1
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Thc hin ch trương của Chính ph quy định ca B Giáo dc-Đào tạo,
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng đào to theo h thng tín ch t năm 2013. Đào to
theo hình thc này, thời lượng các môn hc nói chung môn chuyên sâu Th dc
(CSTD) được rút ngắn. Để đáp ng yêu cu của chương trình đào to, kết qu
hc tp tốt cũng như nâng cao trình độ chuyên môn sinh viên (SV) cn phi tích
cc, ch động ngoại khóa. Tuy nhiên, đ ngoi khóa hiu qu thì cn mt ni
dung phù hợp được t chc cht ch, bài bn. Trong các công trình nghiên cu
nhm xây dng mt h thng lý lun và thc tin ca gi hc không chính khóa cho
hc sinh, SV, đã có sự đóng góp rất đáng trân trọng ca nhiu ging viên (GV), các
nhà khoa hc. Nhưng đến nay vn chưa ng trình o xây dng mt ni dung tp
luyn ngoi khóa hn chỉnh ng cao tnh độ chuyên n cho sinh viên CSTD.
vy, tôi chọn đề i: y dng ni dung ngoại khóa nâng cao trình độ chun môn
cho sinh vn chuyên sâu th dc Trường Đi hc Th dc th thao Đà Nng”.
Mục đích nghiên cứu: Xây dựng được ni dung ngoi khóa phù hp. Qua
đó, nâng cao trình độ chuyên môn cho sinh viên CSTD tờng Đại học TDTT Đà
Nng, góp phn nâng cao chất lượng đào tạo chung của nhà trường.
Mc tiêu nghiên cu:
Mc tiêu 1: Nghiên cu thc trng hoạt động ngoi khóa ca sinh viên CSTD
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Mc tiêu 2: Xây dựng được ni dung tp luyn ngoi khóa cho sinh viên
CSTD Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Mc tiêu 3: ng dụng và đánh giá hiệu qu ni dung ngoi khóa đã xây dựng
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Gi thuyết khoa hc: T chc tp luyn khoa hc, bài bn các ni dung
ngoại khóa đã xây dng thì trình độ chuyên môn ca sinh viên CSTD s đưc nâng
lên, đáp ứng yêu cầu đào tạo ngun nhân lc có trình độ cao v TDTT cho đất nước.
2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN:
2.1. Đề tài luận án đánh gđược thc trng hoạt động ngoi khóa cho sinh
viên chuyên sâu Th dc của trường Đại học TDTT Đà Nẵng thông qua 5 vấn đ:
Yếu t ảnh hưởng đến trình độ chuyên môn; Thc trng ngoi khóa ca sinh viên;
Trình độ chuyên môn ca sinh viên; Mức độ đáp ng ca sinh viên chuyên sâu th
2
dc vi nhu cu hội. Trên sở đánh gthc trng nhn thy s cn thiết phi
t chc tp luyn ngoi khóa nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho sinh viên
chuyên sâu th dc.
2.2. Đề tài xây dựng được nội dung chương trình tập luyn ngoi khóa cho sinh
viên chuyên sâu th dục trường Đại hc TDTT Đà nẵng cho hai đối tượng nam
n vi s gi tương ng sp xếp theo chương trình của tng hc k (ni dung
chương trình tp luyn cho nam là 26 nội dung; chương trình tp luyn cho n24
ni dung).
2.3. Đề i tiến hành t chc ng dng ni dung cơng trình tập luyn ngoi
khóa cho sinh viên chuyên sâu th dục trường Đi học TDTT Đà nẵng trong 9 tháng.
Kết qu thc nghim cho thấy năng lc chun môn th dục, ng lực phạm kết
qu hc tp môn th dc ca sinh viên nm thc nghim tốt n nhóm đối chng vi
s khác bit ý nghĩa thống kê. Qua đó thấy đưc hiu qu ca nội dung chương tnh
tp luyn ngoại ka đã xây dựng.
3. CẤU TRÚC LUẬN ÁN:
Luận án đưc trình bày trong 132 trang: Đt vn đề (4 trang); Chương 1, Tổng
quanc vn đề nghiên cu (45 trang); Cơng 2, Đối ợng, phương pháp và tổ chc
nghiên cu (9 trang); Cơng 3, Kết qu nghn cu bàn lun (72 trang); Kết lun
kiến ngh 2 trang. Vi tng s 36 bng; 106 i liu tham khảo, trong đó: 92 tài liu
tiếng Vit, 14 tài liu tiếng Anh phn ph lc.
B. NI DUNG LUN ÁN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giáo dục đại hc c ta.
1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước v giáo dục đại hc.
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến lĩnh vực giáo dc, nht giáo dục đi
hc, coi t hc, t đào tạo vấn đề mu cht v trí rt quan trng trong chiến
c giáo dc của đất nước. Cht hc, t bồi đắp tri thc bng nhiều con đưng
mi có th bù đắp được nhng thiếu khuyết v tri thc khoa hc, v đời sng xã hi.
vy, giáo dc SV kh năng tự hc, t nghiên cu, làm việc độc lp rt cn
thiết trong xu thế phát trin ca hi hiện đại, giúp SV ra trường th thích nghi
với môi trường làm vic mi và không b b ng, mt thời gian để thích ng hoc
phải đào tạo li.
3
1.1.2. S quan tâm của Đảng Nhà nước đến đào to cán b qun lý,
giáo viên, hun luyn viên hoạt động ngoi khóa Th dc th thao cho đối
ng hc sinh, sinh viên các cp.
Đảng Nhà nước ta rt quan tâm đến đào tạo đội ngũ cán bộ qun lý, giáo
viên, hun luyn viên TDTT và vấn đềngoại khóa TDTT cho đối tượng hc sinh,
SV các cp để nâng cao th cht, sc khe ca nhân dân phc v công cuộc đổi mi
và xây dựng đất nước theo hướng công nghip hóa, hiện đại hóa.
1.1.3. Chất lượng đào tạo đại hc.
Nâng cao chất lượng đào tạo đại hc giúp SV có nhng k năng, kiến thức, tư
duy sáng to, kh năng làm vic, đáp ng yêu cu ca quan tuyển dng. Xu
thế toàn cu hóa trong giáo dục đi hc đang diễn ra mnh m, s cnh tranh
mức độ khc lit ln. Trong cuc cạnh tranh đó, trường nào có thương hiu mnh s
thng cuc chất lượng đào tạo ngun nhân lc chính là thương hiu mnh ca
trường đó.
1.1.4. Đào tạo đại hc theo h thng tín ch.
Bn cht ca đào tạo theo h thng tín ch là phát huy tính tích cc, ch động,
trong đó t hc, t nghiên cu yếu t quyết định kết qu hc tp ca SV. Đào tạo
theo h thng tín ch là yêu cu bt buộc đối vi giáo dục đại hc c ta, phù hp
tình hình thc tin của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Phương thức đào tạo theo h thng tín ch lấy người hc làm trung tâm trong
quá trình dy và học, phát huy được tính tích cc, ch động, sáng to của người hc.
Người học là người tiếp nhn kiến thức nhưng đồng thời cũng là người ch động to
kiến thức, hưng tới đáp ứng nhng nhu cu ca th trường lao động ngoài xã hi.
1.2 T hc.
1.2.1. Quan điểm v t hc.
T hc hình thc hoạt động nhân do bản thân ngưi hc n lc thc
hin hiu qu các nhim v hc tp trên lp hay ngoài lp. th din ra khi
còn đang học, khi đã ra trưng trong sut c cuộc đời” hay “Tự hc mt quá
trình lĩnh hội kinh nghim hi trong hoạt động thc tin ca nhân bng cách
thiết lp các mi quan h mi ci tiến kinh nghim trau dồi, đối chiếu các mô hình
phn ánh thc ti biến tri thc của loài người thành vn tri thc kinh nghim KNKX
ca bn thân ch th.
1.2.2. T hc trong giáo dục đại hc.
4
T hc một đặc trưng ca SV, p hp vi hình thc đào to theo h thng tín
ch đang áp dụng ti các trường đại hc Việt Nam. Nó có ý nghĩa quan trọng để gii
quyết nhng vn đề n tn đọng mà gi hc chính khóa ca đáp ng. T hc bc
đại hc mt trong nhng nh thc t chc dy học bản nh độc lp cao
mang đmt sắc thái nhân nhưng quan hệ cht ch vi quá trình dy hc, coi đó
một nét đặc tng của ni hc.
1.3.Chƣơng trình đào tạo đi hc.
1.3.1. Những quy định chung v chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo (CTĐT) ca các trường đại học được xây dựng trên
s chương trình khung do Bộ GD-ĐT quy định. Chương trình được xây dng vi s
tham gia ca GV, cán b qun lý, các nhà tuyn dụng lao động theo quy định.
CTĐT có mục tiêu rõ ràng, c th, cu trúc hợp lý, được thiết kế mt cách h thng,
đáp ng yêu cu v chun kiến thc, k ng của đào tạo trình đ đại hc đáp
ng linh hot nhu cu nhân lc ca th trường lao động.
1.3.2. Chương trình đào tạo đi hc theo h thng tín ch.
Chương trình đào tạo theo h thng tín ch trong các cơ s go dục đại hc phi
đưc thiết kế theo đúng quy định ca B GD-ĐT về mc tiêu, khi lượng đào tạo…
đảm bo thi lưng cho t hc, t nghn cu ca SV.
1.4. Các khái nim liên quan.
1.4.1. Khái nim ngoi khóa Th dc th thao.
Hoạt động ngoi khóa nói chung khái nim ch hoạt động giáo dc ngoài
gi hc chính thc da trên tính cht t nguyn của người tham gia. th mt
bui tho lun, sinh hot các câu lc b th thao, toán học…..
Ngoi khóa TDTT tt c nhng hoạt động tp luyn TDTT nm ngoài gi
lên lp, không nằm trong chương trình chính khóa.
1.4.2. Khái nim v trình độ chuyên môn.
Tnh độ chuyên môn th đưc hiu kiến thc k năng để chuyên làm
mt công vic nào đó, một nh vực hoc mt ngành, ngh nào đó. Hay, trình độ
chuyên môn chuyên môn đã đưc hc hoc đang nh ngh.
1.5. Đào tạo môn chuyên sâu Th dc Tờng Đi học TDTT Đà Nng.
1.5.1. Đặc đim môn chuyên sâu Th dc.
Th dc mt môn th thao rt đa dng, phong phú, tp luync ni dungy
c dng rt ln đến s phát trin ca thể ngưi tập như rèn luyện thế, ng
5
ng chc ng c quan hấp, tun hoàn…đến phát trin c t cht th lc
ng n chữa được mt s bnh con người mc phi.
1.5.2. Phân loi Th dc.
Gia thp k 80 ca thế k 20, Liên đoàn TD quốc tế, gi tt là FIG phân chia
TD thành các loi:
Th dc phát trin chung, gồm: TD cơ bản, TD v sinh và TD th hình.
Th dục thi đấu, gm: TD dng c, TD ngh thut, TD nhào ln các ni
dung trên lưới bt.
Th dc thc dng, gm: TD b tr cho các môn th thao, TD b tr cho
quân sự, TD trong lao động, TD ngành ngh và TD cha bnh.
1.5.3. Đặc điểm cơ bản hoạt động ngoi khóa ca sinh viên chuyên sâu Th
dục Trường Đi học TDTT Đà Nẵng.
Thông qua hoạt động ngoi khóa, sinh viên CSTD b sung, đắp nhng
kiến thức, năng lực còn thiếu trong quá trình hc tập chính khóa năng lực phạm,
rèn luyn th lc. Ngoài ra, còn phát triển được các năng lực khác như giao tiếp,
trao đổi, thu thp thông tin, t đó tăng thêm các k năng mềm cn thiết khi ra trường
làm vic.
1.5.4. Nhng yêu cu chung khi xây dng ni dung ngoi khóa cho sinh
viên chuyên sâu Th dc Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Khi xây dng ni dung ngoi khóa cn dựa vào: CTĐT, Kế hoch hc tp
chính khóa ca SV; hình thc ngoi khóa; Kết qu hc tp; sở vt cht; Nhu cu
ngoi khóa và Nhu cu ca đơn vị tuyn dng.
1.5.5. sở lun ca vic la chọn tiêu chí đánh giá hiệu qu ni dung
ngoi khóa cho sinh viên chuyên sâu Th dc Tờng Đại học TDTT Đà Nẵng.
Các tiêu chí đánh giá hiu qu ni dung ngoại khóa nâng cao trình đ chuyên
môn cho sinh viên CSTD gồm:Năng lực vận động chuyên môn; Năng lực t chc
gi hc triển khai phương pháp ging dy (Thc tp giáo án) Kết qu hc tp
môn CSTD.
1.6. Thc trng vấn đề nghiên cu.
1.6.1. Tình hình nghiên cu c ngoài.
Các công trình nghiên cu ớc ngoài đã rút ra vấn đề bản ca ngoi
khóa chi phí r nht thm chí không mt tin hc phí th tiến hành mi
lúc, mọi nơi. Thông qua ngoi khóa, c SV GV đều được hưởng li như giải trí,
tăng cường mi quan hệ, trao đổi, đây một quá trình hc hi ln nhau, t đó