intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Giải pháp huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Maritime bank

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Xác định vai trò của nguồn vốn huy động từ dân cư và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn đối với Maritimebank. Phân tích và đánh giá ưu nhược điểm các chính sách, hoạt động huy động tiền gửi dân cư cùng với nguyên nhân. Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế trong hoạt động huy động tiền gửi dân cư của Maritime Bank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Giải pháp huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Maritime bank

TÓM TẮT LUẬN VĂN<br /> LỜI MỞ ĐẦU<br /> Tính cấp thiết của đề tài<br /> Huy động vốn để đảm bảo cho hoạt động chính là một trong những yêu cầu sống<br /> còn đối với ngân hàng. Vấn đề này đang được dư luận đặc biệt quan tâm, nhất là sau khi<br /> Ngân hàng Nhà nước cho phép thành lập các chi nhánh ngân hàng 100% vốn nước ngoài<br /> tại Việt Nam, cạnh tranh càng trở lên khốc liệt hơn bao giờ hết. Lượng vốn ngân hàng<br /> dùng để kinh doanh là rất lớn, trong đó chỉ có một phần nhỏ là vốn của bản thân ngân<br /> hàng, còn lại đều là vốn huy động từ bên ngoài: vốn Nhà nước cấp, vốn đi vay, vốn huy<br /> động từ tiền gửi của cá nhân và các tổ chức kinh tế khác trong nền kinh tế. Với các nguồn<br /> vốn nêu trên, vốn huy động từ dân cư đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn của<br /> Ngân hàng, không chỉ bởi tính dồi dào, dễ tiếp cận hơn so với các nguồn vốn đi vay, mà<br /> còn vì đây là nguồn vốn có tính chất thường xuyên, tương đối ổn định và chi phí vốn<br /> cũng ổn định, ít biến động lớn. Xuất phát từ những nhận định trên em đã chọn đề tài<br /> “Giải pháp huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Maritime<br /> bank” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Xác định vai trò của nguồn vốn huy động từ dân cư và các yếu tố ảnh<br /> hưởng tới hoạt động huy động vốn đối với Maritimebank. Phân tích và đánh giá<br /> ưu nhược điểm các chính sách, hoạt động huy động tiền gửi dân cư cùng với<br /> nguyên nhân. Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế trong<br /> hoạt động huy động tiền gửi dân cư của Maritime Bank.<br /> Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu<br /> Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động tiền gửi dân cư.<br /> Phạm vi nghiên cứu: Huy động tiền gửi dân cư tại Maritimebank trong<br /> khoảng thời gian 2008-2012.<br /> <br /> CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN<br /> <br /> CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN<br /> GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br /> Tổng quan tiền gửi dân cư<br /> Đưa ra các khái niệm liên quan đến tiền gửi dân cư, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi<br /> thanh toán; Vai trò của hoạt động huy động tiền gửi dân cư đối với nền kinh tế, với ngân<br /> hàng và người gửi tiền; Các hình thức huy động tiền gửi dân cư như tiền gửi tiết kiệm<br /> không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, vốn<br /> huy động qua phát hành giấy tờ có giá.<br /> Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động tiền gửi dân cư: Quy mô huy động<br /> vốn, cơ cấu huy động vốn, chi phí huy động vốn tiền gửi.<br /> Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi dân cư: Môi trường<br /> kinh tế xã hội; Các yếu tố cạnh tranh; Chính sách pháp luật của Nhà nước; Phong tục tập<br /> quán; Quy mô của ngân hàng; Uy tín của Ngân hàng; Chính sách lãi suất huy động; Dịch<br /> vụ ngân hàng cung ứng; Sự đa dạng các hình thức huy động vốn; Trình độ chuyên môn<br /> và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng; Hoạt động Marketing của Ngân hàng; Hoạt<br /> động sử dụng vốn của Ngân hàng.<br /> Kinh nghiệm huy động tiền gửi dân cư của một số ngân hàng thương mại tại Việt<br /> Nam. Một số ngân hàng có nhiều chương trình khuyến mại, ở một số ngân hàng khác dù<br /> rằng không có chủ trương về khuyến mại rầm rộ, nhưng khách hàng đến gửi tiền nhiều<br /> cũng được tặng quà tăng, nhỏ thì cốc, đĩa thủy tinh, nước xả vài, áo mưa, lớn hơn thì bộ<br /> bát sứ, mũ bảo hiểm, thẻ mua hàng…tùy thuộc số tiền gửi là bao nhiêu, kỳ hạn ngắn hay<br /> dài…Qua tìm hiểu thực tế tại một số ngân hàng và báo cáo tài chính các ngân hàng đã<br /> niêm yết trên thị trường chứng khoán, tỷ lệ huy động vốn ngắn hạn từ 1 - 3 tháng chiếm<br /> phần lớn tỷ trọng trong cơ cấu huy động vốn. Nguyên nhân là bởi lãi suất cào bằng ở mức<br /> 9% cho các kỳ hạn từ 1 – 12 tháng nên nhiều người có tâm lý gửi kỳ hạn ngắn để có thể<br /> rút ra bất cứ lúc nào.<br /> <br /> CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN<br /> CƯ TẠI MARITIMEBANK<br /> <br /> Giới thiệu Ngân hàng Maritime Bank: Lịch sử hình thành và phát<br /> triển: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức<br /> thành lập theo Giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc<br /> Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính<br /> thức khai trương và đi vào hoạt động tại Thành phố Cảng Hải Phòng. Ban<br /> đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và một vài chi<br /> nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, Thành<br /> phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, Maritime Bank đã trở thành một ngân hàng<br /> thương mại cổ phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin đối với<br /> khách hàng. Vốn điều lệ của Maritime Bank là 8.000 tỷ VNĐ và tổng tài sản<br /> đạt hơn 110.000 tỷ VNĐ. Mạng lưới hoạt động không ngừng được mở rộng<br /> từ 16 điểm giao dịch năm 2005, hiện nay đã lên đến gần 230 điểm giao dịch<br /> trên toàn quốc.<br /> Tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh và giá trị cốt lõi<br /> Tầm nhìn: Trở thành một trong những ngân hàng thương mại tốt nhất Việt<br /> Nam.<br /> Sứ mệnh: Cung cấp cho Khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất dựa trên<br /> nhu cầu của Khách hàng;Tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và cơ hội phát<br /> triển sự nghiệp cho cán bộ nhân viên; Đem lại lợi ích bền vững cho cổ đông thông qua<br /> việc tập trung triển khai chiến lược kinh doanh dựa trên các chuẩn mực quốc tế;<br /> Cam kết hành động : Hướng tới mục tiêu trở thành một trong những ngân hàng cổ<br /> phần lớn nhất Việt Nam, Maritime Bank luôn kiên trì thực hiện theo những tiêu chí mà<br /> Ngân hàng đã cam kết.<br /> <br /> Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Maritime Bank<br /> <br /> Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng: Tính đến cuối năm 2011, tổng<br /> huy động vốn của Maritime Bank đạt 85.125 tỷ đồng tăng xấp xỉ 4% so với năm<br /> 2010. Trong đó khả năng huy động vốn tiền gửi của Maritime Bank ngày một<br /> tăng. Năm 2009 là một năm biến chuyển lớn của Maritime Bank trong công tác<br /> huy động tiền gửi dân cư, tổng nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 16.977 tỷ đồng<br /> tăng 112% so với năm 2008. Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động từ dân cư đạt<br /> 20.226tỷ VNĐ tăng 19% so với năm 2009. Trên đà phát triển, tính đến hết ngày<br /> 31/12/2011, tổng huy động từ dân cư của Maritime Bank đạt 24.527 tỷ đồng, tăng<br /> 21% so với năm 2010.<br /> Hoạt động cho vay của Ngân hàng: Hoạt động cho vay được chú trọng đối với<br /> khách hàng doanh nghiệp lớn, nhóm khách hàng này chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động<br /> tín dụng của Maritime Bank. Trong năm qua, Ngân hàng đã thực hiện tốt công tác tài trợ<br /> vốn cho các chương trình kinh tế lớn, trọng điểm của đất nước, đóng vai trò quan trọng<br /> trong việc cung ứng vốn cho các ngành kinh tế giàu tiềm năng phát triển như khai<br /> khoáng, xăng dầu, vận tải biển...Bên cạnh đó, công tác kiểm soát tín dụng đối với khách<br /> hàng doanh nghiệp lớn cũng luôn được Martime Bank chú trọng trên tổng dư nợ, tốc độ<br /> tăng trưởng, cơ cấu tín dụng theo hướng nâng cao, hiệu quả, an toàn và bền vững. Tại<br /> thời điểm cuối năm 2010, tổng dư nợ tín dụng toàn hệ thống thực tế đạt gần 32.180 tỷ<br /> đồng. Trong đó tín dụng doanh nghiệp đạt 28,480 tỷ vẫn chiếm tỷ trọng lớn, xấp xỉ 90%<br /> trên tổng dư nợ, đạt mức tăng trưởng 40%/năm.<br /> Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Maritime Bank: Nhìn chung kết<br /> quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tăng trưởng khá tốt, tổng thu luôn lớn hơn<br /> tổng chi. Ngân hàng đã áp dụng nhiều biện pháp để cắt giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận.<br /> Lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 1.518,1 tỷ đồng tăng 51% so với lợi nhuận trước<br /> thuế năm 2009. Lợi nhuận trước thuế năm 2011 đạt 1.036,6 tỷ đồng. Tính đến ngày 31<br /> tháng 12 năm 2011, vốn chủ sở hữu của Maritime Bank đạt 9.499 tỷ tăng 50% so với<br /> mức vốn 6.327 tỷ của năm 2010. Trong đó vốn điều lệ đã tăng từ 5.000 tỷ lên 8.000 tỷ<br /> qua hai đợt tăng vốn.<br /> <br /> Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi dân cư của NH MaritimeBank<br /> Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi dân cư của NH<br /> MaritimeBank: chính sách thu hút khách hàng, chính sách sản phẩm, chính<br /> sách lãi suất.<br /> Các hình thức huy động tiền gửi dân cư: Tiết kiệm thông thường; Tiết kiệm Vạn<br /> Toàn; Tiết kiệm Ong vàng; Tiết kiệm An Phú Thuận.<br /> <br /> Tổ chức thực hiện huy động vốn tại ngân hàng Maritime Bank: Xây dựng<br /> mạng lưới điểm giao dịch; Hoạt động tuyên truyền, quảng cáo; Thu hút và đào tạo<br /> cán bộ<br /> Phát triển quy mô huy động vốn từ dân cư tại ngân hàng<br /> Cơ cấu huy động vốn từ dân cư tại ngân hàng Maritime Bank: Cơ cấu huy<br /> động vốn từ dân cư theo kỳ hạn; Cơ cấu huy động vốn từ dân cư theo loại tiền; Chi<br /> phí huy động tiền gửi dân cư tại Maritime Bank<br /> Sự đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Maritime Bank: tiến<br /> hành điều tra thăm dò theo phương pháp thống kê thông qua Phiếu khảo sát nghiên<br /> cứu các thông tin đánh giá trả lời của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại ngân<br /> hàng về chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và thuận tiện khi giao dịch<br /> tại ngân hàng Maritime Bank.<br /> <br /> Đánh giá khái quát hoạt động huy động tiền gửi dân cư<br /> Những kết quả đạt được về quy mô huy động vốn, cơ cấu huy động vốn và<br /> nguyên nhân.<br /> Những hạn chế: Nguồn vốn huy động tập trung hầu hết vào các khách hàng doanh<br /> nghiệp lớn, tiền gửi tiết kiệm từ dân cư còn chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, chưa<br /> tương xứng với mạng lưới và quy mô hoạt động của các điểm giao dịch, các quỹ tiết<br /> kiệm, Chi phí huy động vốn tương đối cao, Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng<br /> vốn chưa hợp lý, Nguồn vốn không kỳ hạn còn thấp, Thị phần của ngân hàng còn eo hẹp,<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2