BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT<br />
<br />
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br />
<br />
HÀ XUÂN BỘ<br />
<br />
TÍNH NĂNG SẢN XUẤT VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHỌN LỌC<br />
NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA LỢN<br />
PIÉTRAIN KHÁNG STRESS<br />
<br />
CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI<br />
MÃ SỐ: 62.62.01.05<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ<br />
<br />
Hà Nội, 2015<br />
<br />
Công trình hoàn thành tại: Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐẶNG VŨ BÌNH<br />
<br />
Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Văn Đức<br />
Hội Chăn nuôi<br />
Phản biện 2: PGS. TS. Đặng Hữu Lanh<br />
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br />
<br />
Phản biện 3: TS. Phạm Kim Dung<br />
Cục Chăn nuôi<br />
<br />
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện<br />
họp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
vào hồi<br />
<br />
, ngày<br />
<br />
tháng<br />
<br />
năm<br />
<br />
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:<br />
- Thư viện Quốc gia Việt Nam<br />
- Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu<br />
Lợn Piétrain kháng stress được phát triển từ lợn Piétrain cổ điển của Bỉ từ năm<br />
1983, nhằm giữ lại những ưu điểm của giống lợn này, bên cạnh đó làm giảm mức độ<br />
nhạy cảm với stress bằng phép lai trở ngược để chuyển allen C của Large White thay thế<br />
allen T ở locus halothane của Piétrain (Leroy and Verleyen, 1999a).<br />
Từ năm 2007, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông<br />
nghiệp Việt Nam) đã nhập lợn Piétrain kháng stress và nhân thuần trong điều kiện khí hậu<br />
miền Bắc Việt Nam. Sau 3 năm nhân giống thuần chủng và phát triển trong sản xuất, năm<br />
2011, “lợn đực Piétrain kháng stress nhân thuần tại Việt Nam” đã được Bộ Nông nghiệp<br />
và Phát triển nông thôn công nhận là tiến bộ kỹ thuật. Từ tháng 11 năm 2011, Trung tâm<br />
giống lợn chất lượng cao, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cũng đã trở thành cơ sở<br />
thứ hai nhân giống thuần chủng lợn Piétrain kháng stress tại Việt Nam.<br />
Lợn Piétrain kháng stress đã thích nghi tốt trong điều kiện sinh thái môi trường<br />
miền Bắc nước ta. Tuy nhiên, nghiên cứu này để có thể đánh giá một cách toàn diện và<br />
đầy đủ hơn về khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress, đồng thời xây dựng được<br />
định hướng chọn lọc đối với đàn lợn này nhằm đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của<br />
thực tiễn sản xuất chăn nuôi nước ta.<br />
2. Mục tiêu của đề tài<br />
2.1. Mục tiêu tổng quát<br />
Trên cơ sở đánh giá khả năng sản xuất xây dựng định hướng chọn lọc đối với đàn<br />
lợn Piétrain kháng stress nhằm đáp ứng yêu cầu chăn nuôi lợn hướng nạc của nước ta.<br />
2.2. Mục tiêu cụ thể<br />
Đánh giá năng suất chất lượng tinh dịch, năng suất sinh sản, khả năng sinh trưởng,<br />
năng suất, chất lượng thịt và các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sản xuất của lợn Piétrain<br />
kháng stress nuôi ở miền Bắc Việt Nam.<br />
Đánh giá khả năng di truyền và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh<br />
trưởng của lợn Piétrain kháng stress nuôi ở miền Bắc Việt Nam.<br />
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài<br />
3.1. Ý nghĩa khoa học<br />
Đóng góp thêm các tư liệu về khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress<br />
trong điều kiện sản xuất chăn nuôi miền Bắc nước ta. Định hướng chọn lọc nhằm nâng<br />
cao khả năng sinh trưởng của đàn lợn Piétrain kháng stress.<br />
3.2. Ý nghĩa thực tiễn<br />
Đánh giá tương đối toàn diện về khả năng sản xuất của đàn lợn Piétrain kháng<br />
stress trong điều kiện sản xuất chăn nuôi ở các tỉnh miền Bắc. Cung cấp các thông tin có<br />
căn cứ khoa học về khả năng sản xuất của lợn Piétrain kháng stress giúp các cơ sở chăn<br />
1<br />
<br />
nuôi nâng cao hiệu quả việc sử dụng, khai thác đàn lợn này trong sản xuất. Xây dựng<br />
định hướng chọn lọc góp phần nâng cao năng suất lợn Piétrain kháng stress đáp ứng yêu<br />
cầu của sản xuất chăn nuôi nước ta.<br />
4. Những đóng góp mới của luận án<br />
- Đánh giá được tương đối toàn diện và đầy đủ một cách có hệ thống về khả năng<br />
sản xuất (phẩm chất tinh dịch, năng suất sinh sản, khả năng sinh trưởng, năng suất thịt và<br />
chất lượng thịt) của lợn Piétrain kháng stress nuôi ở miền Bắc Việt Nam.<br />
- Đánh giá được khả năng di truyền và xây dựng được định hướng chọn lọc đối<br />
với tính trạng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress nhằm góp phần nâng cao chất<br />
lượng đàn giống, đáp ứng yêu cầu của sản xuất chăn nuôi nước ta.<br />
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br />
Các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của lợn đực chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giống<br />
(Ciereszko et al., 2000; Smital et al., 2004; Kawecka et al., 2008; Phan Văn Hùng và<br />
Đặng Vũ Bình, 2008; Wierzbicki et al., 2010; Đỗ Đức Lực và cs., 2013a). Tuổi khai thác,<br />
các tháng trong năm và mùa vụ có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch<br />
(Phan Xuân Hảo, 2006; Kawecka et al., 2008; Smital, 2009; Wysokinska et al., 2009;<br />
Wolf and Smital, 2009; Trịnh Văn Thân và cs., 2010; Wierzbicki et al., 2010; Do et al.,<br />
2013; Đỗ Đức Lực và cs., 2013a). Hình thức chăn nuôi có ảnh hưởng đến thể tích tinh<br />
dịch, hoạt lực tinh trùng và tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác (Trịnh<br />
Văn Thân và cs., 2010). Kiểu gen halothane có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về phẩm chất<br />
tinh dịch (Đỗ Đức Lực và cs., 2013a; Do et al., 2013). Các tính trạng thể tích tinh dịch,<br />
nồng độ tinh trùng, tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác có khả năng di<br />
truyền ở mức cao và hoạt lực tinh trùng, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình có khả năng di truyền ở<br />
mức trung bình (Smital et al., 2005).<br />
Yếu tố giống, phương thức phối và vùng sinh thái có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản<br />
của lợn nái (Đặng Vũ Bình, 2003; Đặng Vũ Bình và cs., 2005; Nguyễn Văn Thắng và Đặng<br />
Vũ Bình, 2005; 2006a, b, c; Đặng Vũ Bình và cs., 2008b; Lê Đình Phùng và Mai Đức Trung,<br />
2008; Lê Đình Phùng và Phan Hữu Tuần, 2008; Ibáñez-Escriche et al., 2009; Phan Xuân Hảo<br />
và Hoàng Thị Thuý, 2009; Pholsing et al., 2009; Nguyễn Ngọc Phục và cs., 2009; Lê Đình<br />
Phùng, 2009; Lê Đình Phùng và Nguyễn Trường Thi, 2009; Nguyễn Văn Đức và cs., 2010;<br />
Phan Xuân Hảo, 2010; Nguyễn Văn Thắng và Vũ Đình Tôn, 2010; Vũ Đình Tôn và Nguyễn<br />
Công Oánh, 2010b; Đoàn Văn Soạn và Đặng Vũ Bình, 2011). Kiểu gen halothane không ảnh<br />
hưởng đến các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress (Do et al.,<br />
2013). Sử dụng đực thuần hoặc đực lai không ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái<br />
(Mccann et al., 2008). Số con đẻ ra/lứa thường thấp ở lứa thứ nhất, tăng dần và đạt cao nhất<br />
từ lứa thứ 3 đến lứa thứ 5 (Tretinjak et al., 2009). Khả năng di truyền của tính trạng số con sơ<br />
sinh sống/ổ, khối lượng lúc 21 ngày tuổi có khả năng di truyền ở mức thấp (0,11 – 0,17) trên<br />
2<br />
<br />
tất cả các giống lợn thuần Yorkshire, Landrace và Duroc nuôi tại cách tỉnh phía Nam<br />
(Nguyễn Hữu Tỉnh và cs., 2006). Hệ số di truyền của khối lượng sơ sinh là 0,07, khối lượng<br />
cai sữa là 0,14 và khối lượng 60 ngày tuổi là 0,18 (Tomiyama et al., 2010). Khối lượng sơ<br />
sinh có hệ số di truyền ở mức thấp (Roeche et al., 2009).<br />
Yếu tố giống, phương thức phối có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về năng suất thân<br />
thịt và chất lượng thịt của lợn (Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình, 2004; Phùng<br />
Thăng Long, 2005; Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình, 2006a, b, c; Phan Xuân Hảo,<br />
2007; Đặng Vũ Bình và cs., 2008a; Nguyễn Thị Lộc và Lê Văn An, 2008; Vũ Đình Tôn<br />
và cs., 2008; Phan Xuân Hảo và Hoàng Thị Thuý, 2009; Phùng Thăng Long và Nguyễn<br />
Phú Quốc, 2009; Nguyễn Ngọc Phục và cs., 2009; Nguyễn Văn Đức và cs., 2010; Phan<br />
Xuân Hảo, 2010; Phan Xuân Hảo và Nguyễn Văn Chi, 2010; Đoàn Văn Soạn và Đặng<br />
Vũ Bình, 2010; Nguyễn Văn Thắng và Vũ Đình Tôn, 2010; Vũ Đình Tôn và Nguyễn<br />
Công Oánh, 2010a, b; Phạm Thị Đào và cs., 2013; Đỗ Đức Lực và cs., 2013a). Tính biệt<br />
và kiểu gen halothane có ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn ở lợn<br />
Piétrain kháng stress (Đỗ Đức Lực và cs., 2008). Thế hệ chọn lọc có ảnh hưởng đến<br />
năng suất thân thịt và chất lượng thịt (Trịnh Hồng Sơn và cs., 2013a). Yếu tố giống,<br />
vùng sinh thái có ảnh hưởng đến khả năng tăng khối lượng trung bình hàng ngày, tiêu<br />
tốn thức ăn trên lợn giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa, từ 15 đến 35 kg (Rinaldo and<br />
Jacques, 2001; Htoo and Molares, 2012; Taylor et al., 2012) và giai đoạn kiểm tra năng<br />
suất (Muller et al., 2000; Rauw et al., 2006; Tribout et al., 2010; Lewis and Bunter,<br />
2011; Saintilan et al., 2011, 2013).<br />
Vùng sinh thái, tính biệt và kiểu gen halothane có ảnh hưởng đến khả năng sinh<br />
trưởng, năng suất thân thịt và chất lượng thịt của lợn Piétrain (Bidanel et al., 1991; Zhang<br />
et al., 1992; Youssao et al., 2002; Peinado et al., 2008; Merour et al., 2009; Pas et al.,<br />
2010; Werner et al., 2010). Khả năng di truyền của tính trạng tuổi đạt khối lượng 90 kg ở<br />
mức trung bình (0,32 – 0,45), dày mỡ lưng có khả năng di truyền ở mức cao (0,47 – 0,66)<br />
trên tất cả các giống lợn thuần Yorkshire, Landrace và Duroc nuôi tại cách tỉnh phía Nam<br />
(Nguyễn Hữu Tỉnh và cs., 2006). Hệ số di truyền về tăng khối lượng trung bình hàng ngày<br />
trong khoảng từ 0,07 đến 0,578 (Szyndler-Nedza et al., 2010; Tomka et al., 2010;<br />
Kiszlinger et al., 2011; Saintilan et al., 2011; Radović et al., 2013). Hệ số di truyền của<br />
tính trạng tỷ lệ nạc trên lợn Piétran đạt các giá trị từ 0,17 đến 0,633 (Szyndler-Nedza et al.,<br />
2010; Kiszlinger et al., 2011; Saintilan et al., 2011; Radović et al., 2013). Phương pháp<br />
chọn giống tốt nhất và ngày càng sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi là phương pháp BLUP<br />
(Long et al., 1991; Newcom et al., 2005; Apostolov and Sabeva, 2009). Ở nước ta, Trần<br />
Thị Minh Hoàng và cs. (2008, 2010), Phạm Thị Kim Dung và Tạ Thị Bích Duyên (2009),<br />
Tạ Thị Bích Duyên và cs. (2009), Nguyễn Hữu Tỉnh và Nguyễn Thị Viễn (2011), Trịnh<br />
Hồng Sơn và cs. (2014) cũng đã sử dụng phương pháp này để xác định giá trị giống và<br />
3<br />
<br />