intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu các bài tập nâng cao thể lực chung cho nam sinh viên năm nhất trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá đúng tình trạng thể lực chung của nam sinh viên năm nhất hệ cao đẳng trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, xây dựng và ứng dụng các bài tập nhằm nâng cao thể chất chung cho sinh viên trường Cao đẳng GTVT TPHCM. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu các bài tập nâng cao thể lực chung cho nam sinh viên năm nhất trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Trong sự nghiệp đổi mới, yếu tố con người luôn chiếm vị trí hàng đầu, bởi vì chỉ có con người lao động năng động và sáng tạo, mới có thể thực hiện được mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”. Những năm qua ở nước ta công tác giáo dục thể chất trong nhà trường có nhiều chuyển biến rõ rệt. Ở tất cả các cấp học, chương trình giáo dục thể chất được biên soạn thống nhất, với nhiều nội dung cơ bản, được đưa vào giảng dạy. Đội ngũ giảng viên thể dục đông về số lượng, chất lượng cũng dần được nâng cao. Cả nước ta có 3 trường Đại học TDTT, 2 trường Đại học Sư phạm TDTT và hàng chục Khoa Giáo dục thể chất của các trường đại học và cao đẳng sư phạm làm nhiệm vụ đào tạo giáo viên thể dục có trình độ trung học đến đại học. Cơ sở vật chất phục vụ cho tập luyện cũng dần được nâng cấp và đổi mới, bao gồm sân bãi tập, nhà tập và dụng cụ tập luyện. Nhận thức về công tác GDTC cho học sinh ngày càng đúng đắn hơn.Đặc biệt là chương trình giáo dục thể chất của Bộ GD&ĐT mà các trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học đang áp dụng nhằm hoàn thiện về mặt thể chất và chức năng cơ thể, tức là nâng cao sức khỏe giúp học sinh, sinh viên nâng cao trình độ nhận thức, cũng như tiếp thu tốt tri thức các nghành khoa học khác. Việc giáo dục thể chất cho các em học sinh, sinh viên đã được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, bởi vì giáo dục thể chất là yếu tố tích cực nhất, thúc đẩy sự hình thành và phát triển thể lực cho các em lứa tuổi này. Giáo dục thể chất là một trong những mặt cơ bản của việc giáo dục con người toàn diện. Trong đó, nhiệm vụ giáo dục thể chất nhằm giúp các em có những kiến thức, hiểu biết về những phương pháp tập luyện thể dục thể thao, nhằm hình thành những kỹ năng, kỹ
  2. 2 xảo vận động, củng cố cho các em tố chất nhanh, mạnh,bền…và hiểu biết sâu hơn về kỹ năng thể thao. Bộ môn Giáo dục thể chất trường Cao đẳng GTVT TPHCM đã đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao tố chất thể lực sinh viên, trong đó đặc biệt quan tâm đến biện pháp tổ chức những hình thức tập luyện ngoại khóa khác nhau. Vấn đề đặt ra là cần phải có những biện pháp mang tính chuyên môn ngay trong các giờ học chính khóa để nâng cao tố chất thể lực cho sinh viên. Muốn giải quyết được vấn đề này thì việc nâng cao tố chất thể lực cho sinh viên ngay từ năm học thứ nhất là yếu tố quan trọng và hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó, trên cơ sở phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, tôi lựa chọn đề tài:”NGHIÊN CỨU CÁC BÀI TẬP NÂNG CAO THỂ LỰC CHUNG CHO NAM SINH VIÊN NĂM NHẤT TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”. MỤC ĐÍCH: Trên cơ sở xác định, đánh giá đúng tình trạng thể lực chung của nam sinh viên năm nhất hệ cao đẳng trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, xây dựng và ứng dụng các bài tập nhằm nâng cao thể chất chung cho sinh viên trường Cao đẳng GTVT TPHCM. NHIỆM VỤ: 1- Đánh giá thực trạng thể lực chung của nam sinh viên năm nhất hệ cao đẳng trường Cao đẳng GTVT TPHCM. 2- Nghiên cứu xây dựng các bài tập bổ trợ nâng cao thể lực chung cho sinh viên năm nhất trường Cao đẳng GTVT TPHCM. 3- Đánh giá hiệu quả ứng dụng các bài tập đến sự phát triển thể lực chung của nam sinh viên năm nhất trường Cao đẳng GTVT TPHCM.
  3. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về GDTC: 1.1.1. Giáo dục con ngƣời toàn diện theo quan điểm Hồ Chí Minh: 1.1.2 Giáo dục thể chất là một mặt của mục tiêu giáo dục toàn diện: 1.2. Cơ sở khoa học của giáo dục thể chất: 1.2.1. Khái niệm giáo dục thể chất: 1.2.2 Đặc trƣng của Giáo dục thể chất: 1.2.3. Giáo dục thể chất đối với sinh viên : GDTC là một quá trình sư phạm nhằm hoàn thiện về mặt thể chất và chức năng của cơ thể con người, nhằm hình thành và củng cố những kỹ năng kỹ xảo vận động cơ bản trong đời sống, trong lao động. GDTC là một bộ phận của TDTT, là một trong những hình thái hoạt động cơ bản của định hướng rõ của TDTT trong xã hội. Hay cụ thể nói cách khác GDTC là loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động và phát triển có chủ định các tố chất thể lực của con người. 1.2.4 Mục đích và nhiệm vụ của GDTC trong trƣờng Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp: a. Mục đích: tiếp tục quá trình GDTC trong hệ thống trường phổ thông nhằm phát triển hài hòa cơ thể, hoàn thiện thể chất cho sinh viên, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp, của cuộc sống trong xã hội hiện đại. b. Nhiệm vụ của GDTC: Giáo dục phẩm chất nhân cách cho sinh viên, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, lối sống tích cực, lành mạnh va xây dựng cho sinh viên thói quen luyện tập thân thể, sẵn sàng lao động và bảo vệ Tổ quốc.
  4. 4 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nội dung, phương pháp tập luyện để hình thành và phát triển những kỹ năng, kỹ xảo vận động. Trên cơ sở đó, bồi dưỡng năng lực tự sử dụng những phương tiện tập luyện phù hợp với hứng thú và năng lực của mình. 1.4 Thực trạng, công tác GDTC trong các trƣờng đại học, cao đẳng ở nƣớc ta: 1.5 Đặc điểm tâm – sinh lý lứa tuổi sinh viên: 1.5.1 Đặc điểm tâm lý: 1.5.2 Đặc điểm sinh lý: - Hệ hô hấp - Hệ thần kinh - Hệ tuần hoàn - Hệ vận động 1.6 Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực lứa tuổi sinh viên: 1.6.1 Tố chất sức nhanh: 1.6.2 Tố chất sức mạnh: 1.6.3 Tố chất sức bền: - Sức bền chung. - Sức bền chuyên môn. - Sức bền tốc độ. - Sức mạnh bền. 1.6.4 Tố chất mềm dẻo. 1.6.5 Tố chất khéo léo (khả năng phối hợp vận động). 1.7 Tác dụng và hiệu quả của TDTT và nền tảng thể chất đối với học tập và làm việc: 1.7.1 Ảnh hƣởng của tập luyện TDTT đối với hệ thống thần kinh 1.7.2 TDTT thúc tiến phát triển năng lực của não, nâng cao hiệu suất học tập và làm việc 1.7.3 Tập luyên TDTT nâng cao hiệu quả công tác và học tập
  5. 5 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: 2.1.1 Phƣơng pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu: 2.1.2 Phƣơng pháp phỏng vấn (gián tiếp): 2.1.3 Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm: 2.1.4 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: 2.1.5 Phƣơng pháp toán thống kê: a- Số trung bình cộng ( X ). b- Độ lệch chuẩn (  x ). c- Hệ số biến sai ( CV ). d- Chỉ số ( t ) Student: e- Nhịp độ tăng trƣởng W% (theo S.Brody): 2.2 Tổ chức nghiên cứu: 2.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là thể lực chung của sinh viên năm nhất trường Cao đẳng GTVT TPHCM. 2.2.2 Khách thể nghiên cứu: Khách thể nghiên cứu là nam sinh viên hệ cao đẳng tuổi 18 – 19 của trường Cao đẳng GTVT TPHCM. 2.2.3 Kế hoạch tổ chức nghiên cứu: Giai đoạn 1: từ tháng 11/2012 đến tháng 3/2013. Giai đoạn 2:Từ tháng 4/2013 đến tháng 9/2013. Giai đoạn 3: từ tháng 10/2013 đến tháng 10/2014. 2.2.3 Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại: - Trường Đại Học Thể Dục Thể Thao TPHCM. - Trường Cao đẳng GTVT TPHCM.
  6. 6 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đánh giá thực trạng thể lực chung của nam sinh viên hệ cao đẳng trƣờng Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh. 3.1.1 Các tiêu chí đánh giá thể lực chung của nam sinh viên năm nhất trƣờng Cao Đẳng GTVT TPHCM: 3.1.2 Kết quả phỏng vấn quan điểm của giáo viên và sinh viên trƣờng Cao Đẳng GTVT TPHCM: 3.1.2.1 Xây dựng phiếu phỏng vấn : Phiếu phỏng vấn giáo viên được phát ra 10 phiếu, thu về được 10 phiếu. Kết quả xử lý được trình bày ở mục 3.1.2.2. Phiếu phỏng vấn sinh viên phát ra 300 phiếu, thu về được 290 phiếu. Kết quả xử lý được trình bày ở mục 3.1.2.3. 3.1.2.2 Kết quả phỏng vấn giáo viên trường Cao Đẳng GTVT TPHCM:
  7. Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn giáo viên trƣờng cao đẳng GTVT TPHCM (n=10) Ý kiến GV TT Nội dung câu hỏi Trả lời Số Tỷ lệ lƣợng (%) Anh/chị cho biết ý kiến về Rất tốt. 0 0% chất lượng công tác GDTC Tốt. 1 10% 1 ở Trường Cao Đẳng GTVT Trung bình. 8 80% TP HCM hiện nay ? Yếu kém. 1 10% Anh/chị cho biết sự quan Rất quan tâm. 0 0% tâm của lãnh đạo nhà Quan tâm. 4 40% 2 trường và các đoàn thể đối Bình thường. 6 60% với phong trào GDTC hiện Không quan tâm. 0 0% nay ở nhà trường ? Theo anh/chị, điều kiện nào Sự quan tâm của lãnh 0 0% đảm bảo cho việc phát triển đạo, đoàn thể. phong trào GDTC trong nhà Sự tự giác tích cực 3 30% 3 trường hiện nay ?? của sinh viên. Chương trình giảng 4 40% dạy. 3 30% Cơ sở vật chất. Để đánh giá trình độ thể lực Sức nhanh,sức mạnh, 5 50.0% của sinh viên, theo anh/chị sức bền, mềm dẻo, nên kiểm tra tố chất nào ? khéo léo. 3 30% Sức nhanh, sức 4 mạnh, sức bền. 1 10% Sức mạnh, sức bền. 1 10% Sức nhanh, sức mạnh. Theo anh(chị), có cần thiết Rất cần thiết. 8 80% phải áp dụng các bài tập thể Cần thiết. 2 20% 5 dục phát triển thể lực chung Bình thường. 0 0% vào chương trình GDTC tại trường không?
  8. 3.1.2.3 Kết quả phỏng vấn sinh viên trường Cao Đẳng GTVT TPHCM: Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn sinh viên trƣờng cao đẳng GTVT TPHCM (n=290) Ý kiến SV T Số Nội dung câu hỏi Trả lời T lƣợn Tỷ lệ g Em cho biết ý nghĩa và tầm Rất quan trọng. 213 73.4% quan trọng của TDTT đối với Quan trọng. 72 24.8% 1 sức khỏe con người ? Bình thường. 5 1.7% Không quan trọng. Em cho ý kiến về chất lượng Rất tốt. 29 10.0% 2 giờ học GDTC của trường Cao Tốt. 53 18.2% Đẳng GTVT Tp HCM ? Trung bình. 208 71.7% Theo em, nội dung giảng dạy Rất phù hợp. 13 4.5% GDTC hiện nay có phù hợp Phù hợp. 133 45.9% 3 với sinh viên trường Cao Đẳng Bình thường. 144 49.7% GTVT Tp HCM hay không ? Theo em, có cần thiết phải áp Cần thiết. 233 80.3% dụng các bài tập phát triển thể Bình thường. 32 11.0% 4 lực chung vào chương trình Không cần thiết. 25 8.6% GDTC của trường không ? Ngoài các nội dung trong môn Thể dục cơ bản. 8 2.8% học GDTC đang áp dụng trong Các môn bóng. 208 71.7% nhà trường, em có nguyện Võ thuật. 143 49.3% 5 vọng tập thêm môn thể thao Điền kinh. 101 34.8% nào sau đây : Trò chơi vận động. 96 31.1% Các bài tập thể lực. 198 68.3 Em hãy tự đánh giá sức khỏe Rất tốt. 45 15.5% bản thân mình Tốt. 146 50.3% 6 Trung bình. 95 32.8% Yếu. 3 1.0% Kém. 1 0.3%
  9. 7 Nhận xét: Từ kết quả phỏng vấn giáo viên và sinh viên, có thể rút ra một số nhận xét sau đây: Đa số ý kiến đánh giá chất lượng GDTC của trường Cao đẳng GTVT TPHCM là bình thường( 80% giáo viên và 71.7% sinh viên được phỏng vấn). Chất lượng GDTC của trường đạt được phần lớn là nhờ sự tự giác tích cực của sinh viên trong học tập. Đa số sinh viên nhận thức được ý nghĩa của TDTT đối với sức khỏe con người ( 98.2% ý kiến sinh viên). Theo sự tự đánh giá của sinh viên thì trình độ thể lực chung của sinh viên đa số ở mức trung bình trở lên (98.7% ý kiến sinh viên ). Để đánh giá trình độ thể lực chung của sinh viên, phần lớn giáo viên cho rằng nên sử dụng đầy đủ các bài thử cả 5 tố chất thể lực: nhanh, mạnh, bền, mềm dẻo và khéo léo (50%). Đa số giáo viên và sinh viên cho rằng cần thiết phải đưa các bài tập phát triển thể lực vào nội dung chương trình giảng dạy GDTC (77.8% ý kiến giáo viên và 80.3% ý kiến sinh viên ). Ngoài ra có thể kết hợp với các môn bóng và trò chơi vận động. 3.1.3 Kiểm tra trình độ thể lực chung của nam sinh viên hệ cao đẳng năm thứ 1 trƣờng cao đẳng GTVT TPHCM: 3.1.3.1 Trình độ thể lực của nam sinh viên hệ cao đẳng trƣờng cao đẳng GTVT TPHCM năm thứ 1 (n = 50): Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra thể lực chung của nam sinh viên năm thứ 1 (n = 50) CHỈ TIÊU X X  Cv (%) Bật xa tại chỗ (cm) 217.7 19.5 0.02 8.96 Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 18.9 2.7 0.04 14.29 Lực bóp tay thuận (kg) 44.17 6.75 0.04 15.28 Chạy 30m XPC(giây) 5.5 0.35 0.02 6.36 Chạy con thoi 4x10m (giây) 12.62 0.6 0.02 4.75 Chạy tùy sức 5 phút (m) 943 89.7 0.03 9.51
  10. 8 *Nhận xét: Trong số 6 bài thử, có 4 bài thử (bật xa tại chỗ, chạy 30m XPC, chạy con thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút) thành tích của sinh viên có hệ số biến sai nhỏ hơn 10%, 2 bài thử còn lại (lực bóp tay thuận, nằm ngửa gập bụng), hệ số biến sai lớn hơn 10%. 3.1.3.2 So sánh trình độ thể lực của nam sinh viên hệ cao đẳng trƣờng cao đẳng GTVT TPHCM năm thứ 1 với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT: Bảng 3.4. So sánh trình độ thể lực chung của nam sinh viên năm thứ 1 và tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT Lực Nằm ngửa Chạy Chạy Bật xa Chạy tùy Phân bóp tay gập bụng 30m con thoi Tiêu tại chỗ sức 5 loại thuận (lần/30 XPC 4 x 10m chuẩn (cm) phút (m) (kg) giây) (giây) (giây) Bộ Tốt > 47,5 > 22 > 225 < 4,75 < 11,75 > 1060 Đạt ≥ 41,4 ≥ 17 ≥ 207 ≤ 5,70 ≤ 12,40 ≥ 950 Chỉ số kiểm tra 44.17 18.9 217.7 5.5 12.621 943 SV năm 1 Đạt Đạt Đạt Đạt Chưa đạt Chưa đạt Nhận xét: Có 4/6 bài thử ở mức đạt, còn lại 2 bài thử ở mức chưa đạt là bài thử độ khéo léo (chạy con thoi 4x10m) và bài thử độ bền (chạy tùy sức 5 phút). Đánh giá chung kết quả kiểm tra thể lực của sinh viên năm nhất là chưa đạt. Đây là tiền đề cho thấy sự cần thiết áp dụng chương trình thực nghiệm. Tóm lại, qua việc sử dụng 6 test của Bộ GD&ĐT để đánh giá thể lực chung của các em nam sinh viên năm thứ nhất, có thể thấy các chỉ số về sức mạnh, sức nhanh, sức bền và sự khéo léo của các em là chưa đạt.. 3.2. Xây dựng chƣơng trình tập luyện để nâng cao và phát triển trình độ thể lực chung của sinh viên năm nhất trƣờng cao đẳng GTVT TPHCM 3.2.1 Cơ sở của việc xây dựng chương trình tập luyện nâng cao thể lực chung: 3.2.2 Phỏng vấn và lựa chọn bài tập xây dựng chương trình thực nghiệm: Kết quả xử lý phiếu phỏng vấn được trình bày ở bảng 3.5.
  11. Bảng 3.5. Kết quả lựa chọn các bài tập phát triểnthể lực chung (n =15) Kết quả Số TT Các bài tập ngƣời % lựa chọn 1 Bài tập với tạ đòn và xà đơn ở các tư thế khác 9 60.0% nhau 2 Bài tập theo cơ chế đẳng trường-tĩnh (giữ tạ, 6 40.0% gập thân trên xà, gập bụng) 3 Bài tập nhảy bục 9 60.0% 4 Bài tập ném đẩy theo các hướng khác nhau 4 26.7% 5 Bài tập chạy cự ly ngắn tốc độ 15 100% 6 Bài tập chạy tiếp sức vượt chướng ngại vật 6 40.0% 7 Bài tập nhằm tăng độ linh hoạt của khớp 8 53.3% (quay, đá lăng) 8 Bài tập chạy với cự ly trung bình 14 93.3% 9 Bài tập chạy việt dã cự ly 3000 -5000m 6 40.0% 10 Bài tập nằm sấp chống đẩy 12 80.0% 11 Nhảy dây 12 80.0% 12 Nằm ngửa gập bụng và nằm sấp co cơ lưng 13 86.7% 13 Đứng lên ngồi xuống tốc độ 7 46.7% 14 Bật nhảy co gối trên cát 7 46.7% 15 Bài tập chạy biến tốc 13 86.7% 16 Bật di chuyển 12 80.0% 17 Bài tập ép dẻo, chạy dích dắc 14 93.3%
  12. 9 Tỷ lệ lựa chọn các bài tập được thể hiện ở biểu đồ 3.1. 100.00% 90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 0.00% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Biểu đồ 3.1: So sánh tỷ lệ lựa chọn các bài tập phát triển thể lực Biểu đồ cho thấy có 11/17 bài tập đạt tỷ lệ trên 50%, được lựa chọn sử dụng để áp dụng vào chương trình thực nghiệm nâng cao trình độ thể lực chung cho đối tượng nghiên cứu. Đó là các bài tập 1, 3, 5, 7, 8, 10, 11, 12, 15, 16, 17. 3.2.3 Tổ chức thực hiện chương trình thực nghiệm: Chương trình thực nghiệm được biên soạn cho đối tượng sinh viên các ngành nghề thuộc trường cao đẳng GTVT TPHCM hệ cao đẳng, thời lượng chương trình 90 tiết, mỗi tiết 45 phút. Cấu trúc chương trình dựa theo chương trình chuẩn của Bộ và theo chương trình do nhà trường quy định. Nội dung chương trình được trình bày ở bảng 3.6.
  13. Bảng 3.6. Nội dung, thời lƣợng chƣơng trình thực nghiệm môn giáo dục thể chất Thời lƣợng chƣơng tt Nội dung bài tập trình (tiết) Học Lý thuyết chung (30 tiết) phần Giáo dục thể chất trong trường Đại học, Cao 5 1 đẳng và Trung học chuyên nghiệp Vệ sinh trong tập luyện Thể dục Thể thao Thực hành - Các bài tập bổ trợ thể lực trong môn điền kinh 5 - Các bài tập nằm sấp ưỡn thân, nằm ngữa gập bụng và nằm sấp chống đẩy tay - Chạy cự ly ngắn: 50m, 80m 20 - Chạy cự ly trung bình: 400m, 800m - Chạy cự ly 1500m - Nhảy dây Học Lý thuyết chung (30 tiết) phần Thực hành 5 2 - Các bài tập với tạ đòn, xà đơn ở các tư thế khác nhau 10 - Chạy cự ly ngắn tốc độ 100m - Chạy biến tốc cự ly 400-800m - Chạy cự ly 1500-2000m 15 - Nhảy bục Học Lý thuyết (30 tiết) phần Lịch sử ra đời và phát triển môn bóng đá 5 3 Thực hành - Nguyên lý kỹ thuật các động tác vận động trong bóng đá - Các bài tập nhằm tăng độ linh hoạt của các khớp (đá quay, đá lăng…) 25 - Các bài tập bật di chuyển, bật cóc, chạy đổi hướng - Kỹ thuật đá lòng bàn chân - Kỹ thuật đá mu bàn chân - Dừng bóng bằng các phần bàn chân và đùi - Các bài tập ép dẻo, căng cơ
  14. 10 Trên cơ sở chương trình thực nghiệm, đề tài đã tiến hành biên soạn tiến trình biểu giảng dạy thực nghiệm, chi tiết cụ thể cho các tiết học được trình bày ở bảng 3.7. *Nội dung chương trình thực nghiệm: a- Lý thuyết: Nêu rõ mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ môn học, tác dụng của GDTC đối với học sinh, sinh viên; giới thiệu nội dung các môn học, những yêu cầu phải đạt được về kỹ năng, thể lực sau khi kết thúc môn học và tiêu chuẩn thể lực của Bộ GD&ĐT. b- Thực hành: Trên cơ sở phỏng vấn hình thức các bài tập thu được và các nguồn tư liệu khác nhau, cũng như ý kiến các chuyên gia, chúng tôi tiến hành xây dựng các nhóm bài tập phát triển thể chất cho sinh viên như sau:
  15. Bảng 3.7. Tiến trình biểu giảng dạy thực nghiệm tt Nội dung Giáo án I Học phần 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lý thuyết chung + - - Các bài tập bổ trợ thể lực trong môn điền kinh + - - - - Các bài tập nằm sấp ưỡn thân, nằm ngữa gập bụng và nằm sấp chống + - - - đẩy tay - Chạy cự ly ngắn: 50m, 80m + - - - - - Chạy cự ly trung bình: 400m, 800m + - - - - - Chạy cự ly 1500m + - - - Nhảy dây + - - - - II Học phần 2 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Lý thuyết chung + - - Bài tập với tạ đòn, xà đơn các tư thế khác nhau + - - - - - Chạy cự ly ngắn tốc độ 100m + - - - - - Chạy biến tốc cự ly 400-800m + - - - - Chạy cự ly 1500-2000m + - - - Nhảy bục + - - - - III Học phần 3 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Lý thuyết bóng đá + - - Nguyên lý kỹ thuật các động tác trong bóng đá + - - Các bài tập nhằm tăng độ linh hoạt của các khớp (đá quay, đá lăng…) + - - - - - - - - Bài tập bật di chuyển, bật cóc, chạy đổi hướng - Kỹ thuật đá lòng bàn chân + - - - - - - - - Kỹ thuật đá mu bàn chân + - - - - - - - - Dừng bóng bằng các phần bàn chân và đùi + - - - - - - - Các bài tập ép dẻo, căng cơ + - - - - - + - - - - - - - - *Ghi chú: (+): nội dung học mới (-): nội dung ôn luyện
  16. 11 Thời lượng tập chuyên sâu thể lực trong mỗi giáo án là từ 30 – 45 phút, kế hoạch giáo án tập luyện được trình bày ở bảng 3.8. Bảng 3.8. Giáo án tập luyện phát triển thể lực chung cho sinh viên Giáo án Bài tập Khối lƣợng Yêu cầu 1,2,3 Nằm ngữa gập bụng, nằm sấp 20 lần x 2 tổ x 2 tư thế Duỗi thẳng chân, mũi ưỡn lưng. tay chạm mũi bàn chân Nằm sấp chống đẩy 15 lần x 4-6 tổ, nghỉ Tập đúng động tác giữa 45giây Chạy 50m xuất phát cao 6 – 8 lần, cường độ tối Biên độ bước lớn, tần đa, nghỉ giữa 40 giây số động tác nhanh. Chạy 80m xuất phát thấp 3 – 4 lần, cường độ tối Biên độ bước lớn, tần đa, nghỉ giữa 60 giây số động tác nhanh. 4,5,6 Chạy 400-800m Cường độ trung bình, Thở sâu và đều Chạy cự ly 1500m chạy hết cự ly, không tính thời gian Nhảy dây 1.5 phút x 3lần, nghỉ Thở đều, động tác giữa 30 giây nhịp nhàng 7,8,9,10 Chạy cự ly 1500m Cường độ trung bình, tính Tập cách buổi, thở sâu thời gian và đều Nhảy dây 2 phút x 3lần, nghỉ giữa Thở đều, động tác 45 giây nhịp nhàng 11,12 Gánh tạ 20kg đứng lên ngồi 20 lần x 3-4 tổ, nghỉ Ngồi xổm sâu, đứng xuống giữa 1 phút- 1 phút 30 lên nhớ kiễng chân giây Co tay xà đơn gập bụng nâng 12 lần x 3 tổ, nghỉ giữa Dùng sức cơ bụng, chân 1 phút lưng 13,14,15 Chạy 50m lặp lại xuất phát cao 4-6 lần, cường độ tối đa, Phản xạ nhanh, tần số nghỉ giữa 45 giây nhanh, biên độ bước dài Chạy 100m xuất phát thấp 3 – 4 lần, cường độ tối Biên độ bước lớn, tần đa, nghỉ giữa 90 giây số động tác nhanh. 16,17,18 Chạy biến tốc cự ly 400m 4 tổ, nghỉ giữa 5 phút Bảo đảm cường độ tối
  17. 12 ,19,20 thiểu 70% Chạy biến tốc cự ly 400- 600m 3 tổ, nghỉ giữa 5 phút Không đi bộ Chạy cự ly 1500m Tính thời gian, cường Thở sâu, đều độ trung bình Nhảy bục 10-12 lần x 3 tổ, nghỉ Động tác rõ ràng, dứt giữa 1 phút khoát 21,22,23 Chạy nâng cao đùi tại chỗ tần 6 x 10giây, nghỉ giữa 30 Nâng đùi cao, tay số nhanh giây đánh nhanh Bật cóc 6 tổ x 15m Chạy đủ cự ly, không bỏ cuộc Bài tập đứng lên ngồi xuống 30 lần x 4 tổ Liên tục không ngắt quãng Bật nhảy với tay chạm bóng 12-15 lần Chạy đà nhanh, bật nhảy cao 24,25,26 Bài tập ép dẻo khớp hông, gối, Ép nhiều lần, lực ép vừa Chú ý đúng động tác 27,28,29 cổ chân trên đệm. phải, nghỉ giữa 30 giây. 30 Các bài tập ép dẻo, bài tập đá 60giây x 3 tổ x mỗi tư Biên độ càng lớn càng lăng chân trước, sau và sang thế tốt ngang Kỹ thuật bóng đá Theo yêu cầu giáo viên Nắm được căn bản động tác *Lưu ý: Số lượng giáo án trong chương trình là 30 (ba mươi) giáo án. Tóm lại, hệ thống các bài tập nâng cao thể lực chung cho sinh viên năm nhất được xây dựng gồm 11 nhóm bài tập được cấu trúc trong phần bắt buộc và tự chọn của chương trình GDTC, được biên soạn cho khoảng thời gian 4 tháng. Phân phối chương trình,kế hoạch và hướng dẫn thực hiện được trình rõ ràng, chi tiết. 3.3. Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng chương trình phát triển thể lực chung sau 4 tháng thực nghiệm: Thực nghiệm sư phạm được tiến hành theo hình thức so sánh song song trên hai nhóm đối tượng là nam sinh viên năm nhất trường
  18. 13 cao đẳng GTVT TPHCM, mỗi nhóm gồm 50 em. Tổng số sinh viên tham gia thực nghiệm là 100 em. Trước khi tiến hành thực nghiệm sư phạm, đã kiểm tra trình độ thể lực chung của 2 nhóm. Kết quả được trình bày ở bảng 3.9. 3.3.1. Đánh giá trình độ thể lực chung của 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm trước thực nghiệm: Bảng 3.9. Trình độ thể lực chung của hai nhóm trƣớc thực nghiệm Chỉ tiêu Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm Sự khác biệt (n=50) (n=50) tin cậy X  X  t P Lực bóp tay thuận (kg) 45.4 ±7.17 44.5 ±7.14 0.63 >0.05 Nằm ngửa gập bụng 21.3 ±4.64 21.1 ±4.61 0.22 >0.05 (lần/30 giây) Bật xa tại chỗ (cm) 208.3 ±21.7 207.5 ±20.6 0.19 >0.05 Chạy 30m XPC (giây) 5.15 ±0.54 5.21 ±0.51 0.57 >0.05 Chạy con thoi 4x10m (giây) 12.31 ±0.98 12.56 ±0.95 1.30 >0.05 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 994.26 ±153 999.57 ±173 0.16 >0.05 Phân tích số liệu thu được cho thấy, sự khác biệt trình độ thể lực chung của hai nhóm không đáng kể, bởi vì về mặt toán học thống kê, không tìm thấy sự khác biệt tin cậy. Các giá trị t tính đều nhỏ hơn 1.96, nên các giá trị P đều lớn hơn 0.05 (5%). Điều đó có ý nghĩa là trình độ thể lực chung ban đầu của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm là bằng nhau, có đủ cơ sở để tổ chức và tiến hành thực nghiệm sư phạm.
  19. 14 3.3.2. Đánh giá trình độ thể lực chung của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm sau thực nghiệm sư phạm: Sau 4 tháng thực nghiệm sư phạm, từ tháng 10/2013 đến tháng 1/2014, với thời lượng 90 tiết của tiến trình biểu, mỗi tuần 2 buổi,đề tài đã tiến hành kiểm tra thể lực chung cuối đợt thực nghiệm. Kết quả sau khi được xử lý được trình bày ở bảng 3.10 và các biểu đồ kèm theo. Bảng 3.10.Trình độ thể lực chung của hai nhóm SV sau thực nghiệm sƣ phạm Chỉ tiêu Nhóm đối chứng Nhóm thực Sự khác biệt (n=50) nghiệm (n=50) tin cậy X  X  t P Lực bóp tay thuận (kg) 45.9 ±4.46 47.8 ±4.67 2.08
  20. 15 - Sau 4 tháng thực nghiệm chương trình GDTC mang tính chất phát triển thể lực chung, trình độ thể lực chung của nam sinh viên nhóm thực nghiệm đã vượt trội hơn so với nam sinh viên nhóm đối chứng ở cả 5 tố chất nhanh, mạnh, bền, dẻo và khéo léo. Ở cả 6 bài thử, học sinh nhóm thực nghiệm đạt chỉ số cao hơn hẳn nhóm đối chứng. Sự khác biệt đạt độ tin cậy thống kê cần thiết ở mức P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0