Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện tổ chức kế toán nhiệm tại tổng công ty Điện Lực Miền Trung
lượt xem 6
download
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận về kế toán trách nhiệm, vận dụng để tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nhiệm tại tổng công ty Điện Lực Miền Trung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện tổ chức kế toán nhiệm tại tổng công ty Điện Lực Miền Trung
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG NGUY N VĂN PHƯ NG HOÀN THI N T CH C K TOÁN NHI M T I T NG CÔNG TY ĐI N L C MI N TRUNG Chuyên ngành: K toán Mã s : 6 0 . 3 4 . 3 0 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng - Năm 2011
- 2 Công trình này ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: TS.TR N ĐÌNH KHÔI NGUYÊN Ph n bi n 1: Ph n bi n 2: Lu n văn ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Kinh t t i Đ i h c Đà N ng vào ngày …tháng .. . năm 2011. Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n Trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 3 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài K toán qu n tr ra ñ i trên th gi i t nh ng năm ñ u c a th k XX xu t phát t ñòi h i nâng cao hi u qu ho t ñ ng c a doanh nghi p. T i Vi t Nam, k toán qu n tr b t ñ u ñư c quan tâm trong kho ng hơn m t th p k tr l i ñây. Trư c tình hình n n kinh t th trư ng ngày càng c nh tranh gay g t, s phát tri n c a khoa h c k thu t và khoa h c qu n lý ngày càng ti n b . Vi c nâng cao n i l c, nâng cao kh năng c nh tranh c a doanh nghi p trên th trư ng là v n ñ s ng còn c a các doanh nghi p trong ñi u ki n hi n nay. T ng công ty Đi n L c Mi n Trung là m t ñơn v có nhi u công ty tr c thu c ho t ñ ng nhi u lĩnh v c. Vì v y v n ñ c p thi t ñ t ra ñ i v i các công ty tr c thu c nói riêng và T ng công ty nói chung là c n ph i t ch c công tác k toán cho phù h p v i xu th phát tri n và h i nh p qu c t , ñáp ng yêu c u qu n lý, nâng cao hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c a toàn ñơn v . Xu t phát t nh ng yêu c u trên, tác gi ñã nghiên c u th c hi n ñ tài “Hoàn thi n t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n trung” làm lu n văn t t nghi p c a mình. 2. M c ñích nghiên c u c a ñ tài M c ñích c a ñ tài là trên cơ s nghiên c u nh ng v n ñ lý lu n v k toán trách nhi m, v n d ng ñ tìm hi u th c tr ng công tác k toán trách nhi m T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung, nh m:
- 4 - Xây d ng các trung tâm trách nhi m phù h p v i ñ c thù b máy t ch c qu n lý t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung. - Xây d ng h th ng ch tiêu phân tích và ñánh giá thành qu các trung tâm trách nhi m, giúp nhà qu n tr có cơ s ñánh giá m t cách ñúng ñ n thành qu c a các ñơn v , các b ph n trong vi c hư ng t i m c tiêu chung c a T ng công ty. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u c a ñ tài Lu n văn t p trung nghiên c u nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v k toán trách nhi m và v n d ng vào t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung trong lĩnh v c s n xu t và phân ph i ñi n năng. Đ ñáp ng tính tr ng y u c a lu n văn, tác gi ch n ph m vi nghiên c u c a lu n văn gi i h n trong lĩnh v c s n xu t và phân ph i ñi n năng, vì ñây là ho t ñ ng s n xu t kinh doanh chi m t l trên 97% doanh thu toàn T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung. Lu n văn s nghiên c u t c p th p nh t ñ n c p cao nh t trong cơ c u t ch c c a T ng công ty. 4. Phương pháp nghiên c u Lu n văn d a trên phương pháp lu n duy v t bi n ch ng k t h p v i các phương pháp c th như: so sánh, phân tích,... ñ h th ng hoá cơ s lý lu n v k toán trách nhi m, t ñó nghiên c u th c tr ng v k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung, ñ ra các gi i pháp t ch c k toán trách nhi m cho T ng công ty. 5. Nh ng ñóng góp c a ñ tài
- 5 Trên cơ s nghiên c u v k toán trách nhi m, mô hình t ch c k toán trách nhi m và h th ng báo cáo t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung, ñ tài có nh ng ñóng góp sau ñây: - Xây d ng, b sung và hoàn thi n t ch c k toán trách nhi m t i T ng công ty Đi n l c Mi n Trung. - Trên cơ s xác l p mô hình t ch c k toán trách nhi m phù h p, h th ng báo cáo k toán trách nhi m h p lý, ñơn v s ki m soát ñư c toàn b ho t ñ ng s n xu t kinh doanh t i ñơn v t t hơn, mang l i hi u qu cao nh t cho doanh nghi p. 6. K t c u c a ñ tài Ngoài l i m ñ u, k t lu n, ñ tài ñư c trình bày v i 3 chương: Chương 1: Nh ng v n ñ lý lu n v t ch c k toán trách nhi m trong doanh nghi p Chương 2: Th c tr ng t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung Chương 3: Hoàn thi n t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung
- 6 CHƯƠNG I NH NG V N Đ LÝ LU N V T CH C K TOÁN TRÁCH NHI M TRONG DOANH NGHI P 1.1 Khái quát v k toán trách nhi m Đ ñáp ng yêu c u qu n lý m t t ch c kinh doanh có qui mô l n, các nhà qu n tr c p cao thư ng ti n hành vi c phân quy n phù h p v i c u trúc t ch c c a ñơn v mình. Đ ph c v cho vi c ki m soát k t qu ho t ñ ng c a t ng b ph n theo s phân quy n này, k toán qu n tr ñã s d ng m t phương pháp thích ng ñó là h th ng k toán theo các trung tâm trách nhi m (TTTN). 1.1.1 Khái ni m k toán trách nhi m K toán trách nhi m là m t h th ng th a nh n m i b ph n (thành viên, con ngư i) trong m t t ch c có quy n ch ñ o và ch u trách nhi m v nh ng nghi p v riêng bi t thu c v ph m vi qu n lý c a mình, h ph i xác ñ nh, ñánh giá và báo cáo cho t ch c, thông qua ñó c p qu n lý cao hơn s d ng các thông tin này ñ ñánh giá thành qu c a các b ph n trong t ch c [7] 1.1.2 B n ch t c a k toán trách nhi m 1.1.2.1 K toán trách nhi m là m t n i dung c a k toán qu n tr K toán trách nhi m chính là s cá nhân hoá, nhân cách hoá h th ng k toán qu n tr . K toán trách nhi m không ch ñ m b o cung c p thông tin ñ y ñ , rõ ràng v ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p mà còn xác ñ nh rõ ai là ngư i ch u trách nhi m, b ph n nào có quy n ki m soát ñ i v i ho t ñ ng x y ra.
- 7 1.1.2.2 K toán trách nhi m - m t nhân t trong h th ng ki m soát qu n lý Đ xây d ng m t h th ng ki m soát qu n lý nh m ñ t ñư c m c tiêu c a t ch c c n ph i xác ñ nh các trung tâm trách nhi m, cân nh c gi a chi phí và l i ích, ñưa ra ñ ng l c ñ ñ t ñư c m c tiêu và nh ng n l c qu n lý. Như v y, ngư i ta áp d ng h th ng k toán trách nhi m ñ nh n rõ b ph n nào trong t ch c có trách nhi m v i t ng m c tiêu, phát tri n các ño lư ng vi c th c hi n và các ch tiêu c n ñ t ñư c, thi t k các báo cáo v các ño lư ng này t ng b ph n trong t ch c ho c t ng trung tâm trách nhi m. 1.1.3. Vai trò c a k toán trách nhi m Trong m t doanh nghi p, ñ ñi u hành quá trình ho t ñ ng s n xu t kinh doanh ñư c hi u qu , nhà qu n tr c n xác l p m c tiêu, xây d ng k ho ch và tri n khai vi c th c hi n m c tiêu c a mình. Trong quá trình ho t ñ ng, nhà qu n tr ph i không ng ng ki m tra, ñôn ñ c và ñánh giá vi c th c hi n m c tiêu chung c a các c p th a hành, thông qua vi c phân tích, tính toán hi u qu c a t ng ho t ñ ng, t ng khâu, t ng s n ph m.. 1.2 Phân c p qu n lý – cơ s thi t l p k toán trách nhi m K toán trách nhi m g n li n v i phân c p qu n lý. Th t vây, n u không có s phân c p qu n lý thì s không t n t i k toán trách nhi m. K toán trách nhi m ch t n t i, ho t ñ ng có hi u qu nh t trong các t ch c phân quy n, ñó quy n ra quy t ñ nh và trách nhi m ñư c tr i r ng trong toàn t ch c. Các c p qu n lý khác nhau ñư c quy n ra quy t ñ nh và ch u
- 8 trách nhi m v i ph m vi quy n h n và trách nhi m c a h . Ho t ñ ng c a t ch c g n li n v i h th ng quy n h n, trách nhi m c a t t c các b ph n, thành viên. 1.3 T ch c các trung tâm trách nhi m. 1.3.1 Khái ni m trung tâm trách nhi m Trung tâm trách nhi m là m t b ph n trong t ch c, nơi mà nhà qu n tr b ph n ch u trách nhi m v k t qu ho t ñ ng c a b ph n mình. Theo ñó, căn c vào cơ c u t ch c và m c ñ phân c p qu n lý c a doanh nghi p mà có h th ng các trung tâm trách nhi m tương ng. Các trung tâm trách nhi m t o thành m t h th ng thang b c trách nhi m t c p lãnh ñ o th p nh t ñ n c p lãnh ñ o cao nh t trong doanh nghi p. 1.3.2 Xác ñ nh các lo i trung tâm trách nhi m. Trong KTTN, các trung tâm trách nhi m ch y u ñư c phân chia theo ch c năng tài chính. Trung tâm trách nhi m là m t ch c năng hay m t b ph n trong t ch c, ñ t dư i s lãnh ñ o c a m t nhà qu n tr ho c m t c p qu n lý, ch u trách nhi m tr c ti p v i k t qu c a ch c năng hay b ph n ñó. Trong m t t ch c có th ñư c xác l p b i b n lo i trung tâm trách nhi m cơ b n sau: - Trung tâm chi phí (Cost Centers) - Trung tâm doanh thu (Revenue Centers) - Trung tâm l i nhu n (Profit Centers) - Trung tâm ñ u tư (Investment Centers) 1.3.3 Đ c ñi m c a các trung tâm trách nhi m
- 9 Tuỳ thu c vào tính ph c t p c a cơ c u t ch c và m c ñ phân c p qu n lý mà doanh nghi p thi t l p các trung tâm trách nhi m phù h p. Nhìn chung các trung tâm trách nhi m có các ñ c ñi m sau: - Nhà qu n tr có quy n quy t ñ nh, ñi u hành công vi c trong ph m vi quy n h n, trách nhi m c a mình; - Nhà qu n tr m i trung tâm trách nhi m s ch u trách nhi m v k t qu ho t ñ ng c a trung tâm do mình qu n lý. 1.3.4 M i quan h gi a các trung tâm trách nhi m v i cơ c u t ch c qu n lý. Như trình bày trên thì các trung tâm trách nhi m là các ñơn v ch c năng c a t ch c, h th ng k toán trách nhi m ra ñ i nh m ph c v nhu c u ñánh giá thành qu và trách nhi m qu n lý c a t ng cá nhân, b ph n trong t ch c. Như v y, chúng ta có th th y r ng gi a các trung tâm trách nhi m và cơ c u t ch c c a m t t ch c có m i quan h m t thi t v i nhau, b i l cơ c u t ch c là s phân chia t ch c theo ch c năng qu n lý còn các trung tâm trách nhi m là s phân chia t ch c theo ch c năng ho t ñ ng. 1.4 Đánh giá thành qu c a các trung tâm trách nhi m Đ ñánh giá ñư c thành qu c a các trung tâm trách nhi m thì k t qu th c t c a các trung tâm trách nhi m s ñư c so sánh, ñ i chi u v i s li u d toán ban ñ u trên c hai m t hi u qu và hi u năng. 1.4.1 Đánh giá thành qu trung tâm chi phí
- 10 Trung tâm chi phí ñư c chia làm hai d ng là trung tâm chi phí tiêu chu n và trung tâm chi phí t do. + Đ i v i trung tâm chi phi tiêu chu n (Standard cost center): nhà qu n tr trung tâm chi phí tiêu chu n có trách nhi m ñi u hành ho t ñ ng s n xu t trung tâm sao cho ñ t ñư c k ho ch s n xu t ñư c giao ñ ng th i ñ m b o chi phí th c t phát sinh không vư t quá chi phí d toán theo ñ nh m c tiêu chu n. + Đ i v i trung tâm chi phí linh ho t (flexible cost center): tương t như nhà qu n tr trung tâm chi phí tiêu chu n, nhà qu n tr trung tâm chi phí linh ho t có trách nhi m ñi u hành ho t ñ ng s n xu t trung tâm sao cho hoàn thành nhi m v ñư c giao, ñ ng th i ñ m b o chi phí th c t phát sinh không vư t quá chi phí d toán. 1.4.2 Đánh giá thành qu trung tâm doanh thu Trách nhi m chính c a trung tâm doanh thu là ñ y m nh vi c tiêu th , m r ng th trư ng c a t ng s n ph m, nhóm s n ph m. Đánh giá thành qu c a trung tâm doanh thu thư ng so sánh gi a k t qu th c t ñ t ñư c so v i k ho ch tiêu th hay các phương án tiêu th ñã xây d ng 1.4.3 Đánh giá thành qu trung tâm l i nhu n Trách nhi m c a trung tâm l i nhu n là t ch c ho t ñ ng kinh doanh sao cho l i nhu n ñ t cao nh t. Nhà qu n tr trung tâm l i nhu n ñư c giao v n và nh ng quy n h n nh t ñ nh trong vi c s d ng s v n ñó ñ t o ra l i nhu n. Do v y, bên c nh trách nhi m ph i t o ra l i nhu n cao, trung tâm l i nhu n còn có trách nhi m ki m soát chi phí phát sinh 1.4.4 Đánh giá thành qu trung tâm ñ u tư
- 11 Trung tâm ñ u tư v i cương v là c p qu n lý cao nh t, có ñ y ñ quy n h n ñ ra quy t ñ nh ñ u tư trên ph m vi toàn b doanh nghi p. Nh ng quy t ñ nh ñ u tư c a trung tâm s có nh hư ng ñ n s thành công hay th t b i c a doanh nghi p, hay nói cách khác, có nh hư ng ñ n v n m nh c a doanh nghi p. Đánh giá thành qu c a trung tâm ñ u tư c n ph i phân tích thông qua các ch tiêu ROI, RI, EVA,… K T LU N CHƯƠNG I K toán trách nhi m là m t công c cung c p thông tin, ñánh giá thành qu qu n lý c a các c p qu n tr m t cách ñúng ñ n và ñ y ñ . Qua ñó giúp doanh nghi p ki m soát toàn b chi phí, doanh thu, l i nhu n và v n ñ u tư m t cách hi u qu , mang l i l i ích cao nh t cho t ch c cũng như cho toàn xã h i. N i dung chương I ñã khái quát m t s ki n th c cơ b n v k toán trách nhi m làm cơ s lý lu n cho vi c nghiên c u các chương ti p theo. Trong m t t ch c có s phân quy n, ta có th chia trách nhi m qu n lý thành 4 trung tâm trách nhi m ñó là trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm l i nhu n và trung tâm ñ u tư. M i trung tâm s tương ng v i m t c p qu n tr thích h p, ph thu c vào quy n ki m soát c a nhà qu n tr ñ i v i trung tâm ñó. M c ñích c a vi c phân quy n là t o cho nhà qu n tr có m t quy n h n nh t ñ nh g n v i trách nhi m qu n lý ñư c giao. T ñó có s ñi u hành qu n lý phù h p v i quy n h n c a mình nh m hư ng ñ n m c tiêu chung c a t ch c. Trên cơ s nghiên c u lý lu n v k toán trách nhi m, lu n văn s tìm hi u th c tr ng v t ch c k toán trách nhi m t i T ng công ty Đi n l c Mi n Trung và ñưa ra m t s gi i pháp nh m hoàn thi n k toán trách
- 12 nhi m, góp ph n nâng cao hi u qu ho t ñ ng c a T ng công ty trong các chương ti p theo. CHƯƠNG II TH C TR NG T CH C K TOÁN TRÁCH NHI M T I T NG CÔNG TY ĐI N L C MI N TRUNG 2.1 Đ c ñi m c a T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung v i vi c t ch c k toán trách nhi m. 2.1.1 Quá trình hình thành, ch c năng, nhi m v c a T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung. T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung (EVNCPC) (mà trư c ñây là Công ty ñi n l c 3) là công ty TNHH m t thành viên do T p ñoàn Đi n l c Vi t Nam (EVN) s h u 100% v n ñi u l . T ng công ty có v n ñi u l là: 4.500t ñ ng, ho t ñ ng theo Lu t Doanh nghi p, theo phân c p qu n lý và Đi u l ho t ñ ng c a T p ñoàn Đi n l c Vi t Nam. T ng Công ty ho t ñ ng ña ngành ngh , trong ñó ngành ngh chính là s n xu t, kinh doanh ñi n năng và d ch v vi n thông công c ng trên ñ a bàn 13 t nh, thành ph duyên h i mi n Trung, Tây Nguyên. 2.1.2. Đ c ñi m ho t ñ ng s n xu t kinh doanh và t ch c b máy qu n lý t i T ng Công ty 2.1.2.1. Các lĩnh v c kinh doanh c a T ng Công ty - S n xu t kinh doanh ñi n năng; qu n lý, v n hành lư i ñi n ñ n c p ñi n áp 110 kV. - Kinh doanh d ch v vi n thông công c ng: v i các lo i hình ñi n tho i c ñ nh có dây và không dây, ñi n tho i di ñ ng, Internet, truy n hình cáp… v i hơn 600.000 khách hàng, t ng doanh thu trên 350 t ñ ng/năm. - Đ u tư xây d ng nhà máy thu ñi n
- 13 - Đ u tư b t ñ ng s n, căn h cao c p, cao c văn phòng, kinh doanh khách s n 2.1.2.2 T ch c b máy qu n lý c a T ng Công ty Cơ c u qu n lý c a T ng Công ty g m: Ch t ch kiêm T ng giám ñ c T ng công ty, Ki m soát viên, các Phó T ng giám ñ c, K toán trư ng và b máy giúp vi c g m 15 Ban ch c năng. 2.1.3 T ch c công tác k toán t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung 2.1.3.1 T ch c b máy k toán t i T ng Công ty B máy k toán c a T ng Công ty ñư c phân thành k toán t i văn phòng T ng Công ty (k toán trung tâm - kh i qu n lý) và k toán t i các ñơn v tr c thu c. K toán t i văn phòng T ng Công ty và k toán t i các ñơn v tr c thu c ñ u có h th ng s sách và b máy nhân s tương ng ñ th c hi n ñ y ñ ch c năng nhi m v c a k toán phân c p. 2.1.3.2 T ch c công tác k toán t i T ng công ty T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung có nhi u ñơn v tr c thu c n m trên ñ a bàn các t nh, thành khác nhau. Vì v y, công tác t ch c phân công nhi m v , ph i h p th c hi n gi a các ñơn v tr c thu c trong b máy k toán và gi a các ñơn v k toán v i nhau là m t công vi c h t s c quan tr ng. Ngoài các báo cáo tài chính k toán do B tài chính qui ñ nh, T ng Công ty còn ñưa ra nh ng qui ñ nh c th v m u bi u báo cáo (n i b ), n i dung c n báo cáo, trách nhi m ngư i l p báo cáo và th i gian báo cáo… nh m giúp cho b máy k toán c a T ng Công ty v n hành m t cách hi u qu , ñ m b o thông tin cung c p k p th i cho qu n lý và các cơ quan ch c năng, các ñơn v , cá nhân có liên quan. 2.2 Th c tr ng t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung
- 14 2.2.1 Tình hình phân c p qu n lý t i T ng Công ty 2.2.1.1 Phân c p qu n lý tài chính Đ tăng cư ng công tác qu n lý tài chính trong T ng Công ty Đi n l c mi n Trung, t o s ch ñ ng và nâng cao tinh th n trách nhi m nh m s d ng có hi u qu các ngu n l c, b o toàn và phát tri n v n nhà nư c. Trên cơ s phân c p c a T p ñoàn Đi n l c Vi t Nam, T ng Công ty ñã ban hành qui ch phân c p qu n lý tài chính ñ i v i T ng Công ty và các ñơn v tr c thu c theo QĐ1524EVN/ĐL3 2.2.1.2. Phân c p công tác l p k ho ch T ng Công ty Đi n l c Mi n trung là m t doanh nghi p có qui mô l n, công tác l p k ho ch ñư c xem là m t n i dung cơ b n và quan tr ng trong quá trình ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a T ng Công ty. T ng Công ty có trách nhi m xây d ng các k ho ch dài h n (5 năm) và m t năm v s n xu t kinh doanh, v ñ u tư máy móc thi t b , ñ u tư s a ch a – nâng c p cơ s s n xu t, ñ u tư ngu n nhân l c ñ ng th i ñưa ra các gi i pháp thi t th c ñ th c hi n các k ho ch ñ ra. Trên cơ s các k ho ch dài h n, T ng Công ty tri n khai các k ho ch hàng năm, duy t và giao k ho ch cho các ñơn v tr c thu c, ki m tra quá trình th c hi n k ho ch t i các ñơn v tr c thu c. T i các ñơn v tr c thu c, công tác l p k ho ch ñư c giao cho phòng k ho ch k t h p v i các phân xư ng s n xu t và các phòng ban khác trong ñơn v th c hi n. Trên cơ s k ho ch t ng th T ng Công ty giao, các ñơn v tr c thu c tri n khai th c hi n các k ho ch c th , chi ti t cho c năm và t ng quí. 2.2.2 Th c tr ng t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung.
- 15 2.2.2.1 Nh ng qui ñ nh v công tác l p báo cáo Đ ph c v công tác qu n tr , ñánh giá tình hình và k t qu ho t ñ ng kinh doanh toàn t ng công ty, ñánh giá th c tr ng tài chính c a ñơn v trong kỳ ho t ñ ng ñã qua và nh ng d ñoán trong tương lai. Ngày 06/10/2010 Ch t ch T ng công ty Đi n L c Mi n Trung ñã ban hành Quy t ñ nh s : 3789/QĐ-EVN CPC v vi c “ Qui ñ nh v ch ñ k toán và báo cáo trong T ng công ty Đi n L c Mi n Trung”. Quy t ñ nh g m có 5 chương và 21 ñi u và ñư c qui ñ nh rõ n i dung, trách nhi m, bi u m u, th i gian l p, th i gian n p, ñ a di m n p và khen thư ng x ph t trong công tác l p báo cáo. 2.2.2.2 Báo cáo v tình hình hình chi phí s n xu t Chi phí s n xu t là ch tiêu ph n ánh m t cách t ng quát các m t kinh t k thu t, t ch c s d ng tài nguyên c a doanh nghi p. Xét theo tính h th ng c a quá trình kinh doanh, chi phí s n xu t còn là y u t nh hư ng ñ n ñ u ra c a doanh nghi p, quy t ñ nh ñ n l i nhu n hay lâu dài hơn là s t n t i và phát tri n c a doanh nghi p. 2.2.2.3 Báo cáo tình hình tiêu th Theo phân c p qu n lý tài chính hi n nay, Đi n l c các qu n, huy n ñư c ký k t các h p ñ ng mua bán ñi n, d ch v ñi n v i các khách hàng s d ng ñi n ñóng trên ñ a bàn ñơn v qu n lý. Như v y, Đi n l c qu n, huy n là nơi qu n lý lư ng ñi n tiêu th c a t ng khách hàng và Công ty Đi n l c t nh, thành là nơi áp giá bán và phát hành hóa ñơn thu ti n ñi n. 2.2.2.4 Báo cáo v k t qu s n xu t kinh doanh Trung tâm l i nhu n t i T ng công ty Đi n l c Mi n Trung là h th ng trung tâm l i nhu n g m 13 ñơn v thành viên và các ñơn v h u c n.
- 16 Trách nhi m báo cáo ñ i v i các trung tâm l i nhu n là các báo cáo v k t qu ho t ñ ng kinh doanh b ph n theo hình th c s dư ñ m phí, gi a th c hi n so v i d toán. 2.2.2.5 Báo cáo v v n ñ u tư Theo qui ch phân c p qu n lý tài chính hi n nay, T ng công ty Đi n l c Mi n Trung giao v n cho các ñi n l c qu n lý và s d ng, do ñó Giám ñ c các ñơn v thành viên, ñơn v tr c thu c là ngư i ch u trách nhi m b o toàn và phát tri n v n ñư c giao, ñ ng th i ñư c huy ñ ng v n ñ ph c v công tác s n xu t kinh doanh. Căn c vào tình hình th c hi n nhi m v s n xu t kinh doanh c a các ñơn v trong t ng th i kỳ và ngu n v n kinh doanh hi n có, T ng công ty s c p b sung ngu n v n kinh doanh cho các ñon v ho c ñi u ñ ng v n kinh doanh t các ñơn v th a sang ñơn v thi u v n. 2.3. Đánh giá t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Qua nghiên c u, tìm hi u th c tr ng k toán trách nhi m t i T ng công ty Đi n L c Mi n Trung, tác gi nh n th y t i T ng công ty ñã b t ñ u có bi u hi n c a vi c áp d ng k toán trách nhi m vào công tác qu n lý thông qua các báo cáo n i b - Đây là bi u hi n rõ nh t c a k toán trách nhi m trong cơ c u t ch c c a T ng công ty. Tuy nhiên, vi c thi t l p các trung tâm trách nhi m và b trí nhân s cho các TTTN th c hi n các công vi c liên quan ñ n KTTN thì chưa ñư c rõ ràng, các báo cáo ch m i d ng l i vi c xem xét và ra quy t ñ nh c a các nhà qu n tr , chưa ñánh giá ñư c thành qu c a các TTTN. Chính vì v y mà công tác k toán trách nhi m t i T ng công ty chưa ñư c khai thác và ng d ng m t cách tri t ñ và hi u qu . K T LU N CHƯƠNG II
- 17 Qua vi c tìm hi u, thu th p thông tin, phân tích tình hình t ch c k toán qu n tr nói chung và k toán trách nhi m nói riêng t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung cho th y thông tin nh n ñư c t h th ng báo cáo n i b tương ñ i ñ y ñ , rõ ràng, ñáp ng cơ b n nhu c u c a các các nhà qu n tr trong vi c xem xét, ñánh giá trách nhi m và hi u qu ho t ñ ng c a t ng b ph n cũng như t ng c p qu n lý trong ph m vi toàn T ng công ty. Tuy nhiên v n còn m t s h n ch c n ph i kh c ph c, b sung ñ ñáp ng t t nhu c u qu n tr Công ty trong b i c nh hi n nay. C th , n i dung công tác t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty ñư c th hi n thông qua vi c phân c p qu n lý, l p các k ho ch dài h n, ng n h n, l p các báo cáo k toán n i b cung c p thông tin cho qu n lý trong vi c ki m soát, ñi u hành và ra quy t ñ nh, phân tích tình hình ho t ñ ng th c t so v i k ho ch và so v i năm trư c ñ ñánh giá t c ñ phát tri n c a T ng Công ty. V i nh ng công tác nêu trên ñã ph n nào ñáp ng ñư c nhu c u thông tin cho các nhà qu n tr trong T ng Công ty nhưng chưa ñáp ng nhu c u c a các nhà qu n tr trong vi c ñánh giá trách nhi m, xác ñ nh thành qu c a t ng b ph n cũng như t ng c p qu n lý trong T ng Công ty. T nh ng ñánh giá t ng quát v công tác k toán trách nhi m t i T ng Công ty cùng v i vi c v n d ng nh ng ki n th c v k toán trách nhi m, tác gi s ñ xu t nh ng phương hư ng và gi i pháp nh m hoàn thi n công tác k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung trong chương ti p theo. CHƯƠNG III
- 18 HOÀN THI N T CH C K TOÁN TRÁCH NHI M T I T NG CÔNG TY ĐI N L C MI N TRUNG 3.1. S c n thi t ph i hoàn thi n t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung Trong b i c nh n n kinh t th gi i nói chung và kinh t Vi t Nam nói riêng, v n ñ khai thác và s d ng năng lư ng là m t v n ñ nóng b ng, m i qu c gia ph i có các bi n pháp khai thác s d ng năng lư ng h p lý và hi u qu . T i T ng Công ty Đi n L c Mi n Trung, ho t ñ ng khai thác, kinh doanh, cung c p ñi n cho nhân dân t i khu v c Mi n Trung – Tây Nguyên là nhi m v hàng ñ u c a T ng Công ty. Đ ho t ñ ng SXKD c a T ng công ty ñ t hi u qu , ti t ki m chi phí s n xu t, tăng s n lư ng ñi n thương ph m, tăng doanh thu, ñ m b o ñ u tư và s n xu t kinh doanh có hi u qu ñòi h i các b ph n ph i luôn thay ñ i phương pháp qu n lý cho phù h p v i ñi u ki n th c t mà c th là ph i không ng ng hoàn thi n công tác k toán trách nhi m trong ph m vi toàn T ng công ty. 3.2. M t s gi i pháp nh m hoàn thi n t ch c k toán trách nhi m t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung 3.2.1 Xác ñ nh m c tiêu và nhi m v c a các trung tâm trách nhi m - Trung tâm chi phí - Trung tâm doanh thu - Trung tâm l i nhu n (Công ty Đi n l c t nh, thành) - Trung tâm ñ u tư (T ng công ty Đi n l c Mi n Trung) 3.2.2. T ch c các trung tâm trách nhi m theo phân c p qu n lý t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung
- 19 3.2.2.1. Xây d ng mô hình t ch c các trung tâm trách nhi m t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung Mô hình h ch toán k toán hi n nay c a T ng công ty Đi n l c Mi n Trung, toàn b m i thông tin v chi phí s n ph m ñi n ñư c t p h p ñ y ñ và chính xác cho t ng Công ty Đi n l c tr c thu c nhưng do qui trình h ch toán t p trung toàn T ng công ty nên có m t s kho n m c chi phí ñi n mua, chi phí s a ch a l n h ch toán t i T ng công ty. Đ ñ m b o tính ñ y ñ chi phí th c t phát sinh t i các ñơn v tr c thu c và c th hóa trách nhi m ngư i ñ ng ñ u các b ph n trong vi c giám sát chi phí t i nơi phát sinh thì T ng công ty c n giao cho các ñơn v h ch toán các kho n m c chi phí ñó là h p lý. 3.2.2.2. Xác ñ nh b máy nhân s cho mô hình t ch c k toán trách nhi m t i Công ty
- 20 B TRÍ NHÂN S LIÊN QUAN Đ N MÔ HÌNH K TOÁN TRÁCH NHI M T NG CÔNG TY ĐI N L C MI N TRUNG S TT Trung tâm trách nhi m Nhà qu n tr 1 Trung tâm ñ u tư Giám ñ c T ng Công ty - T ng Cty ĐLMTrung 2 Trung tâm l i nhu n Giám ñ c các Công ty Đi n l c - Công ty Đi n l c t nh, thành t nh, thành ph 3 Trung tâm doanh thu Giám ñ c các Đi n l c Qu n, - Đi n l c các Qu n, huy n huy n 4 Trung tâm chi phí * Trung tâm chi phí ñ nh m c: Các trư ng phòng, qu n ñ c Phòng, phân xư ng, t s n phân xư ng, t trư ng t s n xu t xu t thu c các nhà máy s n xu t * Trung tâm chi phí linh ho t - Các phòng ban ph tr Trư ng các phòng ban - Cơ quan T ng công ty 3.2.3 Xây d ng ch tiêu phân tích nh m ñánh giá thành qu các trung tâm trách nhi m t i T ng Công ty Đi n l c Mi n Trung. 3.2.3.1 Ch tiêu phân tích ñánh giá trung tâm trách nhi m chi phí Trên c s các báo cáo chi phí k ho ch và th c hi n cũng như các ch tiêu ñ nh m c tiêu hao nhiên li u, tiêu hao v t tư,…c n ph i lư ng hóa vi c tăng gi m các ch tiêu ñó thông qua các ñ l ch sau: S Ch tiêu Phương pháp Đánh giá TT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn