằm nâng   cao hiệu quả  hoạt động R&D  ở  Tổng cục CNQP. Vì vậy, việc nghiên cứu  đề  tài luận án là cần thiết và không trùng lặp với các công trình đã công bố  trong và ngoài nước. Chương 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG R&D TRONG CÔNG NGHIỆP 2.1. Một số khái niệm thuộc phạm vi luận án  Trong thực tiễn, các khái niệm trong lĩnh vực KH&CN không phải lúc  nào cũng đồng nhất về  mặt ý nghĩa. Vì vậy, luận án trình bày những khái  niệm được sử dụng trong nghiên cứu.
  10. 6 2.1.1. Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ (R&D) Nghiên cứu khoa học (NCKH) là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm  hiểu bản chất, quy luật của sự  vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư  duy;   sáng tạo giải pháp nhằm  ứng dụng vào thực tiên. NCKH bao g ̃ ồm Nghiên   cứu cơ bản (NCCB), nghiên cứu ứng dụng (NCƯD). Hoạt động NCKH được  tiến hành trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau của nền kinh tế ­ xã hội.   Điều đáng nhận biết  ở đây là, dù ở lĩnh vực, chuyên ngành khoa học nào thì  mục   tiêu   cuối   cùng   của   nó   cũng   nhằm   vào   định   hướng   phát   triển  (Development), phục vụ nhu cầu phát triển đời sống kinh tế, chính trị, xã hội  của con người. Như vậy, đích cuối cùng của hoạt động NCKH là hướng tới  sự phát triển (về bản thân tự nhiên, xã hội và tư duy) của con người. Với lẽ  đó, tác giả  luận án muốn sử  dụng từ  nghiên cứu (Research) với nội hàm là  NCKH. Trong lĩnh vực sản xuất Quốc phòng, vấn đề  phát triển công nghệ  (PTCN) là một trong những định hướng, mục tiêu và là nhu cầu tất yếu của   nền sản xuất. Phát triển công nghệ  có nhiều cách hiểu khác nhau, tùy vào  quan niệm của mỗi ngành, quốc gia. Với các ngành, quốc gia có nền công  nghệ lạc hậu so với các các ngành, quốc gia tiên tiến thì nhu cầu về đổi mới,   PTCN luôn là mục tiêu được đặt ra hàng đầu. Việc PTCN được thực hiện  bằng nhiều con đường khác nhau: thực hiện các chương trình, dự  án R&D,  CGCN. Với cách tiếp cận như vậy, chúng ta có thể hiểu rằng, trong lĩnh vực  khoa học kỹ  thuật và công nghệ  thì hoạt động NCKH luôn gắn liền với  PTCN; PTCN có thể được xem như mục tiêu hướng tới của NCKH. PTCN là  hoạt động sử  dụng kết quả  của NCCB, NCƯD, thông qua thực nghiệm và  sản xuất thử  nghiệm để  hoàn thiện công nghệ  hiện có, tạo ra công nghệ  mới. PTCN gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm nhằm hoàn   thiện công nghệ  mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt.   Từ đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài cùng với phương pháp tiếp cận  khoa học như  trên, luận án sử  dụng từ  Research (R) với ý nghĩa nội hàm là  NCKH và từ Development (D) với ý nghĩa nội hàm là PTCN. Như vậy, cụm  từ   NCKH   &   PTCN   được   hiểu   theo   nghĩa   hẹp   của   cụm   từ:   Research   &   Development (R&D), từ đây khi viết R&D sẽ được hiểu là NCKH & PTCN.  Cụm từ R&D được sử dụng trong đề  tài luận án được xem như  là một cách  viết tắt mang tính quy ước trong luận án mà không làm thay đổi bản chất của   quá trình nghiên cứu. 2.1.2. Đổi mới công nghệ (ĐMCN) Thay thế công nghệ cũ bằng công nghệ mới hoàn toàn hoặc đổi mới một  cách căn bản công nghệ  cũ. Đổi mới công nghệ  có thể  thực hiện theo hai   phương thức: Thực hiện R&D nội bộ đê có công ngh ̉ ệ  mới hoặc tiếp nhận  CGCN từ nơi khác hoặc từ nước ngoài. Quan hệ hợp lý giữa CGCN và thực  hiện R&D nội bộ  của một doanh nghiệp hay tổ  chức có  ảnh hưởng quan   trọng đến hiệu quả ĐMCN của doanh nghiệp hay tổ chức. 2.1.3. Dự án R&D, CGCN
  11. 7 Dự  án R&D, CGCN là các dự  án thuộc phạm trù hoạt động R&D như  các dự án NCKH, PTCN và các dự án về  CGCN. Các dự án này thường liên  quan đến phát triển, đổi mới công nghệ  phục vụ  tăng cường tiềm lực quốc  phòng, phát triển SXKD và tăng cường khả năng cạnh tranh. Các dự án R&D  thường có tính rủi ro cao và do đó thường phải đánh giá, thẩm định kỹ  càng   trước khi quyết định thực hiện dự án. 2.1.4. Kết quả của hoạt động R&D, CGCN Kết quả của hoạt động R&D, CGCN có thê là k̉ ết quả vật chất hay phi   vật chất. Kết quả của hoạt động R&D được thể hiện qua kết quả thực hiện  các chương trình hay dự án R&D. Kết quả này có cac d ́ ạng: (i) Kết quả trực   tiếp của việc thực hiện dự  án, đề  tài nghiên cứu theo quy định và đòi hỏi   phải đạt được; (ii) Kết quả gián tiếp là những kết quả do kết quả trực tiếp   mang lại ngay khi đưa vào sử dụng; (iii) Tác động/ảnh hưởng có tính rộng rãi  và lâu dài tới các lĩnh vực kinh tế­xã hội, quân sự, văn hóa và môi trường có  liên quan. Kết quả của hoạt động R&D, CGCN có thể  ở  dạng vật chất hay  phi vật chất. Kết quả vật chất có thể  là máy móc, thiết bị  hay các dạng vật  chất khác, là mục tiêu cần đạt được của công việc. Kết quả phi vật chất có  thể  là những cống hiến về  tri thức khoa học, quy trình công nghệ, các kỹ  năng, bí quyết, các mô tả sáng kiến, sáng chế, các phát minh, phát hiện khoa   học hay các sản phẩm mang tính văn hóa, đạo đức,… 2.1.5. Hiệu quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ (R&D) Khái niệm hiệu quả của hoạt động R&D, CGCN, dựa trên phân tích tỷ  số  giữa lợi ích thu được trên chi phí cần thiết để  đạt được lợi ích khi thực   hiện các chương trình, dự  án R&D, CGCN. Tỷ  lệ này càng lớn thì hiệu quả  càng cao.  2.2.Tổ chức R&D trong công nghiệp và các khuynh hướng phát triển 2.2.1. Tổ chức R&D trong công nghiệp            Hai hệ  thống công nghệ  tác động đến hoạt động R&D, CGCN của   doanh nghiệp là công nghệ  nguồn và công nghệ  cơ  sở  hạ  tầng. Công nghệ  nguồn, về  bản chất, là công nghệ cơ bản để từ đó tạo ra các công nghệ  ứng  dụng trong thực tiễn. Công nghệ nguồn được các công ty cạnh tranh liên tục  sử dụng để phát triển thị trường ứng dụng.              Ngày nay, những công nghệ  mới thường có đặc điểm rất khác với   công nghệ  cũ về  kỹ  năng kỹ  chiến thuật và về  năng suất, chất lượng sản   phẩm. Một khi công nghệ  bước sang một chu kỳ  mới thì chiến lược phát  triển R&D, đặc điểm tổ chức R&D sẽ  phải thay đổi theo chu kỳ mới. Điều  này đòi hỏi bản thân hoạt động R&D, CGCN phải quan tâm đến chu kỳ sống  của công nghệ. 2.2.2. Sự phát triển của tổ chức R&D trong công nghiệp           Hoạt động R&D trong công nghiệp bao gồm việc hoạt động quản lý và  thực hiện các đề  tài, dự  án thuộc lĩnh vực R&D, CGCN. Hoạt động này có  thể được tổ chức dưới dạng phòng chức năng nghiên cứu hoặc một công ty  
  12. 8 R&D, một trung tâm nghiên cứu và đổi mới hoặc kết hợp các thành tố  trên,  hoạt động độc lập hoặc trực thuộc các công ty mẹ  trong mối liên kết với   một cơ sở sản xuất, thị trường cụ thể.  2.3. Quản lý hoạt động R&D  2.3.1. Những thay đổi vĩ mô trong quản lý R&D Trong những thập kỷ  qua, hoạt động R&D và sự  thay đổi về  cách tiếp  cận quản lý đối với hoạt động này đã trải qua 5 thế hệ:           Giai đoạn 1950 ­ 1960 là thế hệ thứ nhất của quản lý hoạt động R&D,  trong đó hoạt động R&D được thực hiện theo trực giác và lý trí muốn tìm  hiểu những điều chưa biết là chính.           Giai đoạn 1960­1970, quan hệ giữa cung và cầu về R&D ổn định hơn.   Sự thay đổi nhanh chóng của thị trường, các ngành công nghiệp mới nổi, nhu  cầu khách hàng cũng như sự đa dạng hóa các sản phẩm đã đặt ra những cách  tiếp cận mới và làm xuất hiện thế hệ thứ hai của quản lý R&D.            Giai đoạn giữa những năm 1970 đến giữa những năm 1980, là thê hê ́ ̣  thứ ba cua quan ly R&D, trong đo ng ̉ ̉ ́ ́ ươi ta chu y đên quá trình t ̀ ́́ ́ ập trung, liên kết  trong hoạt động R&D, thực hiện cân bằng khả năng công nghệ với nhu cầu thị  trường, cùng với xuất hiện quan điểm về danh mục đầu tư R&D, gắn kết kỹ  thuật với thị  trường, gắn kết giữa các nhà quản lý R&D với các nhà quản lý  doanh nghiệp nhằm giảm thiểu những rủi ro, chia sẻ mục tiêu giữa các dự án   R&D.           Giai đoạn từ giữa những năm 1980 đến giữa những năm 1990, khi nền   kinh tế có sự phục hồi, doanh nghiệp cần chiến lược đa dạng hóa trong một  môi trường cạnh tranh, đa dạng sản phẩm.          Cuối cùng, thế hệ năm của R&D xuất hiện vào những năm sau 2000 là   để  phù hợp với việc mở  rộng ranh giới cho các doanh nghiệp. Các tổ  chức  R&D hoạt động trong sự  cạnh tranh toàn cầu, công nghệ  thay đổi nhanh  chóng và sự cần thiết phải chia sẻ đầu tư công nghệ.  2.3.2. Nội dung cơ ban cua qu ̉ ̉ ản lý hoat đông R&D  ̣ ̣       Nội dung quan ly ho ̉ ́ ạt động R&D bao gồm:        Thứ nhất, Xac đinh t ́ ̣ ổ chức R&D: Hoat đông R&D co thê tô ch ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ưc d ́ ươí  ̣ ̣ ̣ dang tâp trung, không tâp trung hay tô ch ̉ ưc R&D; đăc biêt ́ ̣ ̣ .  R&D tâp trung ̣   thương phu h ̀ ̀ ợp vơi cac doanh nghi ́ ́ ệp lớn đê th ̉ ực hiên ca nghiên c ̣ ̉ ứu cơ bản  và phát triển công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu riêng của nhóm cac s ́ ản phẩm  thuộc lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.                     Thứ  hai,  Xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế  hoạch hoạt động   R&D:  Chiến lược R&D được xây dựng trên cơ  sở  cać  giả  thuyết hay giả  định về  KH&CN nên việc  đưa ra các giả  thuyết, giả   định phải rất thận  trọng, trên cơ  sở  kinh nghiệm từ  lý luận và hoạt động thực tiễn . Quy trình  hình thành chiên l ́ ược R&D xác định một tập hợp các hoạt động liên quan   đến nhau đê đat đ ̉ ̣ ược một mục tiêu xác định. Quy trinh nay g ̀ ̀ ồm 4 bươc ­ ́   Hình 2.2.
  13. 9 (1) Đánh giá  ̉ (2) Triên khai  (3) Tích hợp  (4) XĐ ưu  thực trang và  ̣ danh muc  ̣ CL CN và CL  tiên Đầu tư  nhu cầu CN đầu tư KD CN Hình 2.2: Quá trình hình thanh chi ̀ ến lược R&D.           Thứ ba, Quan ly va phát tri ̉ ́ ̀ ển các nguồn lực cho hoạt động R&D:  Các  dạng nguồn lực cơ bản là: nguồn nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,   tin lực và môi trường hoạt động, Nguôn nhân l ̀ ực chât l ́ ượng cao va trong môi ̀   trương quan ly khoa hoc, phat huy đ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ược moi tri tuê, tai năng va tinh thân vi s ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ự   ́ ̣ ̉ ̣ tiên bô cua doanh nghiêp la yêu tô quyêt đinh cua moi thăng l ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ợi. Trong khi đo,́  ̀ ực lai la yêu tô tac đông đên moi dang nguôn l tai l ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ực khac.  ́          Thứ tư, Tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược R&D theo giai đoạn:   Quá trình hình thành và thực hiện nhiệm vụ  R&D, CGCN gồm: (1) Nhận   dạng những vấn đề  về  mặt khoa học cần giải quyết; (2) Thẩm định những  vấn đề đã được đề  xuất cả về  nhu cầu, năng lực của tổ  chức và những tác   động trực tiếp và gián tiếp của kết quả R&D có thể có (Ex ante Evaluation);   (3) Xây dựng kế hoạch thực hiện; (4) Đưa kế hoạch vào thực hiện và kiểm  soát, đánh giá trong quá trình để có thể điều chỉnh lại kế hoạch khi cần thiết.           Thứ năm,  Kết thúc các chương trình, dự án R&D: Viêc đanh gia phai ̣ ́ ́ ̉  căn cứ vao muc tiêu, yêu câu đôi v ̀ ̣ ̀ ́ ới san phâm; chât l ̉ ̉ ́ ượ ng, sô l ́ ượ ng cuả   san̉  phâm va th ̉ ̀ ơi gian th ̀ ực hiên; v ̣ ấn đề  chi phí cho việc thực hiện dự  án;  nhưng vân đê thuôc chinh sach, thiêt chê xa hôi trong qua trinh th ̃ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ̃ ̣ ́ ̀ ực hiên nhiêm vu ̣ ̣ ̣  ̣ R&D. Viêc đanh gia ph ́ ́ ải chi ra nh̉ ưng điêu đa lam đ ̃ ̀ ̃ ̀ ược va lam tôt, nh ̀ ̀ ́ ưng gi con ̃ ̀ ̀  chưa lam tôt hay ch ̀ ́ ưa lam đ ̀ ược. Đăc biêt chu y rut kinh nghiêm vê công tac quan ̣ ̣ ́́ ́ ̣ ̀ ́ ̉   ́ ́ ̉ ́ ly liên quan đên tât ca cac công đoan c ́ ̣ ủa quy trình thực hiện R&D, CGCN.            Thứ sáu, Quản lý kết quả đầu ra của R&D: Quản lý kết quả R&D là  một hoạt động phải phù hợp với trình độ  và mục tiêu, mục đích đặt ra và  theo yêu cầu khách quan của sự  phát triển của thực tiễn. Do đó, với mỗi   doanh nghiệp và tùy từng trường hợp, cần xác định cách tiếp cận quản lý   một cách phù hợp để đảm bảo rằng quản lý có hiệu quả. Quy trình quản lý  R&D là phải mềm dẻo va phu thuôc vao t ̀ ̣ ̣ ̀ ưng doanh nghiêp, t ̀ ̣ ưng giai đoan ̀ ̣   ̉ ̉ phat triên cua doanh nghiêp cũng nh ́ ̣ ư bản chất của mỗi dự án. 2.3.3. Quản lý hiệu quả các chương trình, dự án R&D             Đối với doanh nghiệp, hiệu quả chính là sự làm thỏa mãn khách hàng  trong khi giảm tối đa chi phí. Quản lý hiệu quả  R&D chính là quản lý quá   trình thực hiện hoạt động R&D sao cho chi phí ít nhất và lợi ích mà R&D  mang lại là lớn nhất có thể, chi phí bao hàm tất cả những gì cần phải có để  hoạt động R&D được thực hiện thành công.          2.4. Nội dung và phương pháp đánh giá quản lý hoạt động R&D 2.4.1. Nội dung đánh giá về quản lý hoạt động R&D
  14. 10 Trên cơ  sở  danh mục các dự  án đã được lựa chọn, quy trình tổng quát  quản lý một dự  án R&D, CGCN gồm việc quản lý ba giai đoạn: Giai đoạn  hình thành, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết thúc của dự án. Nội dung cốt   lõi của quản lý trong cả ba giai đoạn này là đánh giá và phân tích các yếu tố liên  quan đến hiệu quả của dự án, đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác cho quản  lý. Quy trình đánh giá và phân tích một dự  án R&D g ồm các bước sau:  Xây  dựng kê hoach đánh giá; Phân tích ch ́ ̣ ương trình, dự án;  Xác định các vấn đề câǹ   ́ ̣ đanh gia;  Xac đinh nh ́ ́ ững vấn đề  cân đ ̀ ược phân tích; Tiến hành đánh giá và  phân tích theo kế hoạch; Tổng hợp ý kiến chuyên gia vê m ̀ ỗi mục;  Kết thúc và  báo cáo  2.4.2. Phương pháp đánh giá về quản lý hoạt động R&D ̀ ương phap đanh gia môt d           Có nhiêu ph ́ ́ ́ ̣ ự an, ch ́ ương trinh R&D, ph ̀ ương   pháp đánh giá định tính và đánh giá định lượng. Thực tiễn, thường phải kết   hợp một số phương pháp trong đánh giá.            Thứ  nhất, Các phương pháp phi kinh tế  bao gồm: (1). Phương pháp  tổng quan ý kiến đồng nghiệp hoặc chuyên gia; (2). Phương pháp giám  sát   theo   các   tiêu   chí;  (3).   Các   phương   pháp  đo   lường   thư   mục  (Bibliometrics Methods); (4). Phương pháp phân tích mạng; (5). Phương  pháp nghiên cứu các trường hợp cụ  thể;   (6). Phương pháp điều tra,  khảo sát;  (7). Phương pháp đánh giá theo chuẩn; (8). Phương pháp theo   dõi thương mại hóa công nghệ; (9). Phương pháp theo dõi lịch sử; (10).  Phân tích lan tỏa, sử dụng một tổ hợp các phương pháp.           Thứ hai, Phương pháp kinh tế         Phương pháp phân tích lợi ích­chi phí  theo cách sử dụng dữ liệu trong   đánh giá và phân tích, BCA co thê là  ́ ̉ BCA đinh tinh, BCA đinh l ̣ ́ ̣ ượng; phân  tich BCA theo đa tiêu chi va phân  tich BCA dung cho quyêt đinh đâu t ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ư.  Việc  đánh giá tác động cua cac d ̉ ́ ự  an R&D là m ́ ột lĩnh vực phức tạp do cac hoat ́ ̣  ̣ đông nay co tính đa d ̀ ́ ạng về  nội hàm khoa học; các điều kiện, môi trường   thực hiện luôn thay đôi; R&D có tính r ̉ ủi ro cao.  Kết luận chương 2              1. Những lý luận cơ  bản về  hoạt động và quản lý hoạt động R&D,   CGCN là kiến thức nền tảng đảm bảo sự đúng đắn trong tổ chức hoạt động  R&D, CGCN và thực hành quản lý, thực thi các chương trình, dự án và cùng  với các chứng cứ thực tiễn tạo cơ sở khoa học cho việc xác định và lựa chọn  các giải pháp thúc đẩy các hoạt động này phat triên va mang lai hiêu qua tôt ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́  hơn.             2. Những kiến thức cơ  bản và quan trọng về  tổ  chức, quản lý R&D,  CGCN cũng như  xu thế  phát triển của nó là những kiến thức cơ  bản và có  tính  hệ   thống   về   quản   lý   hoạt   động   R&D,   CGCN,   trong  đó  nhấn  mạnh  những vấn đề  có tính quy luật của những thay đổi vĩ mô đối với quản lý  R&D trong các thập niên qua; chỉ rõ những nội dung cơ bản của quản lý hoạt  
  15. 11 động R&D, CGCN; quản lý hiệu quả  các chương trình, dự  án R&D, CGCN  trong đó trình bày khai quat vê các ph ́ ́ ̀ ương pháp cụ thể dùng trong đánh giá.        3. Những lý luận cơ bản về CGCN liên quan đến R&D, trong đó có các   mô hình và các cách tiếp cận theo các giai đoạn của hoạt động CGCN có thể  dễ dàng vận dụng trong thực tiễn.           4. Khuynh hướng phát triển của quốc tế hóa R&D như những hình mẫu  để  giúp chúng ta có cái nhìn khái quát và có thể  vận dụng trong những hoàn  cảnh thuận tiện. Ngoài ra, luận án nghiên cứu về  những thách thức đối với   hoạt động R&D, CGCN từ nhiều khía cạnh mà việc nhận biết chúng sẽ làm  cho hoạt động R&D, CGCN mang lại hiệu quả cao.
  16. 12 Chương 3 THỰC TRANG QU ̣ ẢN LÝ HOAT ĐÔNG R&D ̣ ̣ TẠI TÔNG CUC CÔNG NGHIÊP QUÔC PHONG ̉ ̣ ̣ ́ ̀ 3.1.   Thực   trạng   về   quản   lý   hoạt   động   R&D   ở   Tổng   cục   Công   nghiệp Quốc phòng Luận án sẽ  tiến hành đánh giá thực trạng công tác quản lý theo các nội  dung: (1)  Về  các tổ  chức và mô hình quản lý hoạt động R&D;  (2)  Về  xây  dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch hoạt động R&D ; (3) Về quản lý và  phát triển nguồn lực bảo đảm cho hoạt động R&D; (4) Về tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động R&D; (5) Về công tác đánh giá  kết quả R&D sau khi kết thúc; (6) Về quản lý kết quả đầu ra của R&D. 3.1.1. Về mô hình quản lý và các tổ chức hoạt động R&D 1) Về  mô hình chức năng quản lý hoạt động R&D, CGCN  ở  Tổng cục   CNQP Một số  số  liệu đánh giá các kỹ  thuật trong tổ  chức triển khai dự  án đã   được thực hiện trong lĩnh vực CNQP được minh họa trên hình 3.1. Hình 3.1: Biểu đồ đánh giá các kỹ thuật tổ chức triển khai dự án Nhận xét: (1) Tổ  chức triển khai dự  án đầu tư  theo chức năng chiếm  khoảng 70%. Điều này cho thấy việc phân bố các dự án đầu tư khá dàn trải,   trong cả các đối tượng đơn vị  được nhận dự án đầu tư  và cả  trong lĩnh vực  chuyên môn đầu tư; (2) Tổ  chức triển khai dự án theo tổ  chức chuyên trách   chiếm 20%.; việc tổ chức các ban quản lý dự án chuyên trách để quản lý các  dự  án khi được BQP cho phép triển khai; (3) Việc tổ  chức triển khai dự án  theo ma trận là có nhiều ưu điểm nhất. Tuy nhiên, số  lượng dự  án được áp  dụng theo mô hình này chỉ chiếm 10%, được triển khai ở một số Viện, Trung  tâm hay các Nhà trường. Tổng cục CNQP đã tổ chức triển khai mô hình tổ chức quản lý cac d ́ ự ań   ̀ ư  thuôc Ch đâu t ̣ ương trinh CNQP và cac d ̀ ́ ự  an đâu t ́ ̀ ư  R&D, CGCN ngoaì  Chương trinh CNQP tùy thu ̀ ộc vào điều kiện và đặc điểm của các chương  trình, dự án R&D, CGCN cụ thể. 2) Về  các tổ  chức hoạt động R&D cơ  sở  thuộc Tổng cục CNQP: Kết  quả khảo sát 28 đơn vị thuộc Tổng cục CNQP, hoạt động R&D cho thấy: Đa  ́ ́ ơn vi đêu đ sô cac đ ̣ ̀ ược giao ca 5 nhiêm vu ma nh ̉ ̣ ̣ ̀ ưng nhi ̃ ệm vu nay đêu g ̣ ̀ ̀ ắn   với hoạt động R&D, CGCN. Đo la c ́ ̀ ơ sở phap ly, la đông l ́ ́ ̀ ̣ ực đê thuc đây cac ̉ ́ ̉ ́  ̣ ̣ hoat đông, la c ̀ ơ  sở  cho sự  liên kêt môt cach hiêu qua trong hoat đông th ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ực   tiên. Tuy v ̃ ậy, vẫn con môt sô it đ ̀ ̣ ́ ́ ơn vi không đ ̣ ược giao nhiêm vu R&D trong ̣ ̣   ̣ ̣ ́ 5 nhiêm vu noi trên, trong  ́ ̣ đo thâm chi co đ́ ́ ơn vi không co nhiêm vu NCKH, ̣ ́ ̣ ̣   ̣ ̣ ́ ̉ PTCN, han chê đên viêc thuc đây hoat đông R&D ph ́ ́ ̣ ̣ ục vụ phát triển doanh  nghiệp. 
  17. 13          Thứ hai, Về mô hình tổ chức quản lý hoạt động R&D: Mô hình quản lý  còn chưa phù hợp với hoạt động R&D, CGCN trong môi trường của Quân  đội, chưa đáp  ứng yêu cầu, đặc điểm sau: (i) Nhiệm vụ chính trị  được giao  luôn phải đan xen với các nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất các mặt hàng dân sự  mang tính tự  chủ  của doanh nghiệp, do phải đảm bảo đời sống cán bộ  công  nhân viên, giữ chân và bồi dưỡng kỹ năng tay nghề của công nhân cho nhiệm  vụ lâu dài, đồng thời qua đó tận dụng công suất, năng lực máy móc góp phần  tham gia xây dựng kinh tế; (ii) Khó thay đổi về  tổ  chức, biên chế; (iii) Hoạt   động R&D, CGCN để hoàn thiện và phát triển VKTBKT; (iv) Tài chính có hạn;  (v) Cơ chế chính sách về quản lý KH&CN nói chung, quản lý R&D, CGCN nói  riêng còn nhiều bất cập.             3.1.2. Về xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch hoạt động R&D  Một số hạn chế trong xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch cho  hoạt động R&D:    Thứ nhất, Chiên l ́ ược R&D chưa phan anh đung, phu h ̉ ́ ́ ̀ ợp va phuc vu tr ̀ ̣ ̣ ực   tiêp cho chiên l ́ ́ ược phat triên SXKD cua các doanh nghiêp CNQP. K ́ ̉ ̉ ̣ ế  hoạch  R&D chưa có tính dự  báo sát với sự  phát triển của khoa hoc và công ngh ̣ ệ  tiên tiến trên thế  giới, chưa phu h ̀ ợp vơi xu thê phat triên chung đông th ́ ́ ́ ̉ ̀ ơì  chưa phản anh đ ́ ược những đặc điểm riêng cua doanh nghiêp. ̉ ̣    Thứ hai, Thông tin phuc vu cho viêc hoach đinh chiên l ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ược R&D chưa được   tổng hợp một cách khoa học: kêt qua cua cac hoat đông  ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ thâm đinh, đanh gia ̉ ̣ ́ ́  ́ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ́ cach khoa hoc, đam bao tinh khach quan, đây đu va chinh xac vê nhu câu, năng ́ ̀ ̀   lực công nghê cua doanh nghiêp; vê tinh năng ky chiên thuât, anh h ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ưởng trươć   ̀ ̉ măt va lâu dai cua công nghê đ ́ ̀ ̣ ối với  nhiệm vụ quân sự.     Thứ  ba,  Xây dựng chiến lược R&D chưa tuân thủ  nghiêm quy trình hình   thành chiên l ́ ược R&D.            3.1.3. Về quản lý và phát triển nguồn lực bảo đảm cho hoạt động R&D            Thứ nhất,. Về  nhân lực: Điểm manh: Đã có s ̣ ự quan tâm đến xây dựng  đội ngũ cán bộ R&D, CGCN. Số lượng cán bộ chuyên nghiên cứu hoặc vừa sản   xuất vừa tham gia nghiên cứu của tất cả doanh nghiệp và viện nghiên cứu. Thực  hiện liên kết giữa doanh nghiệp và các viện nghiên cứu, trường đại học và đề  xuất những nhiệm vụ của R&D và CGCN gắn với và phục vụ cho SXKD.  Về  điểm yêu: S ́ ố  lượng cán bộ  có trình độ  thạc sỹ  trở  lên chủ  yếu tập trung  ở  các viện nghiên cứu, còn ở các doanh nghiệp thì rất mỏng. Thiếu các chuyên  gia đầu ngành trong các lĩnh vực công nghệ cao; đó là một khó khăn cho hoạt  động R&D của các doanh nghiệp.           Thứ hai,  Về tài chính cho hoạt động  R&D:  Đánh giá chung cho thấy  nguồn tài chính của các đơn vị danh cho hoat đông R&D trong giai đoan hiên ̀ ̣ ̣ ̣ ̣   ̣ tai là khá t ốt và đó là một thuận lợi cho phát triển R&D. Tuy vậy,  tai chinh ̀ ́   danh cho hoat  ̀ ̣ đông R&D cũng m ̣ ới chỉ  là để  đáp  ứng những nhiệm vụ  trướ c   mắt.   Nguồn  tài   chính  chưa   đủ   đáp  ứng  nhu  cầu  phát   triển   R&D 
  18. 14 ̣ phuc vu cho viêc hi ̣ ̣ ện đại hóa công nghê doanh nghiêp va phuc vu nhu câu ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀  ̣ ̣ hiên đai hoa VKTBKT. ́          Thứ ba,  Về Cơ sở vật chất cho R&D:  Từ kết quả khảo sát cho thấy,  quá nửa (67.86%) số đơn vị đánh giá tình trạng đất đai, nhà xưởng cho R&D và   CGCN của mình là đủ. Trong khi đối với máy móc, thiết bị cho R&D và CGCN   thì cũng có tới 64.29% sô đ ́ ơn vị cho rằng không đủ và lạc hậu. Chỉ có 35.71%   cho rằng thiết bị, máy móc cho R&D và CGCN của họ  là tiên tiến. Ở môt số ̣   đơn vi, may moc, thiêt bi vân con lac hâu, ch ̣ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̀ ̣ ̣ ưa đap  ́ ưng yêu câu nghiên c ́ ̀ ưu nhât ́ ́  ̀ ́ ơi nh la đôi v ́ ưng vân đê KH&CN m ̃ ́ ̀ ơi, hiên đai. ́ ̣ ̣             Thứ tư, Về thông tin phục vụ  R&D: Từ kêt qua điêu tra khao sat cho ́ ̉ ̀ ̉ ́   ́ ề thông tin KH&CN, 82.14% các đơn vị cho rằng có sự đảm bảo tiếp  thây, v cận và cập nhật thông tin cần thiết và 78.57% đơn vị đánh giá khả   năng thực  tế tiếp cận thông tin của cán bộ là tốt. Số liệu khảo sát cho thấy: thông tin, tổ  chức và cơ chế phuc vu cho hoat đông R&D, 85.71% cho là t ̣ ̣ ̣ ̣ ốt. Chỉ có 14.29%  số đơn vị coi là chưa bảo đảm. Cá biệt, có đơn vị điều kiện cho tiếp cận thông   tin thì tốt nhưng năng lực tiếp cận và xử lý còn yếu kém.          3.1.4. Về tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động R&D      Từ kết quả khảo sát cho thấy: nhiều đơn vị đã đẩy mạnh được hoạt động   R&D và đã có những kết quả nhất định. Số  đơn vị  hoạt động R&D yếu chỉ  chiếm số  ít. Cac đ ́ ơn vi đêu đanh gia trinh đô công nghê cua cac hoat đông ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣   R&D la t ̀ ư kha đên tiên ti ̀ ́ ́ ến.           Tuy vậy, môt sô đ ̣ ́ ơn vị con nhân th ̀ ̣ ưc ch ́ ưa đây đu vê vai tro cua hoat ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ̣  ̣ đông R&D đôi v ́ ơi viêc tăng c ́ ̣ ường năng lực thực hiên liên kêt v ̣ ́ ới cac đ́ ơn vị   trong va ngoai n ̀ ̀ ươc. Vê măt chiên l ́ ̀ ̣ ́ ược phat triên hoat đông R&D thi các ́ ̉ ̣ ̣ ̀   nhiệm vụ  R&D chưa đáp  ứng yêu cầu hiên đai hoa nên công nghiêp quôc ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ́  ̣ phong và hiên đai hoa VKTBKT. ̀ ̣ ́             3.1.5. Đánh giá kết quả các chương trình, dự án R&D sau khi kết  thúc          Bằng phương pháp điều tra, khảo sát, luận án đã thực hiện theo một số  lĩnh vực có tính chất điển hình như: i) Số lượng sáng kiến, sáng chế, cải tiến   kỹ  thuật đã được thực hiện; (ii) Số  lượng công nghệ/sản phẩm, là kết quả  của  hoạt động R&D; (iii)­ Số  l ượng  đề  tài thuộc các cấp quản lý khác   nhau và kết quả; (iv)­ Số lượng đề tài NCKH; (v)­ Số lượng đề  tài PTCN;   (vi)­Các loại sản phẩm điển hình, là kết quả  của R&D; (vii)­Số lượng đề  tài do chính đơn vị đề  xuất và tự thực hiện; (viii)­ Số l ượng đề  tài hợp tác  với các đơn vị trong nước để  thực hiện; (ix)­Số lượng đề  tài thực hiện có   liên kết với nước ngoài. Những kết quả  này đã thể  hiện tương đối toàn  diện hoạt động R&D của các đơn vị trong Tổng cục. ̉ Điêm yêu c ́ ơ bản là cac san phâm R&D ch ́ ̉ ̉ ưa thê hiên đ ̉ ̣ ược la san phâm cua ̀ ̉ ̉ ̉   ̣ môt hay môt sô đinh h ̣ ́ ̣ ương phat triên khoa hoc, công nghê phat triên SXKD co ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ́  tâm chiên l ̀ ́ ược lâu dai, m ̀ ơi chu yêu d ́ ̉ ́ ừng lai  ̣ ở nhưng san phâm đ ̃ ̉ ̉ ơn le.̉ 3.1.6. Quản lý kết quả đầu ra của R&D 
  19. 15        Thứ nhất, đối với kết quả R&D là các sáng kiến, sáng chế, cải tiến kỹ  thuật (SKCT) là cơ  sở  khoa học và thực tiễn cho hoạt động đổi mới kỹ  thuật, công nghệ của các doanh nghiệp CNQP, góp phần tích cực trong việc  hoạch định các chương trình ĐMCN, đầu tư  phát triển công nghệ  mới và  nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất.         Thứ hai, đối với kết quả R&D là các công nghệ hoặc sản phẩm (gọi tắt   là Sản phẩm­sp) đã được nghiên cứu thành công trên các lĩnh vực; ở các các  đơn vị có thành tích cao đã đạt tới từ khoảng 30 đến gần 80 sản phẩm, có ý  nghĩa đối với các dự án công nghệ quân sự, là căn cứ quan trọng nhằm đánh  giá tác động của kết quả đến hiệu quả đầu tư các dự án R&D, CGCN.           Thứ  ba, kết quả  R&D dưới dạng các đề  tài khoa học, quy trình công  nghệ, là máy móc thiết bị  hoàn chỉnh và cuối cùng là sản phẩm mang tính   chất khoa học, các giải pháp công nghệ, vật liệu, áp dụng trong phát triển   công nghệ và chế tạo sản phẩm của các doanh nghiệp.    3.2. Dự báo những thuận lợi và khó khăn về quản lý R&D           3.2.1. Những thuận lợi          ­ Hoạt động R&D, CGCN đã đạt được những thành tích rất đáng trân   trọng, có ý nghĩa cả  về  quân sự  và kinh tế; đã tích lũy nhiều kinh nghiệm   trong việc nâng cao năng lực và kỹ  năng đàm phán và thực hiện hợp đồng   CGCN. Việc đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật, nhân lực, tài lực và   cơ  chế  chính sách đã được Bộ  Quốc phòng, Tổng cục cũng như  các đơn vị  quan tâm hoàn thiện, đáp  ứng yêu cầu ngày càng tăng và phức tạp của hoạt  động R&D, CGCN;         ­ Nhận thức và sự hiểu biết của các đơn vị về quản lý hoạt động R&D,  CGCN là khá phổ cập, được thể hiện qua viêc nhi ̣ ều dự án R&D, CGCN đã  mang lại hiệu quả và chất lượng cao.         3.2.2. Những khó khăn về quản lý R&D trong tương lai          Thứ nhất, Hoạt động R&D, CGCN đòi hỏi nguồn lực lớn, nhưng đầu   tư của Nhà nước và Quân đội cho R&D, CGCN còn nhiều hạn chế;           Thứ hai, Cơ cấu tổ chức của Tổng cục chưa đáp ứng yêu cầu của hoạt  động R&D, CGCN hiện đại, nên hoạt động R&D, CGCN thiếu định hướng  lâu dài, chưa định hình rõ mô hình quản lý theo điều kiện của thời đại công   nghệ 4.0.         Thứ  ba, Khoa học kỹ thuật quân sự là một lĩnh vực đặc thù, măt khac, ̣ ́  hoạt   động   R&D   đòi   hỏi   phải   thực   hiện   nhiều   lĩnh   vực   nghiên   cứu   về  KH&CN cao. Điều này đòi hỏi nhân lực chất lượng cao, thời gian và kinh phí  bảo đảm rất tốn kém.          Thứ  tư, Thông tin KH&CN quân sự  tiếp xúc gặp nhiều khó khăn, đặc   biệt tiếp cân v ̣ ới các thành tựu mới trên thế  giới trong lĩnh vực công nghệ  đặc thù. Kết luận chương 3
  20. 16        1. Hoạt động R&D, CGCN đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, toàn  diện của Ban chấp hành Trung  ương Đảng, Bộ  Chính trị, quân  ủy trung  ương, Bộ Quốc phòng và pháp luật của Nhà nước.         2. Những nguyên nhân có tính gốc rễ của những tồn tại ảnh hưởng xấu  đến hiệu quả của sự xây dựng và phát triển ngành CNQP nói chung và hiệu   quả  của hoạt động R&D là: (i) Sự  hạn chế  về  nhận thức và kiến thức có   tính hệ  thống, toàn diện và hiện đại về  lý thuyết quản lý hoạt động R&D,  CGCN trong thời kỳ hội nhập quốc tế cao, giai đoạn công nghệ 4.0; (ii) Năng  lực và kỹ năng vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tiễn còn nhiều hạn   chế.  ̉       3. Đê xây dựng chiên l ́ ược một cach co hiêu qua, đoi hoi co thông tin chinh xac, ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ́  ̀ ̉ ̀ ̣ ơi vê nhu câu, năng l đây đu va kip th ̀ ̀ ̀ ực công nghê cua doanh nghiêp, tinh hinh thi ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣  trương co liên quan, tinh năng ky, chiên thuât cua cac loai công nghê cân quan tâm ̀ ́ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀   cung nh ̃ ư cac nguôn cung câp công nghê tin cây.  ́ ̀ ́ ̣ ̣     4. Do những khó khăn về  nguồn lực, đặc biệt là nhân lực và tài lực, cộng   thêm nhận thức về vai trò, vị trí của hoạt động R&D chưa đúng mức nên hoạt  động R&D còn nhiều yếu kém cả  về  số  lượng và trình độ  khoa học, công   nghệ. Kiến thức về quản lý R&D còn nhiều non yếu, dẫn đến hoạt động R&D  cũng như trong CGCN còn bỏ qua hoặc làm không có chất lượng việc đánh giá  các dự  án, chương trình trước, sau và trong khi thực hiện, khiến cho việc lựa  chọn và thực hiện nhiệm vụ R&D có hiệu quả thấp. Chương 4 GIẢI PHAP QU ́ ẢN LÝ NÂNG CAO HIÊU QUA HOAT ĐÔNG R&D ̣ ̉ ̣ ̣ TẠI TÔNG CUC CÔNG NGHIÊP QUÔC PHONG ̉ ̣ ̣ ́ ̀       4.1. Quan điểm chỉ đạo, nguyên tắc và căn cứ khoa học đề xuất giải pháp      4.1.1. Những quan điểm chỉ đạo  Các giải pháp được đề xuất dưới đây sẽ tuân thủ những quan điểm chỉ đạo: (i) R&D, CGCN là các hoạt động cốt lõi để đạt mục tiêu phát triển của  doanh nghiệp và tổ chức; (ii) Đẩy mạnh hoạt động R&D, CGCN phải đi đôi  với đổi mới cơ  chế  chính sách có liên quan và nâng cao trình độ  lý luận và  phương pháp luận của các hoạt động này; (iii) Hoạt động R&D, CGCN phục  vụ  trực tiếp chiến lược phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, SXKD; (iv) Chú  trọng đánh giá dự  án  ở  mọi giai đoạn, đặc biệt là đánh giá trước khi thực  hiện đề  đảm bảo tính hiệu quả  của dự  án ngay từ  giai đoạn đầu; (v) Hoạt   động R&D, CGCN phai đ ̉ ảm bảo hiệu quả KT ­ XH và quốc phòng ­ an ninh,  đảm bảo môi trường; (vi) Phát triển R&D, CGCN phải đi đôi với phát triển   năng lực thực hiện R&D, CGCN và  đẩy mạnh liên kết.           4.1.2. Những nguyên tắc cơ bản          Đề xuất các giải pháp cần đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: (i) Các  giải pháp phải có tính hệ thống, toàn diện và liên tục; (ii) Đảm bảo tính khả thi, 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0