Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở Việt Nam
lượt xem 8
download
Mục tiêu chung của luận án là trên cơ sở khoa học và hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển CNHT ngành XDDD Việt Nam. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở Việt Nam
- 1 2 MỞ ĐẦU lớn đặt ra cho VN. Nhằm cụ thể và thực tiễn hóa các nội dung nghiên cứu, đề tài được giới hạn vào CNHT ngành XDDD, như là một 1. Lý do lựa chọn đề tài trường hợp nghiên cứu điển hình. XDDD là ngành có tính đại diện Việt Nam đang trên đà đổi mới và phát triển. Sau 20 năm đổi cao cho một quốc gia đang phát triển có dân số đông, nhu cầu nhà ở mới kể từ Đại hội Đảng VI năm 1986, đã ra khỏi khủng hoảng kinh là hết sức cần thiết. Cùng với việc nâng cao trình độ khoa học và tế, đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh, tăng cường cơ sở vật và tạo công nghệ vào sản xuất, phát triển bền vững...nền CNHT phát triển tiền đề cho giai đoạn phát triển mới công nghiệp hóa - hiện đại hóa sẽ là yếu tố mạnh nhất để thúc đẩy và thu hút các nhà đầu tư nước đất nước, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, phấn ngoài một cách bền vững. đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước CN theo hướng hiện Trước thực tế đó, đề tài “ Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành đại. Tuy vậy, tỷ lệ gia tăng trong giá trị sản xuất CN lại đang có dấu xây dựng dân dụng ở Việt Nam” đã được tác giả lựa chọn nghiên hiệu đi xuống. Theo Bộ Công Thương (2013), năm 1995 VA/GO cứu làm luận án tiến sĩ của mình. toàn ngành công nghiệp là 42,5%; đến năm 2000 tỷ lệ này chỉ còn 2. Mục tiêu nghiên cứu 38,45%; năm 2005 còn 29,63%; năm 2007 đạt 26,3%; năm 2010 đạt 2.1. Mục tiêu chung 23,4%; năm 2013 đạt 21,7%. Một trong những lý do quan trọng của Mục tiêu chung của luận án là trên cơ sở khoa học và hệ thống tình trạng này, là sự yếu kém của các ngành CNHT. các chỉ tiêu nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển CNHT ngành Đến năm 2011 ở Việt Nam đã xuất hiện thuật ngữ “Công nghiệp XDDD Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hỗ trợ” do Chính phủ đưa ra, đã được sử dụng rộng rãi ở VN. Đã có CNHT ngành XDDD Việt Nam. nhiều chuyển biến đáng kể trong nhận thức cũng như trong hoạt 2.2. Mục tiêu cụ thể động của các DN sản xuất VN. Cấp độ khoa học công nghệ và tốc độ (1) Lý luận những vấn đề cơ bản về CNHT, trên cơ sở đó vận dụng, phát triển của các ngành đã tăng nhanh. Mặc dù đã có rất nhiều nỗ làm rõ được các khía cạnh về phát triển CNHT ngành XDDD ở VN. lực từ phía các DN, sự trợ giúp của Chính phủ, các cơ quan chức (2) Nghiên cứu các kinh nghiệm nước ngoài về phát triển CNHT XD năng có liên quan, nhưng trình độ phát triển CNHT của VN còn thấp DD để áp dụng thực tiễn ở VN. xa so với kỳ vọng và so với yêu cầu. Việc tìm ra nguyên nhân đích (3) Nghiên cứu mô hình và xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá thực của tình trạng này, từ đó, đề xuất định hướng và giải pháp phát phát triển CNHT ngành XDDD ở VN. triển hợp lý CNHT vừa là nhiệm vụ cấp thiết, vừa là nhiệm vụ cơ (4) Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn và các bản để công nghiệp VN phát triển. nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững CNHT ngành XDDD VN. Trước những bối cảnh đó, phát triển CNHT, nhất là những ngành (5) Đề xuất những giải pháp để phát triển CNHT ngành XDDD ở đòi hỏi phải sử dụng khoa học và công nghệ cao đang là thách thức VN đến năm 2020.
- 3 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (7) Qua thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD ở VN đã có 3.1. Đối tượng nghiên cứu: những thuận lợi, gặp những khó khăn gì? Những yếu tố nào Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề về ảnh hưởng? phát triển CNHT ngành XDDD VN. (8) Cần có những giải pháp gì để phát triển CNHT ngành XDDD 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ở VN đến năm 2020? - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu là các DN 5. Đóng góp mới của luận án CNHT trên địa bàn cả nước. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận: - Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn Thứ nhất: Trên cơ sở lý thuyết về công nghiệp hỗ trợ (CNHT), 2000-2013; Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu từ việc điều tra khảo sát từ đó tác giả phân tích về CNHT ngành xây dựng dân dụng (XDDD) 300 DN CNHT và phỏng vấn sâu 20 cán bộ lãnh đạo ngành XDDD trên các khía cạnh như: Khái niệm CNHT ngành XDDD; Phát triển trên cả nước trong giai đoạn 2010 -2012. CNHT ngành XDDD; Vai trò phát triển CNHT ngành XDDD; Các - Phạm vi nội dung: Đánh giá thực trạng phát triển CNHT nhân tố tác động đến phát triển CNHT ngành XDDD. ngành XDDD; Một số giải pháp cơ bản giúp phát triển CNHT ngành Thứ hai: Tác giả đưa ra hai nhóm chỉ tiêu để đánh giá phát XDDD ở VN. triển CNHT ngành XDDD đó là: phát triển theo chiều rộng (Cấp độ 4. Câu hỏi nghiên cứu phát triển của các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD; Tốc độ phát (1) Dựa trên những tổng quan nghiên cứu nào để tìm (khoảng triển doanh nghiệp CNHT ngành XDDD trong một thời gian nhất trống) hướng nghiên cứu của tác giả? định) và phát triển theo chiều sâu (Tăng năng suất các yếu tố tổng (2) Dựa trên cơ sở lý thuyết nào để xây dựng cơ sở lý luận về hợp(TFP); Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng phát triển CNHT ngành XDDD? dụng công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp vật liệu xây (3) Lựa chọn mô hình/ khung phân tích nào để đánh giá sự phát dựng; Phát triển bền vững CNHT ngành XDDD; Phát triển hệ thống triển bền vững CNHT ngành XDDD? tài chính lành mạnh trong các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD). (4) Áp dụng những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên phát triển CNHT XDDD vào điều kiện thực tế ở VN? cứu, khảo sát của luận án: (5) Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD VN qua Thứ nhất: Việc phân tích, đánh giá chỉ ra rằng TFP ngành xây mô hình nghiên cứu và hệ thống các chỉ tiêu như thế nào? dựng: giai đoạn 2001-2005 là 4,33%, giai đoạn 2006 -2008 chiếm (6) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững 3,73%; giai đoạn 2008 -2010 chiếm 3,74%; giai đoạn 2010-2013 CNHT ngành XDDD ? chiếm 4,47%. Kết quả này cho thấy mức độ tác động của các yếu tố lao động, vốn đầu tư trong xây dựng có xu hướng giảm dần.
- 5 6 Thứ hai: Kết quả điều tra, khảo sát về cấp độ phát triển khoa CHƯƠNG 1 học và công nghệ của các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD: doanh TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN nghiệp đánh giá các cấp độ tăng lên, chủ yếu ở cấp độ 3,4,5 ( bao QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU gồm công đoạn gia công + lắp ráp+ chế tạo + thiết kế) và cán bộ lãnh 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đạo ngành XDDD đánh giá các cấp độ chủ yếu ở cấp độ 1,2,3 (bao 1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước gồm gia công thô + gia công chính + lắp ráp một phần). - Hoàng Văn Châu “Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ Thứ ba: Luận án xây dựng hàm hồi quy biểu diễn tác động của của Việt Nam”. CNHT được xem là giải pháp thiết thực để thực hiện các nhân tố phát triển bền vững CNHT ngành XDDD: theo hướng chủ động của hoạt động kinh tế tránh nhập siêu, CNHT PTBV CNHT ngành XDDD= 0.372*Vốn+ 0.371*KHCN+ phát triển sẽ giúp DN lựa chọn được chiến lược phát triển phù hợp 0.352* Thị trường+ 0.318* Chính sách phát triển+0.308* Nguồn với chuỗi giá trị gia tăng của ngành trong phạm vi quốc gia và quốc nhân lực+ 0.304* Cơ sở hạ tầng+ 0.241* Chính trị văn hóa+ tế. Bên cạnh đó phát triển CNHT còn tạo cơ hội cho DN nhỏ và vừa 0.208* Điều kiện tự nhiên+ 0.201* Quan hệ liên kết phát triển mạnh mẽ tạo nên mạng sản xuất kinh doanh đa dạng và Phát triển bền vững CNHT ngành XDDD chịu tác động lớn rộng khắp. Đây chính là nền tảng để phát triển một nền CN tự chủ, của mức vốn đầu tư, khoa học và công nghệ. Các yếu tố điều kiện tự hiện đại. Song tác giả chỉ nêu ra những chính sách phát triển CNHT nhiên, quan hệ liên kết có tác động nhỏ nhất. cho VN một cách khái quát, chưa đi vào phân tích cụ thể các chính sách phát triển CNHT ngành XDDD ở VN. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài - Mirian Picinini Méxas , Osvaldo Luiz Gonçalves Quelhas, Helder Gomes Costa, “Prioritization of enterprise resource planning systems criteria: Focusing on construction industry”. Nhóm tác giả sử dụng hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning). Đầu tiên, dựa trên việc xem xét các tài liệu liên quan đến việc thực hiện và áp dụng các mô hình đa tiêu chuẩn đánh giá của các hệ thống ERP, tập hợp các tiêu chí lựa chọn được đề xuất cho các ứng dụng ERP cho các công ty trong ngành XDDD ở Brazil, nơi có sự thiếu hụt của loại hệ thống này. Sau khi xác nhận của các tiêu chí này bởi một nhóm các công nghệ thông tin, các chuyên gia, 79 người trả lời chủ yếu từ
- 7 8 ngành CNXD và công nghệ thông tin tham gia vào một nghiên cứu 1.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp thực địa để kiểm tra nhận thức về tầm quan trọng của tiêu chí này. Để đánh giá khả năng phát triển của hoạt động sản xuất kinh 1.1.3. Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp doanh VLXD trong thời gian tới, cũng như xem xét các yếu tố ảnh theo của tác giả: hưởng tới sự phát triển này, tác giả đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến Thực tiễn cho thấy, CNHT nói chung và CNHT ngành XDDD đánh giá của các cán bộ lãnh đạo tại 350 DN sản xuất, kinh doanh nói riêng ở VN hiện nay còn yếu kém, tồn tại nhiều bất cập, làm VLXD, tư vấn –thiết kế-giám sát XD trên thị trường hiện nay, nhằm giảm cạnh tranh trong việc thu hút đầu tư nước ngoài và giảm cạnh thu thập ý kiến của đội ngũ này cho các vấn đề trên. Công việc khảo tranh của các sản phẩm CN trong nước. Sự non yếu của CNHT đã trở sát được thực hiện tại ba khu vực: Miền Bắc từ Ninh Bình trở ra, số thành lực cản rất rõ ràng đối với sự phát triển các ngành CN nói lượng DN khảo sát là 140, miền Nam từ Bình Thuận trở vào, số chung cũng như các ngành CN mũi nhọn nói riêng. Nguyên nhân chủ lượng DN khảo sát là 120, miền Trung là khu vực còn lại, số lượng yếu là chúng ta chưa nhìn nhận đúng đắn về ngành CNHT, kể cả DN khảo sát là 90. Kết quả thu về, số phiếu khảo sát là 350, tuy Chính phủ lẫn các DN. CNHT chưa nhận được sự quan tâm xứng nhiên số phiếu hợp lệ là 300 phiếu. Dữ liệu thu được từ 300 phiếu đáng của các cấp, các ngành. Vì vậy tác giả cho rằng cần tiếp tục gồm có 115 phiếu của khu vực phía Bắc, 112 phiếu của khu vực phía nghiên cứu làm rõ một số vấn đề CNHT nói chung và CNHT ngành Nam và 73 phiếu của khu vực miền Trung. XDDD nói riêng để thúc đẩy các ngành này phát triển. 1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu Đây là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách toàn 1.2.2.1.Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp diện về CNHT ngành XDDD ở VN. Do đó đề tài nghiên cứu không Tác giả thu thập dưới dạng các báo cáo tổng hợp được Bộ XD, trùng lắp với những công trình nào đã được công bố trước đây. Vụ Vật liệu xây dựng, Tổng cục thống kê, Bộ kế hoạch và đầu tư, 1.2. Phương pháp nghiên cứu báo cáo tài chính của các DN CNHT. Trong đó có các nội dung về 1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu vốn đầu tư, GDP, lao động, doanh thu, chi phí, lợi nhuận…của các 1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp DN CNHT ngành XDDD. Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển 1.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp CNHT ngành XDDD ở VN dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, - Phương pháp thống kê mô tả sách, bài báo, trang web, số liệu tổng cục thống kê, Bộ XD, Vụ - Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha VLXD, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory cáo tài chính của các DN CNHT như Kính XD, Xi măng, Vật liệu Factor Analysis) xây, Vật liệu lợp, Vật liệu ốp lát… - Phân tích hồi quy
- 9 10 CHƯƠNG 2 Bảo đảm tính chủ động cho nền kinh tế; Hạn chế nhập siêu; CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp chính; Phát triển hệ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ thống DNNVV NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG 2.1.4.2. Nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm công nghiệp: Một quốc gia có thể tạo ra giá trị gia tăng của các sản phẩm 2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ CN khi khu vực thượng nguồn với nguyên phụ liệu, cụm linh kiện 2.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ được cung ứng ngay trong nội địa. Phát triển CNHT góp phần hiệu Khái niệm này được đưa ra trong quyết định số 12/2011/QĐ- quả trong việc khai thác các nguồn lực trong nước, giảm nhập khẩu TTg ban hành ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính Phủ, cụ thể nguyên phụ liệu, hạn chế xuất khẩu tài nguyên và các sản phẩm chế như sau: CNHT là các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ biến thô. tùng, linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành 2.1.4.3. Mở rộng khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài: CN sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh từ tư liệu sản xuất Đối với các quốc gia CN trẻ, CNHT thường được hình thành hoặc sản phẩm tiêu dùng. đồng thời với việc tổ chức lắp ráp, sản xuất các sản phẩm CN cuối 2.1.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp hỗ trợ cùng. Còn đối với các nước đang phát triển, do thiếu vốn, công nghệ, Thứ nhất: Sự phát triển của CNHT là tất yếu của quá trình thị trường tiêu thụ, thông thường CN lắp ráp phát triển trước, CNHT phân công lao động xã hội. hình thành theo sau với tiến trình nội địa hoá các sản phẩm. Quá Thứ hai: CNHT là ngành phức tạp và rộng lớn. trình này được các tập đoàn, công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực Thứ ba: CNHT góp phần tạo nên“ chuỗi giá trị” khi một ngành hiện trên lãnh thổ của nước sở tại. CN sản xuất hay lắp ráp một sản phẩm nhất định phát triển, cần có 2.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành một hệ thống các ngành CNHT để cung cấp các chi tiết sản phẩm đó XDDD Thứ tư: CNHT không phải là ngành “công nghiệp phụ”. 2.2.1. Nội dung phát triển CNHT ngành xây dựng dân dụng Thứ năm: Thu hút số lượng lớn DN, nhất là các DNNVV 2.2.1.1. Nhận dạng CNHT ngành XDDD 2.1.3. Phân loại công nghiệp hỗ trợ Theo quan điểm của tác giả: CNHT ngành XDDD bao gồm Phân loại CNHT có thể được phân thành các tiêu thức sau: các ngành tư vấn-thiết kế-giám sát và sản xuất VLXD cơ bản để cấu Thứ nhất: Phân loại theo ngành nghề sản xuất ra sản phẩm cuối cùng thành nên sản phẩm nhà ở như:Sắt; thép; xi măng; cát; đá xây dựng; Thứ hai: Phân loại theo ngành/ công nghệ sản xuất linh kiện gạch xây dựng và các vật liệu hoàn thiện, trang trí: Kính xây dựng; 2.1.4.Vai trò của công nghiệp hỗ trợ thạch cao; vật liệu ốp tường; ốp sàn; ốp trần; mái lợp; các loại cửa; 2.1.4.1. CNHT là nền tảng cho nền kinh tế:
- 11 12 sơn chống thấm; gốm sứ; điện các loại; hệ thống dẫn và thoát nước; 2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD theo hệ thống điều khiển và thông tin liên lạc… chiều sâu 2.2.1.2. Quan điểm phát triển CNHT ngành XDDD a) Tăng năng suất các yếu tố tổng hợp(TFP) Trong phạm vi của luận án, tác giả đưa ra quan điểm phát Trên phương diện tính toán, TFP chỉ phần trăm tăng GDP sau triển CNHT ngành XDDD trên hai khía cạnh đó là phát triển khi trừ đi phần đóng góp của tăng số lượng lao động và vốn. Xét ở theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu. góc độ các yếu tố đầu vào, một nền kinh tế đạt được tăng trưởng dựa 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD chủ yếu vào 3 nhân tố chính: Vốn (K), Lao động (L) và năng suất các 2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD theo nhân tố tổng hợp (TFP). chiều rộng Với cách tiếp cận này, hàm sản xuất có dạng: Y= F (K, L, TFP) a) Cấp độ phát triển của các DN CNHT ngành XDDD Trong đó Y là thu nhập của nền kinh tế (GDP) Trong phát triển các DN CNHT ngành XDDD, bao gồm các cấp b) Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng độ như sau: công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp VLXD. Cấp độ 5 Thiết kế + Sản xuất + Lắp ráp, chế tạo Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao trong CN VLXD Cấp độ 4 Thiết kế + Sản xuất (1 phần) + Lắp ráp, chế tạo được xác định bằng công thức: Cấp độ 3 Gia công + Lắp ráp (chế tạo một phần) Tỷ trọng giá trị Giá trị sản phẩm công nghệ cao Cấp độ 2 Gia công chính Sản phẩm = ----------------------------------------- x 100 Cấp độ 1 Gia công thô công nghệ cao Tổng giá trị CN VLXD Hình 2.1: Các cấp độ phát triển CNHT ngành XDDD c) Phát triển bền vững trong CNHT ngành XDDD b) Tốc độ tăng trưởng DN CNHT ngành XDDD trong một thời gian Trên những cơ sở lý thuyết trên, tác giả phân tích phát triển nhất định bền vững trong CNHT ngành XDDD dựa trên 3 trụ cột chính: Về Đối với DN CNHT ngành XDDD, tốc độ tăng trưởng DN mặt kinh tế; về mặt xã hội; về mặt môi trường. CNHT ngành XDDD được xác định bằng tỷ lệ phần trăm tăng thêm d) Phát triển hệ thống tài chính lành mạnh trong các DN CNHT (hoặc giảm đi) giữa giá trị tổng sản phẩm của các DN CNHT ngành ngành XDDD XDDD tạo ra trong năm (theo giá so sánh) so với giá trị tổng sản Để đánh giá sự phát triển của một DN CNHT ngành XDDD, phẩm của các DN CNHT ngành XDDD của năm trước đó. thì phát triển hệ thống tài chính lành mạnh là một chỉ tiêu quan trọng Tốc độ Giá trị tổng sản phẩm của DN CNHT năm n để các nhà đầu tư biết được chính xác về tình hình tài chính của DN Phát triển = --------------------------------------------------------x 100 để yên tâm hơn trong đầu tư. Do đó, để biết được tình hình tài chính CNHT XDDD Giá trị tổng sản phẩm của DN CNHT năm n-1 DN có lành mạnh hay không, ngoài việc phân tích các thông số tài
- 13 14 chính DN được công bố, so sánh với các DN khác trong cùng lĩnh CHƯƠNG 3 vực, phần còn lại phải có sự tìm hiểu (một cách chủ động) các bản THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ giải trình báo cáo kiểm toán… NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM 2.2.3. Các nhân tố tác động đến phát triển CNHT ngành XDDD 3.1. Bối cảnh phát triển CNHT ngành XDDD ở VN giai đoạn 2.2.3.1. Các nhân tố trực tiếp 2009 -2013 Thị trường; Vốn; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Nguồn Tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng cao; Quy mô, năng lực của nhân lực; Điều kiện tự nhiên; Chính trị, văn hóa, xã hội; các DN tham gia phát triển nhà ở ngày càng tăng; Lợi thế của nguồn 2.2.3.2. Các nhân tố gián tiếp nhân lực VN; Khoa học công nghệ ngày càng phát triển; Mở cửa hội Các chính sách của Nhà Nước với phát triển CNHT ngành nhập kinh tế quốc tế; Liên kết và hội nhập quốc tế; Sức ép về phát XDDD; Các quan hệ liên kết khu vực và toàn cầu; Cơ sở hạ tầng; triển bền vững; Nguồn nhân lực sản xuất trong các DN còn thiếu Năng lực mỗi quốc gia trong phát triển CNHT; Sự phát triển của tập kinh nghiệm. đoàn đa quốc gia; Vai trò của Chính phủ 3.2.Thực trạng ngành XDDD và một số DN CNHT ngành XDDD 2.3. Một số kinh nghiệm quốc tế về phát triển CNHT ngành 3.2.1. Thực trạng ngành XDDD ở Việt Nam XDDD trên thế giới và bài học cho Việt Nam Giai đoạn trước năm 1990; Giai đoạn từ năm 1990 -2000; Giai - Kinh nghiệm của Nhật Bản; Kinh nghiệm của Trung Quốc đoạn từ năm 2000 – đến nay (2013). - Bài học cho VN: XD một quan điểm và cách hiểu phù hợp về 3.2.2. Thực trạng một số DN CNHT ngành XDDD giai đoạn 2009 CNHT; Xác định đúng vai trò CNHT trong hệ thống CN quốc gia -2013 hiện đại; Chủ động, tích cực tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu và Xi măng; Kính xây dựng; Vật liệu xây; Vật liệu lợp; Vật liệu nâng cao năng lực cạnh tranh; Thu hút và giữ chân các doanh nghiệp ốp lát; Tư vấn - Thiết kế - Giám sát XD. FDI; Phát triển khu vực DN nhỏ và vừa; Tăng cường mối liên kết 3.3.Thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD VN giữa các DN CNHT ngành XDDD; Phát triển nguồn nhân lực chất 3.3.1. Cấp độ phát triển CNHT ngành XDDD lượng cao trong DN CNHT ngành XDDD; Phát triển cấu trúc ngành Qua số liệu khảo sát thực tế của 300 DN cho thấy, cấp độ phù hợp; Phát triển CNHT ngành XDDD phải đảm bảo PTBV. công nghệ trong các DN CNHT như sau: DN sản xuất xi măng và vật liệu xây có cấp độ 1 chiếm tỷ lệ lớn nhất, xi măng (15%), vật liệu xây (20%), ngành tư vấn và thiết kế 0%. Ở cấp độ 2 ngành vật liệu xây chiếm 22%, tiếp đến là ngành xi măng, vật liệu ốp lát chiếm 17%, vật liệu lợp và kính XD chiếm 17%, tư vấn và thiết kế 0%. Cấp độ 3 ngành tư vấn và thiết kế chiếm 32%, tiếp đến là ngành kính XD
- 15 16 chiếm 27%, thấp nhất vẫn là ngành sản xuất vật liệu lợp 15%. Cấp giai đoạn 2000 - 2005 là 7,405%; giai đoạn 2006 -2010 là 7,02%; độ 4, ngành tư vấn và thiết kế chiếm 35%, ngành kính XD chiếm giai đoạn 2011-2013 là 5,44%. 30%, vật liệu ốp lát chiếm 27%, vật liệu lợp chiếm 25%, vật liệu xây 3.3.4. Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng chiếm 20%, xi măng chiếm 22%. Cấp độ 5 ngành tư vấn và thiết kế dụng công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp XDDD chiếm 33%, vật liệu lợp chiếm 32%, thấp nhất vẫn là ngành vật liệu - Ngành xi măng, năm 2013 có tỷ trọng giá trị sản phẩm công xây chiếm 21%. nghệ cao chiếm 60%. Tùy vào đặc thù của từng ngành mà có các cấp độ phát triển - Ngành vật liệu xây, năm 2013 có tỷ trọng giá trị sản phẩm khác nhau. Song, ở cấp độ 4 vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất trong 5 cấp độ công nghệ cao chiếm 55%. phát triển. Điều này chứng tỏ các DN CNHT đã rất chú trọng vào - Ngành vật liệu lợp, năm 2013 có tỷ trọng giá trị sản phẩm thiết kế + sản xuất ( một phần) + lắp ráp, chế tạo. công nghệ cao chiếm 63%. 3.3.2. Tốc độ phát triển CNHT ngành XDDD - Ngành vật liệu ốp lát, năm 2013 có tỷ trọng giá trị sản phẩm Tốc độ phát triển bình quân ngành XD giai đoạn 2011- 2013 công nghệ cao chiếm 50%. đạt 27,7%, giai đoạn 2011-2015 giảm 3,8% so với giai đoạn 2011- - Ngành kính XD, năm 2013 có tỷ trọng giá trị sản phẩm công 2013. Do chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế, các hoạt động XD nghệ cao chiếm 65%. đã chững lại, điều này làm cho tốc độ phát triển bình quân ngành XD 3.3.5. Phát triển hệ thống tài chính lành mạnh trong các DN cũng giảm theo. Tốc độ phát triển của DN CNHT ngành XDDD có CNHT ngành XDDD xu hướng giảm dần. Năm 2013 giảm 0,9% so với năm 2012 và giảm Hệ thống tài chính còn thiếu chính xác của các chỉ tiêu tài 4,9% so với năm 2011. chính: Đây là tồn tại khá phổ biến trên báo cáo tài chính của các DN. 3.3.3. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) Sự thiếu chính xác này bắt nguồn từ nhận thức không đúng về hệ - Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2000-2005 có xu hướng thống chỉ tiêu tài chính, từ đó dẫn đến việc thu thập dữ liệu để tính tăng cao, năm 2005 tăng 1,65% so với năm 2000. Nhưng giai đoạn toán chỉ tiêu chưa hợp lý. Tuy vậy, việc xác minh tính chính xác của 2006 -2010 có xu hướng giảm dần, năm 2010 giảm 1,45% so với các chỉ tiêu này ít được kiểm toán viên thực hiện. Điểm đặc trưng khi năm 2006. Đặc biệt giai đoạn 2011 -2013 có xu hướng giảm mạnh thu thập thông tin trên các báo cáo tài chính là chưa phân biệt được nhất trong hơn 10 năm qua, năm 2013 giảm 1,38% so với năm 2010. bản chất của các chỉ tiêu. Chính vì vậy, các chỉ tiêu trên đều được thu - TFP ngành XD giai giai đoạn 2001-2005 là 4,33%, giai đoạn thập theo năm hoặc thu thập tại một thời điểm nhưng được dùng đại 2006 -2008 chiếm 3,73%; giai đoạn 2008 -2010 chiếm 3,74%; giai diện cho cả năm. Đúng ra, với các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản, đoạn 2010-2013 chiếm 4,47%. Nhìn chung đóng góp của TFP vào cơ cấu nguồn vốn và các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán là tăng trưởng của ngành là tương đối. Với tốc độ tăng GDP bình quân những chỉ tiêu mang tính thời điểm. Đối với các chỉ tiêu phản ánh
- 17 18 năng lực hoạt động và khả năng sinh lời là những chỉ tiêu mang tính Hệ số KMO là 0.567> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thuyết thời kỳ (phản ánh kết quả của cả kỳ kinh doanh), khi tính toán phải độ tương quan giữa các biến quan sát có tương quan với nhau trong sử dụng số bình quân năm thì các DN lại sử dụng trị số của các yếu tổng thể. tố đầu vào (tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ) tại thời điểm Phân tích nhân tố đối với các nhân tố phụ thuộc cuối năm để đại diện cho cả năm. Điều này dẫn đến sự thiếu chính Hệ số KMO là 0.725> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thuyết xác của hầu hết các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động hay khả độ tương quan giữa các biến phụ thuộc có tương quan với nhau trong năng sinh lời của DN, làm cho nhìn nhận của các nhà quản lý, các tổng thể nhà đầu tư về DN thiếu chính xác. 3.4.5. Phân tích đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển bền 3.4. Phân tích kết quả điều tra về nhân tố ảnh hưởng phát triển vững CNHT ngành XDDD bền vững CNHT ngành XDD - Đánh giá về thị trường VLXD; Đánh giá về nguồn nhân lực; 3.4.1. Qui trình nghiên cứu Đánh giá về cơ sở hạ tầng; Đánh giá về nguồn Vốn; Đánh giá về khoa Giai đoạn nghiên cứu định tính học công nghệ; Đánh giá về chính sách; Đánh giá về quan hệ liên kết; Giai đoạn nghiên cứu định lượng Đánh giá về điều kiện tự nhiên; Đánh giá về Chính trị- Văn hóa 3.4.2. Thiết kế bảng hỏi 3.4.6. Phân tích tương quan giữa các nhân tố Bảng hỏi được thiết kế làm hai phần. Phần đầu nhằm khảo sát - Giữa các biến độc lập với nhau, hệ số tương quan đều bằng 0, thông tin của đối tượng khảo sát. Phần hai nhằm khảo sát mức độ điều này cho thấy giữa các biến độc lập là không có sự tương quan. đánh giá của các lãnh đạo doanh nghiệp về các yếu tố ảnh hưởng tới - Giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, hệ số tương quan sự phát triển bền vững CNHT ngành XDDD và đánh giá về khả năng có giá trị khác 0, và giá trị Sig tương ứng đều bằng 0.000, điều này phát triển ngành trong thời gian tới. cho thấy các biến độc lập có sự tương quan với biến phụ thuộc. 3.4.3. Phương pháp đánh giá sơ bộ thang đo Thông qua hệ số trên cũng cho thấy, sự tương quan theo quan hệ Các thang đo trong nghiên cứu đạt được độ tin cậy và hội tụ cao, đồng biến vì các hệ số tương quan đều lớn hơn 0. do đó các thang đo đều được giữ lại để tiến hành khảo sát chính thức. Như vậy các nhân tố đảm bảo yêu cầu bước đầu để có thể tiến 3.4.4. Nghiên cứu định lượng hành phân tích hồi quy. - Đánh giá độ tin cậy của thang đo tính nhất quán bên trong- 3.4.7. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển Hệ số Cronbach’s Alpha bền vững CNHT ngành XDDD Hệ số Cronbach-alpha thấp nhất là 0.774 và cao nhất là 0.907. PTBV CNHT ngành XDDD= 0.372*Vốn+ 0.371*KHCN+ - Phân tích nhân tố 0.352* Thị trường+ 0.318* Chính sách phát triển+0.308* Nguồn Phân tích nhân tố đối với nhân tố độc lập
- 19 20 nhân lực+ 0.304* Cơ sở hạ tầng+ 0.241* Chính trị văn hóa+ Xử lý rác thải XD: Xử lý tập trung là nói tới việc tập kết rác 0.208* Điều kiện tự nhiên+ 0.201* Quan hệ liên kết thải XD và đưa đến một địa điểm cụ thể, sau đó thống nhất phân loại Với kết quả phân tích hồi quy đảm bảo độ tin cậy, thì có thể và xử lý. Đối với biện pháp xử lý tập trung rác thải XD, có thể tùy rút ra kết luận từ phương trình hồi quy như sau: Các yếu tố có ảnh chọn 2 loại thiết bị gia công là thiết bị nghiền cố định và thiết bị hưởng mạnh tới sự phát triển bền vững CNHT ngành XDDD là các nghiền di động. Biện pháp xử lý phân tán là chỉ rác thải XD được đổ yếu tố về Khoa học công nghệ, Vốn, Thị trường, Chính sách hỗ trợ đống rải rác hoặc chia thành nhiều khu vực xử lý, để có thể giảm của Nhà nước và Nguồn nhân lực, Cơ sở hạ tầng, các yếu tố có mức việc mua và tiết kiệm chi phí, phù hợp nhất là chọn thiết bị nghiền di ảnh hưởng nhỏ hơn là Quan hệ liên kết, Chính trị văn hóa, Điều kiện động, như vậy vừa dễ sử dụng, vừa mang lại hiệu quả cao. tự nhiên. Như vậy trong quá trình thực hiện các biện pháp phát triển Tái chế rác thải XD: Tận dụng rác thải XD như cốt liệu bê bền vững CNHT ngành XDDD, cần chú trọng nhiều nhất tới các vấn tông và gạch vụn, có thể tạo ra những vật liệu bê tông, vữa, gạch lát đề về KHCH, Vốn, Thị trường và cần phải có sự quan tâm hỗ trợ của nền… đối với cốt liệu thô, có thể sử dụng làm vật liệu áo đường hoặc Nhà nước cho sự phát triển bền vững của ngành. sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch, tấm tường, gạch lát nền và nhiều 3.5. Đánh giá chung về phát triển CNHT ngành XDDD sản phẩm VLXD khác; đối với phế thải vụn, có thể sử dụng để thi 3.5.1. Những kết quả đạt được công đường, làm vật liệu chôn cọc móng…; đối với phế thải là gỗ, - Về tăng trưởng kinh tế: hoạt động XD nói chung và XDDD với những vật liệu gỗ chưa bị hư hỏng nặng, vẫn có thể tái chế và sử nói riêng đã đóng góp vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. dụng, nếu hư hỏng nặng có thể đưa vào tái chế và tạo ra các tấm GDP ngành XD giai đoạn 2000-2005 chiếm 2,4% trong 7,045% nguyên liệu hoặc giấy; đối với phế thải là vật liệu hỗn hợp nhựa GDP và cũng là giai đoạn cao nhất kể từ năm 2000-2013. Ngành CN đường, có thể tái chế thành vật liệu bê tông nhựa; đối với phế liệu là và XD đã đóng góp một tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu GDP của VN. thép và các vật liệu kim loại khác, có thể trực tiếp sử dụng lại hoặc - Về phát triển xã hội: đưa vào lò luyện thành các vật liệu thép tái chế. Về giải quyết lao động việc làm: Ngành XD trong giai đoạn 3.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân 2009 -2013 có tăng lên nhưng không lớn. Năm 2010, nhân lực ngành - Hạn chế trong ứng dụng khoa học và công nghệ; XD tăng từ mức 7,9 triệu người lên gần 10 triệu người năm 2015 và - Hạn chế về nhân lực chất lượng cao trong các DN CNHT khoảng 11-12 triệu người năm 2020 ngành XDDD; Các DN CNHT ngành XDDD cung cấp đa dạng các sản phẩm - Về phân bố các DN sản xuất chưa hợp lý; có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao, đáp ứng nhu cầu hiện đại của - Công tác quản lý môi trường sản xuất và khai thác, sử dụng người tiêu dung và hướng ra thị trường trên thế giới. tài nguyên chưa hợp lý nên gây ô nhiễm môi trường và lãng phí; - Về môi trường - Ngành CN nguyên liệu phụ trợ rất yếu.
- 21 22 CHƯƠNG 4 4.2.2. Giải pháp đối với các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ - Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học –công nghệ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM đồng thời với khoa học quản lý - Bảo vệ môi trường trong sản xuất VLXD 4.1. Quan điểm và định hướng phát triển CNHT ngành XDDD - Xây dựng chiến lược phát triển trong dài hạn cho DN hỗ trợ. 4.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển CN VLXD - Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành Quyết định “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu CNHT xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”, - Tăng cường các biện pháp huy động nguồn vốn đầu tư cho DN ngày 22/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ. - Nâng cao trình độ công nghệ. - Quan điểm phát triển vật liệu xây dựng - Khai thác thị trường trong và ngoài nước - Định hướng phát triển VLXD đến năm 2020 và tầm nhìn đến 4.2.3. Giải pháp cụ thể đối với một số DN CNHT ngành XDDD năm 2030 hiện nay 4.1.2. Quan điểm và định hướng phát triển ngành Tư vấn -Thiết - Ngành xi măng: kế - Giám sát XD Chú ý những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực sản xuất của -Quan điểm phát triển ngành Tư vấn- Thiết kế - Giám sát XD DN; Trình độ công nghệ sản xuất xi măng; Chú ý đến bình ổn giá xi - Định hướng phát triển ngành Tư vấn- Thiết kế - Giám sát XD măng trong cả nước… đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 - Ngành kính xây dựng: 4.2. Giải pháp phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam Cần ổn định chất lượng, chủng loại sản phẩm cũng như chi phí 4.2.1. Giải pháp đối với Chính Phủ sản xuất kính ở trong nước cao hơn kính nhập khẩu; Chính Phủ nên - Có định hướng phát triển hợp lý ngành CNHT có mức thuế nhập khẩu mặt hàng kính đạt mức trần trong khung thuế - Tạo cơ chế chính sách để phát triển CN VLXD theo quy hoạch nhập khẩu hoặc sử dụng “biện pháp tự vệ” để nâng thuế nhập khẩu - Đẩy mạnh công tác điều tra tài nguyên khoáng sản phục vụ cao hơn mức trần qui định. yêu cầu phát triển VLXD - Ngành vật liệu xây - Hỗ trợ các DN trong việc tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến Cần có các giải pháp khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất - Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp hỗ trợ VLXD không nung của Chính phủ; Hoàn thiện công nghệ sản xuất - Chính sách khuyến khích phát triển CNHT vật liệu xây không nung, nghiên cứu sử dụng tất cả các nguồn phế - Hoàn thiện chính sách đầu tư thải CN... - Ngành vật liệu lợp
- 23 24 Các vật liệu lợp cần được nghiên cứu và sản xuất đáp ứng KẾT LUẬN được các yêu cầu thẩm mỹ cũng như kỷ thuật mà vẫn có những ưu Phát triển CNHT ngành XDDD có vai trò và vị trí quan trọng điểm của loại vật liệu công nghiệp; Cần đa dạng các vật liệu lợp hơn, ở nước ta, là một trong số các ngành CN chủ đạo thúc đẩy nền kinh hiện nay trên thế giới đã sản xuất được các loại vật liệu lợp từ nguồn tế quốc dân tăng trưởng. Với nghiên cứu của tác giả thì luận án đã gốc hữu cơ, được chế tạo sợi hữu cơ tổng hợp và nhựa Bitum… đạt được những nội dung sau: - Ngành ốp lát Thứ nhất: Tác giả đã hệ thống hóa một cách cơ bản về CNHT Xây dựng chiến lược phát triển bền vững ngành CN đá ốp lát nói chung và CNHT ngành XDDD nói riêng trên các khía cạnh: Khái 2 nước ta đạt mục tiêu 20 triệu m với kim ngạch xuất khẩu 400 triệu – niệm; vai trò; đặc điểm; các nhân tố ảnh hưởng; các quan điểm; các 2 500 triệu USD vào năm 2020 và 35 triệu – 40 triệu m với kim ngạch chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD; kinh nghiệm quốc xuất khẩu từ 800 triệu – 1 tỷ USD vào năm 2030. tế về phát triển XDDD và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Thứ hai: Trên cơ sở lý thuyết về phát triển CNHT ngành XDDD, tác giả đã phân tích những cơ hội và thách thức trong phát triển CNHT ngành XDDD. Từ đó nghiên cứu một cách cụ thể về thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD dựa trên các chỉ tiêu đánh giá (chỉ tiêu phát triển theo chiều rộng và chiều sâu). Đặc biệt, tác giả sử dụng SPSS16 để đo lường các nhân tố tác động đến phát triển bền vững CNHT ngành XDDD. Từ đó tác giả đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Thứ ba: Từ những hạn chế và nguyên nhân đó, tác giả nêu ra những định hướng và giải pháp phát triển CNHT ngành XDDD, những kiến nghị đối với các Bộ, ngành, Hội, Hiệp hội có liên quan.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận án Tiến sỹ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao vai trò của tỷ giá hối đoái trong quá trình hội nhập đối với nền kinh tế tại Việt Nam
27 p | 162 | 33
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam bộ và Tây Nguyên
27 p | 199 | 21
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ: Mối quan hệ giữa Phật giáo và tín ngưỡng dân gian Việt Nam (Qua nghiên cứu một số ngôi chùa tiêu biểu của Phật giáo Bắc Tông)
24 p | 195 | 18
-
Tóm tắt luận án Tiến sỹ Kinh tế: Phân tích cấu trúc cầu các sản phẩm thịt và cá - Nghiên cứu thực nghiệm theo tiếp cận kinh tế lượng cho trường hợp Việt Nam
27 p | 141 | 17
-
Tóm tắt Luận văn Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ của EGFR, HER2 và mối liên quan với lâm sàng, nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày
52 p | 155 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Phát triển sản phẩm du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế ASEAN: Nghiên cứu so sánh giữa Việt Nam và một số nước Đông Nam Á
27 p | 158 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm sinh thái học các loài thuộc bộ nấm Lỗ (Polyporales) là cơ sở cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học nấm Lớn ở vườn Quốc gia Ba Vì
27 p | 131 | 11
-
Tóm tắt luận án Tiến sỹ cơ học: Độ nhạy cảm của các đặc trưng động lực học kết cấu và ứng dụng trong chẩn đoán kỹ thuật công trình
26 p | 111 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sỹ Kinh tế: Các chính sách và cơ chế nhằm thúc đẩy sự hình thành và phát triển trung tâm tài chính TP. HCM
27 p | 106 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Chất lượng công chức trong cơ quan hành chính nhà nước các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam nghiên cứu ở tỉnh Điện Biên
0 p | 118 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu thực trạng ngộ độc nấm, đặc điểm sinh học, độc tính của một số loài nấm độc thường gặp tại tỉnh Cao Bằng
27 p | 122 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kỹ thuật: Phân tích sự làm việc không gian của kết cấu lõi cứng nhà nhiều tầng chịu tải trọng ngang tĩnh
26 p | 88 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng thực hành nông nghiệp tốt của các cơ sở sản xuất rau ở Việt Nam
0 p | 100 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu
28 p | 71 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu lòng trung thành đối với tổ chức của đội ngũ y bác sỹ tại cơ sở y tế tư nhân khu vực Đông Nam Bộ
29 p | 22 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam các thay đổi cấu trúc và hành vi của ngân hàng thương mại
29 p | 98 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Một số đặc điểm dịch tễ học hội chứng não cấp nghi ngờ do vi rút banna tại một số địa phương ở Việt Nam
28 p | 69 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Địa chất: Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, đề xuất phương pháp dự báo và phòng chống phù hợp
27 p | 99 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn