MỞ ĐU
I. do chọn đề tài
Hàm đa điều hoà dưới và tập giải tích các đối tượng quan trọng của giải tích
phức nhiều biến. Tuy nhiên việc nghiên cứu đồng thời hai đối tượng y còn ít
được đề cập đến. Một trong những nguyên nhân do sự hiện diện những điểm
kỳ dị trên tập giải tích làm cho quá trình trơn hóa (hay xấp xỉ địa phương
bằng tích chập) các hàm đa điều hòa dưới hay kỹ thuật lấy bao trên của họ
những hàm đa điều hòa dưới không còn tác dụng. Đây chính hai công cụ kỹ
thuật được coi tiêu chuẩn của thuyết đa thế vị phức trên các tập mở trong
Cn.Chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài "Hàm đa điều a dưới trên tập giải tích
trong Cn" một phần do những thách thức k trên và cũng một phần do những
ứng dụng vào các bài toán trung tâm của thuyết đa thế vị và giải tích phức
như: Giải phương trình Monge-Ampère trên tập giải tích, đánh giá định lượng
hội tụ của y các hàm đa điều hòa dưới trên tập giải tích,...
II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Để dễ theo dõi, ta bắt đầu bằng cách nhắc lại một số khái niệm bản (xem [6])
v tập giải tích. Cho D tập mở trong Cn. Một tập con đóng Vcủa Dđược gọi
tập giải tích nếu với mọi z0Vta tìm được lân cận mở Ucủa z0và một họ
các hàm chỉnh hình {fi}iIxác định trên Usao cho VU={zU:fi(z) =
0,iI}.Trên một tập giải tích hai loại điểm điểm kỳ dị và điểm chính
qui. Điểm aVđược gọi điểm chính qui nếu tồn tại một lân cận Ucủa ađể
VU một đa tạp con phức số chiều kcủa U. Nói cách khác, tồn tại các hàm
chỉnh hình f1, ..., fnkxác định trên Usao cho các điều kiện sau được thỏa mãn:
a. V U={zU:fi(z) = 0,16i6nk};
b. rank (fi
zj
)1ink,1jn=nk.
Trong trường hợp y chúng ta sẽ viết dimaV=k. Tập các điểm chính qui của
Vđược hiệu Vrvà Vs:= V\Vr tập các điểm kỳ dị của V. Số chiều của
tập giải tích Vđược định nghĩa dim V= max
aVr
dimaV.
Chúng tôi sẽ tập trung tìm hiểu các vấn đề sau đây xoay quanh các hàm đa điều
1
hòa dưới xác định trên tập giải tích trong Cn.
Vấn đề 1. Cho V tập con giải tích của miền bị chặn Dtrong Cn. Tìm các
điều kiện trên Vđể mọi hàm đa điều hòa dưới bị chặn trên xác định trên V
thể xấp xỉ bởi các hàm đa điều hòa dưới trên Vvà liên tục trên ¯
V. Từ đó tìm
ứng dụng vào việc giải quyết bài toán Dirichlet với giá trị biên liên tục (có thể
trừ ra một tập kỳ dị đủ nhỏ).
Vấn đề 2. y dựng một cách định lượng những nguyên so sánh đối với các
hàm đa điều hòa dưới bị chặn. Từ đó tìm áp dụng vào việc nghiên cứu các điều
kiện đủ cho hội tụ của y các hàm đa điều hòa dưới thông qua hội tụ của giá
trị biên của chúng cùng với hội tụ của y các độ đo Monge-Ampère tương ứng.
Để hiểu hơn các hướng nghiên cứu y, chúng tôi sẽ bình luận các kết quả
những nhà toán học trước đó đã đạt được. Đối với những miền mở bị chặn
trong Cnthì vấn đề 1 đã được nghiên cứu bởi F. Wikstrom và sau đó bởi N.
Q. Diệu và Wikstrom cách đây khoảng 15 năm trong các công trình [18], [11],
[8]. Điểm mấu chốt các tác giả y sử dụng một định đối ngẫu cổ điển của
Edwards trong [12] nhằm đưa bài toán xấp xỉ hàm đa điều hòa dưới v việc so
sánh các lớp độ đo Jensen ứng với những nón hàm đa điều hòa dưới khác nhau.
Khi chuyển sang tập giải tích thì một số kết quả ban đầu đạt được trong [19].
Những kết quả y hạn chế luôn giả thiết tập giải tích Vđã một lân
cận mở Bchính qui trong Cn.Đối với vấn đề 2, ngoài các công trình kinh điển
của Bedford và Taylor trong [2], [3], [4] hay Cegrell trong [5], chúng ta phải kể
đến các kết quả gần đây hơn của Xing trong citeXi1 và nhất [21], những
công trình y, những đánh giá định lượng của nguyên so sánh đã được đưa
ra. Một lần nữa, khi nghiên cứu bài toán xấp xỉ cho vấn đề thứ 2, chúng tôi đã
phải vượt qua một khó khăn đáng k thiết lập các công thức tích phân từng
phần cho các dòng dương trên những tập giải tích kỳ dị Ngoài ra, một ý mới
của chúng tôi đã lần đầu tiên đề cập tới việc làm yếu điều kiện biên
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Một khó khăn khi làm việc với các tập giải tích sự xuất hiện những điểm kỳ
dị nên ngoài các phương pháp truyền thống của Nguyễn Quang Diệu và Frank
Wikstrom (sử dụng các định đối ngẫu Edwards) hay của Bedford (nguyên
so sánh đối với toán tử Monge-Ampère) trong trường hợp Cn, chúng tôi còn phải
kết hợp với các công cụ mạnh của thuyết đa thế vị phức trên tập giải tích như
những kết quả của Fornaess và Narasimhan v đặc trưng hàm điều hòa dưới,
công thức tích phân từng phần đối với các dạng vi phân trên tập giải tích,...
2
Chương 1
Tổng quan v các vấn đề trong luận án
1.1 Hàm điều hòa ới
Ta bắt đầu bằng việc trình y lại các định nghĩa cùng với một số kết quả v
hàm điều hòa dưới trên Cvà sau đó v hàm đa điều hòa dưới trên Cn. Dụng ý
của chúng tôi để cho bạn đọc hiểu được khái niệm hàm đa điều hòa dưới trên
tập giải tích sẽ được trình y sau đó. Các kết quả này cùng với những chứng
minh chi tiết thể tìm thấy trong cuốn sách kinh điển v thuyết đa thế vị
phức [16].
Định nghĩa 1.1.1. Giả sử X không gian tôpô. Hàm u:X[−∞,+)gọi
nửa liên tục trên trên Xnếu với mỗi aRtập
Xa={xX:u(x)< a}
tập mở trong X.
Hàm nửa liên tục trên tính chất thú vị sau đây.
Mệnh đề 1.1.2. Giả sử u hàm nửa liên tục trên trên không gian tôpô X
KX tập compact. Khi đó uđạt cực đại trên K.
Định nghĩa 1.1.3. Giả sử tập mở trong C. Hàm u: [−∞,+)gọi
điều a dưới trên nếu unửa liên tục trên trên ,u6≡ −∞ trên bất một
thành phần liên thông của thỏa mãn bất đẳng thức dưới trung bình trên ,
nghĩa với mọi ωtồn tại > 0sao cho với mọi 0r < ta có
u(w)61
2π
2π
Z
0
u(w+reit)dt.
3
1.2 Hàm đa điều hòa ới
Định nghĩa 1.2.1. Giả sử Cn tập mở u: [−∞,+) hàm nửa
liên tục trên, không đồng nhất bằng −∞ trên mọi thành phần liên thông của .
Hàm ugọi đa điều a dưới trên (viết uP SH(Ω)) nếu với mọi a
bCn, hàm λ7− u(a+λb) điều a dưới hoặc bằng −∞ trên mọi thành
phần liên thông của tập {λC:a+λb }.
Tương tự như hàm điều hòa dưới, ta kết quả sau.
Định 1.2.2. Giả sử u: [−∞,+) hàm nửa liên tục trên, không
đồng nhất bằng −∞ trên mọi thành phần liên thông của Cn. Khi đó u
P SH(Ω) khi chỉ khi với mọi a, b Cnsao cho
{a+λb :λC,|λ| 1}
ta có
u(a)61
2π
2π
Z
0
u(a+eb).
y giờ ta phát biểu định xấp xỉ chính cho các hàm đa điều hòa dưới tương
tự như các hàm điều hòa dưới. Trong Chương 3, chúng ta phải áp dụng một kỹ
thuật tinh tế hơn của Bedford v xấp xỉ hàm đa điều hòa dưới trên tập giải tích
bởi một y các hàm trơn, tựa đa điều hòa dưới.
Định 1.2.3. Giả sử Cn tập mở uP SH(Ω). Nếu ε > 0sao
cho ε: = {z: d(z, Ω) > ε} 6=thì uχε C(Ωε)P SH(Ωε). Họ
{uχε:ε > 0} đơn điệu giảm khi ε0
lim
ε0uχε(z) = u(z)
xảy ra với mọi z.
Quay trở lại nội dung chính của luận án. Chúng ta nghiên cứu hai vấn đề về
hàm đa điều hòa dưới trên tập giải tích. Vấn đề đầu tiên xấp xỉ hàm đa điều
hòa dưới trên các tập giải tích và tiếp theo nghiên cứu nguyên so sánh với
các hàm đa điều hòa dưới bị chặn cùng với ứng dụng vào nghiên cứu bài toán
hội tụ của y hàm đa điều hòa dưới. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt hai
nội dung y.
4
1.3 Xấp xỉ hàm đa điều hòa ới trên các tập giải tích
trong Cn
Hàm đa điều hòa dưới một đối tượng quan trọng của giải tích phức. Tuy
nhiên chúng mới chỉ được nghiên cứu nhiều trên tập mở của Cnvà đa tạp phức.
Nội dung của luận án nghiên cứu xấp xỉ của các hàm đa điều hòa dưới trên
các tập giải tích trong Cn. Đó các tính chất xấp xỉ của hàm đa điều hòa dưới
trên các tập con nhỏ của một tập giải tích bởi các hàm đa điều hòa dưới trên
những tập lớn hơn. Ngoài ra chúng tôi cũng nghiên cứu toán tử Monge-Ampère
và phương trình Monge-Ampère trên tập giải tích.
Ta nhắc lại một số khái niệm bản.
Định nghĩa 1.3.1. Cho D tập mở trong Cn V tập con đóng của D. Ta
nói V tập con giải tích của Dnếu với mọi xVtồn tại một lân cận mở
UxCncủa xsao cho UxV không điểm chung của một số các hàm chỉnh
hình trên Ux.
Những khái niệm số chiều của tập giải tích V, phần chính qui Vrvà phần kỳ dị
Vscủa Vđã được trình y lược phần mở đầu của luận án và không cần
thiết nhắc lại đây. Ta chỉ cần nhớ dụ bản sau đây v tập giải tích: Nếu
V:= {(z1, z2)C2:z1z2= 0}thì Vr=V\ {(0,0)}và Vs={(0,0)}. Hơn nữa
dim V= 1.
Gắn liền với khái niệm tập giải tích các khái niệm hàm chỉnh hình và hàm đa
điều hòa dưới trên những tập y. Chúng ta các khái niệm sau đây được lấy
trong [13].
Định nghĩa 1.3.2. Cho V một tập giải tích trong miền bị chặn Dcủa Cn.
Một hàm f:VCđược gọi chỉnh hình nếu về địa phương f hạn chế trên
Vcủa các hàm chỉnh hình trên những tập mở của Cn.
Định nghĩa 1.3.3. Cho V một tập giải tích trong miền bị chặn Dcủa Cn.
Hàm nửa liên tục trên u:V[ ,)gọi đa điều a dưới nếu về địa
phương u hạn chế của các hàm đa điều a dưới trên những tập con mở của
Cn.Tập các hàm đa điều a dưới trên tập giải tích Vđược hiệu P SH(V).
Một vấn đề truyền thống của giải tích xấp xỉ các hàm trên một tập nhỏ bởi
những hàm tính chất tốt hơn nhưng xác định trên các tập lớn hơn. Với ý
tưởng y, chúng tôi đã chứng minh được những kết quả sau đây trong công
trình [9].
Định 1.3.4. Cho V tập giải tích trong miền Dnằm trong Cn. Giả sử có
một hàm đa điều a dưới liên tục âm vét cạn trên V. Khi đó với mọi hàm uđa
5