TÓM TẮT LUẬN VĂN<br />
Trong nề n kinh tế toàn cầ u hoá với sự ca ̣nh tranh gay gắ t hiê ̣n nay<br />
<br />
, để có được<br />
<br />
những kế t quả như mong đơ ̣i, các doanh nghiệp phải luôn nỗ lực vươn lên<br />
<br />
. Muố n làm<br />
<br />
đươ ̣c điề u đó thì bô ̣ máy quản lý doanh nghiê ̣p rấ t cầ n những số liê ̣u chính xác từ hoa ̣t<br />
đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh của doanh nghiê ̣p min<br />
̀ h . Điề u đó cầ n có sự góp sức không nhỏ<br />
của bộ máy kế toán doanh nghiệp nói chung và kế toán doanh thu<br />
<br />
, chi phí , xác định kết<br />
<br />
quả kinh doanh nói riêng.<br />
Xuấ t phát từ lý do đó , tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện<br />
<br />
công tác kế toán<br />
<br />
doanh thu , chi phí v à xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng<br />
không Sân bay Nô ̣i Bài (NASCO)” làm đề tài luâ ̣n văn tha ̣c sỹ của mình .<br />
Luâ ̣n văn góp phầ n làm rõ mô ̣t số lý luâ ̣n cơ bản về kế toán doanh thu , chi phí và<br />
xác định kế t quả kinh doanh trong các doanh nghiê ̣p , qua xem xét và đánh giá thực tra ̣ng<br />
kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty Cổ phầ n dich<br />
̣ vu ̣<br />
hàng không sân bay Nội Bài luận văn đề xuất một số giải p háp nhằm hoàn thiện kế toán<br />
doanh thu, chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty nói riêng và các Công ty có<br />
cùng loại hình nói chung.<br />
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kế toán doanh thu<br />
<br />
, chi phí và<br />
<br />
xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty Cổ phầ n dich<br />
̣ vu ̣ hàng không sân bay Nô ̣i Bài<br />
<br />
.<br />
<br />
Luâ ̣n văn đươ ̣c chia làm 4 phần như sau:<br />
Chương 1: Tổ ng quan về đề tài nghiên cứu<br />
Chương 2: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh<br />
doanh trong doanh nghiệp.<br />
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh<br />
tại Công ty cổ phần dich<br />
̣ vu ̣ hàng không Sân bay Nô ̣i Bài .<br />
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và một số giải pháp hoàn thiện<br />
<br />
kế toán<br />
<br />
doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh t ại Công ty cổ phần dich<br />
̣ vu ̣ hàng<br />
không Sân bay Nô ̣i Bài .<br />
Trong chương 1, tác giả trình bày:<br />
<br />
Tổ ng quan về các công triǹ h nghiên cứu có liên quan đế n đề tài , các quan điểm<br />
khác nhau về kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i mô ̣t số doanh<br />
nghiê ̣p khác.<br />
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài : kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả<br />
kinh doanh ta ̣i Công ty Cổ phầ n dich<br />
̣ vu ̣ hàng khô ng sân bay Nô ̣i Bài , từ đó đưa ra mô ̣t số<br />
giải pháp hoàn thiện.<br />
Luâ ̣n văn đươ ̣c nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu tài liê ̣u<br />
<br />
, phương<br />
<br />
pháp quan sát và phỏng vấn, xử lý các thông tin đã thu thâ ̣p đươ ̣c .<br />
Những đóng góp của đề tài: Luâ ̣n văn đã làm rõ những vấn đề lý luận chung về kế<br />
toán doanh thu , chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp . Hoàn<br />
thiê ̣n kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh t ại Công ty cổ phần dich<br />
̣ vu ̣<br />
hàng không sân bay Nô ̣i Bài .<br />
Trong chương 2, tác giả trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về k ế toán doanh<br />
thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiê ̣p.<br />
Trước hế t , tác giả trình về khái niệm k ế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả<br />
kinh doanh; đă ̣c điể m , yêu cầ u quản lý doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh<br />
trong các doanh nghiê ̣p ; nô ̣i dung kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh<br />
doanh trong các doanh nghiê ̣p theo chuẩ n mực kế toán Viê ̣t Nam (VAS) và chế độ kế toán<br />
Viê ̣t Nam hiê ̣n hành.<br />
Qua các nô ̣i dung trên , tác giả đã chỉ ra được doanh thu<br />
<br />
, chi phí , kế t quả kinh<br />
<br />
doanh là gì , yêu cầ u quản lý đố i với liñ h vực này ra sao . Tác giả đã trình bày chi tiết về<br />
nô ̣i dung kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh theo Chuẩ n mực kế<br />
toán Việt Nam.<br />
Chuẩ n mực số 14 “Doanh thu và thu nhâ ̣p khác” quy đinh<br />
̣ rõ cách xác đinh<br />
̣ doanh<br />
thu bán hàng, doanh thu cung cấ p dich<br />
̣ vu ̣, doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính , thu nhâ ̣p khác.<br />
Từ đó, chuẩ n mực cũng đưa ra phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ<br />
sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.<br />
Chuẩ n mực số 1 “Quy đinh<br />
̣ chung” và chuẩ n mực s ố 15 “Chi phí đi vay” đã quy<br />
đinh<br />
̣ rõ cách xác đinh<br />
̣ và phương pháp ghi nhâ ̣n chi phí sản xuấ t kinh doanh<br />
chính và chi phí khác.<br />
<br />
, chi phí tài<br />
<br />
Luâ ̣n văn cũng đã nêu chi tiế t về kế toán doanh thu<br />
<br />
, chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả<br />
<br />
kinh doanh trong các doanh nghiê ̣p theo quy đinh<br />
̣ của chế đô ̣ kế toán , cụ thể là Thông tư<br />
200/2014/TT-BTC. Theo thông tư này , trong doanh nghiê ̣p thương ma ̣i , dịch vụ kế toán<br />
doanh thu gồ m: kế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p dich<br />
̣ vu ̣ – sử du ̣ng tài khoản 511,<br />
kế toán doanh thu hoa ̣t đô ̣ng tài chính – sử du ̣ng tài khoản 515 và kế toán thu nhập khác –<br />
sử du ̣ng tài khoản 711; kế toán chi phí đươ ̣c phân ra thành : kế toán giá vố n hàng bán – sử<br />
dụng tài khoản 632, kế toán chi phí bán hàng – sử du ̣ng tài khoản 641, kế toán chi phí<br />
quản lý doanh nghiệp – sử du ̣ng tài khoản 642, kế toán chi phí khác – sử du ̣ng tài khoản<br />
811; kế toán kế t quả kinh doanh gồ m : kế toán thuế thu nhâ ̣p doan h nghiê ̣p – sử du ̣ng tài<br />
khoản 821, kế toán xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh – sử du ̣ng tài khoản 911.<br />
Cách hạch toán các tài khoản trên đã được nêu đầy đủ trong thông tư và được tác<br />
giả khái quát lại trong luận văn bằng các sơ đ ồ hạch toán.<br />
Ngoài ra, trong chương 2 này, tác giả đã nghiên cứu kế toán doanh thu , chi phí và<br />
xác định kết quả kinh doanh theo quy định của kế toán Mỹ và kế toán Pháp để từ đó tìm<br />
ra kinh nghiê ̣m áp du ̣ng vào kế toán doan h thu, chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh<br />
trong các doanh nghiê ̣p của Viê ̣t Nam.<br />
Trong chương 3, sau khi khái quát về quá trin<br />
̀ h hin<br />
̀ h thành , phát triển và giới thiệu<br />
mô ̣t số nét chính trong cơ cấ u , bô ̣ máy quản lý , bô ̣ máy kế toán của Công ty Cổ phần dịch<br />
vụ hàng không sân bay Nội Bài , tác giả tập trung trình bày thực trạng kế toán doanh thu ,<br />
chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty .<br />
Hình thức kế toán mà Công ty Cổ phần dịch vụ hàn g không Sân bay Nô ̣i Bài áp<br />
dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ được thực hiện trên phần mềm kế toán Fast . Hoạt động<br />
với nhiề u trung tâm trực thuô ̣c khách nhau , trong đó có Trung tâm bán hàng miễn thuế là<br />
chọn hình thức hạch toán báo sổ còn các trung tâm còn lại chọn hình thức hạch toán phụ<br />
thuô ̣c. Với đa da ̣ng các loa ̣i hình kinh doanh trong liñ h vực thương ma ̣i , dịch vụ, vâ ̣n tải ,<br />
thực tra ̣ng kế toán của công ty đươ ̣c tác giả đề câ ̣p đế n trong lu ận văn với các phần chính<br />
như sau:<br />
Thực tra ṇ g về kế toán bán hàng và cung cấ p dich<br />
̣ vu ̣ bao gồ m kế toán doanh thu<br />
bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán giá vố n hàng bán , kế toán chi phí bán hàng , kế<br />
<br />
toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả nêu ra được cụ thể các khoản doanh thu và chi<br />
phí bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội<br />
Bài, các chứng từ kế toán liên quan , tài khoản sử dụng để hạch toá n, cách hạch toán và<br />
đươ ̣c minh hoa ̣ bằ ng các bảng, biể u cu ̣ thể . Từ các chứng từ ban đầ u , kế toán nhâ ̣p số liê ̣u<br />
vào phầ n mề m , lên sổ chi tiế t , chứng từ ghi sổ các tài khoản liên quan . Cuố i mỗi quý , kế<br />
toán kết chuyển doanh thu, chi phí về tài khoản 911 và in sổ cái các tài khoản .<br />
Thực tra ̣ng về kế toán hoa ̣t đô ̣ng tài chin<br />
́ h bao gồ m kế toán doanh thu hoa ̣t đô ̣ng<br />
tài chính và chi phí hoạt động tài chính . Từ các chứng từ ban đầ u , kế toán n hâ ̣p số liê ̣u<br />
vào phần mềm , lên sổ chi tiế t , chứng từ ghi sổ các tài khoản 515 và 635. Cuố i mỗi quý ,<br />
kế toán kế t chuyể n doanh thu tài chin<br />
́ h , chi phí tài chin<br />
́ h về tài khoản 911 và in sổ cái các<br />
tài khoản 515, 635.<br />
Thực tra ̣ng về kế toán hoa ̣t đô ̣ng khác bao gồ m kế toán thu nhâ ̣p khác và kế toán<br />
chi phí khác . Từ các chứng từ ban đầ u , kế toán nhâ ̣p số liê ̣u vào phầ n mề m , lên sổ chi<br />
tiế t, chứng từ ghi sổ các tài khoản 711 và 811. Cuố i mỗi quý , kế toán kế t chuyể n doanh<br />
thu tài chiń h, chi phí tài chiń h về tài khoản 911 và in sổ cái các tài khoản 711, 811.<br />
Thực tra ̣ng kế toán kế t quả kinh doanh của Công ty bao gồ m : kế toán chi phí thuế<br />
thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p , kế toán xác định kết quả kinh doanh . Sau khi kế t chuyể n doanh<br />
thu và chi phí , kế toán sẽ xác đinh<br />
̣ lơ ̣i nhuâ ̣n và kế t chuyể n sang tài khoản 421, lên sổ chi<br />
tiế t, chứng từ ghi sổ , sổ cái tài khoản và lâ ̣p báo cáo kế t quả kinh doan h.<br />
Chương 4, dựa trên các lý luâ ̣n về kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả<br />
kinh doanh trong các doanh nghiê ̣p và thực tra ̣ng về công tác kế toán doanh thu , chi phí<br />
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dị<br />
<br />
ch vu ̣ hàng không Sân bay Nô ̣i<br />
<br />
Bài, tác giả tiến hành thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh<br />
thu, chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty .<br />
Kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty Cổ phầ n<br />
dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài có những ưu điểm như : Công ty hiê ̣n đang áp du ̣ng<br />
mô hiǹ h kế toán vừa tâ ̣p trung , vừa phân tán là phù hơ ̣p với quy mô kinh doanh và phân<br />
cấ p quản lý ta ̣i Tổ ng côn g ty và các trung tâm trực thuô ̣c . Phầ n mề m kế toán Fast , hình<br />
thức kế toán chứng từ ghi sổ , hê ̣ thố ng tài khoản áp du ̣ng và công tác ha ̣ch toán kế toán<br />
<br />
đươ ̣c phòng kế toán ta ̣i công ty thực hiê ̣n nghiêm chin<br />
̣ hiê ̣ n hành của nhà<br />
̉ h theo quy đinh<br />
nước. Mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi nhận kịp thời và công tác kế toán<br />
xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty.<br />
Tuy nhiên, ngoài những ưu điểm trên , kế toán doanh thu , chi phí và xác đinh<br />
̣ kế t<br />
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài vẫn còn tồn tại<br />
cầ n hoàn thiê ̣n.<br />
Cụ thể: Phầ n mề m kế toán hiê ̣n mới chỉ đươ ̣c áp du ̣ng ta ̣i Văn phòng Tổ ng công ty<br />
và trung tâm kinh doanh hàng miễn thuế mà chư được đưa vào áp dụng tại tất cả các<br />
trung tâm trực thuô ̣c khiế n cho công viê ̣c<br />
Công ty chưa thực hiê ̣n viê ̣c trić h lâ ̣p các khoản dự phòng cầ n thiế t đố i với các<br />
khoản nợ khó đòi khiế n cho công ty không dự kiến trước các tổn thất. Do vậy, khi những<br />
rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra thì công ty khó có thể xử lý kịp thời.<br />
Viê ̣c phân bổ chi phí chung cho từng loa ̣i hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Công ty chưa có tiêu th<br />
<br />
ức<br />
<br />
phân bổ thố ng nhấ t mà chủ yếu mang tính chủ quan do đó gây ra tính bất hợp lý và không<br />
có tính nhất quán giữa các kỳ kế toán.<br />
Các mặt hàng kinh doanh của Trung tâm bán hàng miễn thuế rất đa dạng<br />
hiê ̣n ta ̣i Công ty chưa thực hiê ̣n theo dõi doanh thu đố i v<br />
<br />
, nhưng<br />
<br />
ới từng mặt hàng để từ đó xác<br />
<br />
đinh<br />
̣ hiê ̣u quả kinh doanh đố i với từng mă ̣t hàng.<br />
Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tại sân bay quốc tế Nội Bài<br />
nên việc thu chi tiền sẽ dùng cả VND và ngoại tệ thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay chỉ<br />
có phòng tài chính kế toán công ty là sử dụng tài khoản 515 và 635 để hạch toán chênh<br />
lệch tỷ giá ngoại tệ còn các đơn vị khác thì không. Để hạch toán ngoại tệ các đơn vị sử<br />
dụng tỷ giá hạch toán do phòng tài chính công ty quy định. Song tỷ giá này lại thấp hơn<br />
tỷ giá ngoài thị trường tự do dẫn đến hiện tượng đổi ngoại tệ sang VND do đó công ty<br />
không thu được ngoại tệ.<br />
Hiê ̣n ta ̣i viê ̣c lâ ̣p sổ cái , kế t chuyể n xác đinh<br />
̣ kế t quả kinh doanh và báo cáo tài<br />
chính được bộ phận kế toán thực h iê ̣n theo từng quý sẽ khiế n cho viê ̣c theo dõi tin<br />
̀ h hin<br />
̀ h<br />
kinh doanh không đươ ̣c kip̣ thời đố i với mô ̣t Công ty lớn như Công ty Cổ phầ n dich<br />
̣ vu ̣<br />
hàng không sân bay Nội Bài.<br />
<br />