Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất nhằm giúp đơn vị tuân thủ đúng quy định về chế độ kế toán và hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán thu, chi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ THỊ KHÁNH LINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Tùng Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Công Phương Phản biện 2: PGS. TS. Trần Thị Cẩm Thanh Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 2/2/2018 Công trình cải tạo Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình hoàn thiện bắt đầu khai trương và đi vào hoạt động. Đây cũng là nơi để bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa; tuyên truyền quảng bá những tinh hoa văn hóa nghệ thuật truyền thống của dân tộc, của địa phương và là điểm vui chơi, giải trí cho người dân trong tỉnh. Tuy còn nhiều khó khăn nhưng Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình vẫn gặt hái được nhiều thành công cũng như đóng góp cho sự phát triển về văn hóa xã hội của tỉnh Quảng Bình. Về mặt công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thu, chi nói riêng chưa thể hoàn thiện và kiểm soát tốt cũng như chưa đáp ứng được nhu cầu quản lý của ban lãnh đạo, Giám đốc trung tâm. Chính vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình” nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ.Việc thực hiện đề tài sẽ có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với bản thân tác giả và Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu chung Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất nhằm giúp đơn vị tuân thủ đúng quy định về chế độ kế toán và hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán thu, chi. - Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về kế toán thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp từ đó nắm được những quy định cụ thể về thực hiện công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quang Bình.
- 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình. + Phạm vi thời gian: thu thập thông tin liên quan đến công tác kế toán tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2017 - 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu sử dụng: - Phương pháp quan sát; - Phương pháp đối chiếu, so sánh; - Phương pháp kế toán. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thu, chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình Chương 3: Kết luận và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Để hoàn thiện công tác kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) có không ít tác giả đã nghiên cứu về đề tài này. Mặc dù các đề tài này đều đã đề cập được những nội dung cơ bản liên quan đến kế toán thu, chi tại đơn vị HCSN, nhưng vẫn còn bộc lộ điểm hạn chế, thiếu tính khách quan trong việc đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1.1. Định nghĩa và phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp a. Định nghĩa Đơn vị HCSN là đơn vị được Nhà nước thành lập nằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hoạt động bằng nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn kinh phí khác như hội phí, học phí, viện phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ,... để phục vụ các nhiệm vụ của Nhà nước, chủ yếu là các hoạt động chính trị, xã hội. b. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp - Theo tính chất, các đơn vị HCSN - Theo phân cấp quản lý tài chính 1.1.2. Hoạt động tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp a. Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị sự nghiệp thực hiện vai trò của Nhà nước, được Nhà nước tổ chức và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung ứng sản phẩm, dịch vụ xã hội công cộng, hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường, thúc đẩy phát triển con người, phát triển kinh tế. b. Đặc điểm tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp 1.1.3. Đặc điểm của kế toán hành chính sự nghiệp a. Đặc điểm của kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp Kế toán lĩnh vực hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành ngân sách nhà nước tại những đơn vị hành chính sự nghiệp. Là công cụ điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị
- 4 hành chính. b. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là tổ chức thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp toàn bộ thông tin về tình hình sử dụng tài sản, kinh phí của đơn vị nhằm phục vụ công tác quản lý tài chính và công tác nghiệp vụ của đơn vị đó. 1.1.4. Nhiệm của kế toán hành chính sự nghiệp - Thu nhập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình thành và tình hình sử dụng kinh phí, sử dụng các khoản thu phát sinh ở đơn vị. - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình thu, chi, sử dụng các loại vật tư, tài sản công ở đơn vị, tình hình thu nộp ngân sách,... - Lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên theo qui định. 1.2. KẾ TOÁN THU TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.2.1. Thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp 1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu a. Thu hoạt động do Ngân sách nhà nước cấp b. Thu viện trợ vay nợ nước ngoài c. Thu hoạt động tài chính d. Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh e. Thu từ hoạt động khác 1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán a. Thu hoạt động ngân sách nhà nước cấp Tài khoản 511 - Thu hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp b. Thu viện trợ vay nợ nước ngoài Tài khoản 512 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
- 5 c. Thu phí được khấu trừ, để lại Tài khoản 514 - Thu phí được khấu trừ, để lại d. Thu hoạt động tài chính Tài khoản 515 - Doanh thu tài chính e. Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh Tài khoản 531 - Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ f. Thu từ hoạt động khác Tài khoản 711 - Thu nhập khác 1.3. KẾ TOÁN CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.3.1. Chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp Chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp gồm chi phí hoạt động, chi phí phát sinh từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, chi phí tài chính, chi phí về giá vốn, chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác. 1.3.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán a. Chi phí hoạt động b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài c. Chi phí hoạt động thu phí d. Chi phí tài chính e. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh f. Chi phí hoạt động khác 1.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán a. Chi phí hoạt động Tài khoản 611 - Chi phí hoạt động b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài Tài khoản 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
- 6 c. Chi phí hoạt động thu phí Tài khoản 614 - Chi phí hoạt động thu phí d. Chi phí tài chính Tài khoản 615 - Chi phí tài chính e. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh Các tài khoản dùng để phản ánh chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản 642 - Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ f. Chi phí hoạt động khác Tài khoản 811 - Chi phí khác 1.4. SỔ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN Sổ kế toán là sổ dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan của đơn vị hành chính, sự nghiệp. Báo cáo được sử dụng trong kế toán hoạt động thu, chi kinh phí ngân sách nhà nước cấp trong đơn vị sự nghiệp được lập theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành bao gồm các báo cáo sau: Bảng đối chiếu dự toán ngân sách tại Kho bạc (mẫu 01- SDKP/ĐVDT, báo cáo thu chi hoạt động sư nghiệp (B01-H), bảng cân đối tài khoản, báo cáo chi tiết chi hoạt động, báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí, … CHƢƠNG 2
- 7 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình a. Quá trình thành lập Tên đơn vị: Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình Địa chỉ: Đường Trần Phú, Thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình Giám đốc trung tâm: Nguyễn Công Minh Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí Trực thuộc: Sở văn hóa và thể thao tỉnh Quảng Bình Ngày 16/10/1989 UBND tỉnh ra quyết định thành lập nhà văn hóa tỉnh; Ngày 16/3/1998 được đổi tên thành Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh Quảng Bình, đảm nhiệm chức năng thông tin, cổ động. b. Quá trình phát triển 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình a. Chức năng của Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình b. Nhiệm vụ Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình 2.1.3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - Lãnh đạo trung tâm gồm 01 giám đốc và 02 phó giám đốc - Các phòng ban trực thuộc:Phòng hành chính tổng hợp; Phòng nghệ thuật quần chúng; Phòng tuyên truyền, cổ động triển lãm. b. Chức năng từng bộ phận
- 8 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán a. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Trung tâm trực thuộc Phòng hành chính tổng hợp, được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung gồm kế trưởng và 2 kế toán viên. b. Chức năng nhiệm vụ c. Các chính sách kế toán 2.2. KẾ TOÁN THU TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH 2.2.1. Kế toán thu hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp Nội dung Căn cứ vào kế hoạch ngân sách hàng năm, Trung tâm sẽ được cấp ngân sáchtừ cấp trên là Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Tỉnh. Quyết định giao dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp sẽ chỉ rõ từng nguồn để chi cho từng nội dung, bao gồm chi thường xuyên và chi không thường xuyên. Ngân sách cấp cho hoạt động chi thường xuyên gồm: Chi trả lương và các khoản trích nộp theo lương cho người lao động, các hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ, các hoạt động, dịch vụ phục vụ cho hoạt động chuyên môn (điện, nước, văn phòng phẩm, hội họp, thiết bị...) Ngoài chi thường xuyên Trung tâm được ngân sách nhà cấp dự toán chi không thường xuyên, đó là các khoản chi kinh phí mua sắm tài sản cố định, sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,... 2.2.2. Kế toán thu từ viện trợ, vay nợ nước ngoài Nội dung:
- 9 Là các khoản thu mà Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình nhận được bằng tiền hoặc hiện vật để tiến hành sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất từ các tổ chức, cá nhân cho vay, viện trợ. 2.2.3. Kế toán thu phí được khấu trừ, để lại Nội dung: Là các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình thực hiện như biểu diễn văn hóa nghệ thuật. Nguồn thu sự nghiệp chủ yếu ở Trung tâm là thu từ các biểu diễn văn hóa nghệ thuật như ca múa nhạc, kịch, hát chèo, đào tạo bồi dưỡng... có thu vé, phí đào tạo. 2.2.4. Kế toán thu từ hoạt động tài chính Nội dung Phản ánh các khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng của Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình. 2.2.5. Kế toán thu từ hoạt kinh doanh dịch vụ Nội dung Ngoài các khoản thu từ ngân sách, thu từ hoạt động thu phí để lại Trung tâm còn có các khoản thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh dịch vụ. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ mà Trung tâm thực hiện đã được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình phê duyệt cho phép thực hiện. Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình thực hiện kinh doanh các dịch vụ như biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ văn hóa, thể thao, dịch vụ bồi dưỡng đào tạo tài năng, đào tạo dẫn chương trình, dịch vụ trình chiếu phim, dịch vụ cho thuê hội trường, dịch vụ cho thuê sân bãi... theo hợp đồng dịch vụ, với các đơn vị bên ngoài được hạch toán vào thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh dịch vụ. 2.2.6. Kế toán thu từ hoạt động khác
- 10 Nội dung Thu từ hoạt động khác tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình thường phát sinh ít, như thu từ các hoạt động thanh lý tài sản, thu thanh lý công cụ dụng cụ, thu thanh lý từ trang phục biểu diễn... 2.3. KẾ TOÁN CHI TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH 2.3.1. Kế toán chi phí hoạt động Nội dung Hiện nay, Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình đã xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ riêng để nâng cao tính tự chủ về chi hoạt động. Đây là cơ sở rất quan trọng để đơn vị thực hiện các hoạt động về tài chính. - Chi thường xuyên tại Trung tâm bao gồm chi thanh toán tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương, chi cho các hoạt động sự nghiệp của Trung tâm. - Chi không thường xuyên bao gồm chi về cải cách tiền lương, chi cải tạo, sửa chữa tài sản, chi mua sắm thêm tài sản... 2.3.2. Kế toán chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài Nội dung Phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do Trung tâm làm chủ dự án. 2.3.3. Kế toán chi phí hoạt động thu phí Nội dung: Chi phí hoạt động thu phí phát sinh tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình là các khoản chi phí phục vụ cho biểu diễn văn hóa nghệ thuật có thu phí (vé xem biểu diễn), học phí mở các lớp bồi dưỡng văn nghệ, đào tạo...tại Trung tâm. 2.3.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh dịch vụ
- 11 Nội dung Tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bao gồm các chi phí về tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên lao động phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ, chi phí về điện, nước và các chi phí khác phục vụ kinh doanh dịch vụ. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Trung tâm như dịch vụ chiếu phim, dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ cho thuê sân bãi, hội trường... 2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động khác Nội dung Chi phí hoạt động khác phát sinh tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình phát sinh rất ít, chủ yếu phát sinh từ hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ tại Trung tâm hoặc các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. 2.4. BÁO CÁO KẾ TOÁN Báo cáo thu chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình bao gồm Báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp tình hình và quyết toán kinh phí. 2.5. KẾT LUẬN VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH 2.5.1. Ưu điểm - Về mặt cơ cấu tổ chức, hoạt động bộ máy kế toán: Cuối kỳ kế toán Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình thực hiện lập và gửi các Báo cáo tài chính, báo cáo tình hình sử dụng ngân sách của Trung tâm để báo cáo về tình hình hoạt động, tình hình cấp và sử dụng kinh phí về Sở Văn hóa và thể thao tỉnh Quảng Bình để được đánh giá, phê duyệt. Tổ chức tốt kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng
- 12 Bình là một trong những nội dung quan trọng quyết định đến hiệu quả của công tác kế toán các phần hành kế toán khác. Chính vì vậy nếu có sự phân công công việc hợp lý và trình độ chuyên môn của mọi người được nâng cao thì việc tổ chức công tác kế toán sẽ đạt được hiệu quả cao. Tổ chức tốt kế toán thu, chi tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình là việc tuân thủ đúng các văn bản pháp luật của Nhà nước trong các công tác thu, chi, quản lý, sử dụng tài sản, nhân sự, tổ chức hội nghị, hội thảo, công tác phí… Về kế toán thu: Trung tâm thực hiện đa dạng hoá các nguồn thu, sử dụng các nguồn thu một cách hợp lý, đảm bảo đầy đủ chứng từ thu, sổ sách thu, theo dõi đảm bảo đúng chế độ. Về kế toán chi: Trung tâm thực hiện các khoản chi một cách đúng đắn, chi tiết kiệm, hợp lý. Các khoản chi có đầy đủ chứng từ chi có liên quan, ghi sổ chi đầy đủ, đúng quy định. - Về việc vận dụng hệ thống thông tin kế toán trong thu, chi: Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình nhanh chóng áp dụng chế độ kế toán mới, sử dụng hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính, tài khoản theo Thông tư 107/TT-BTC. Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình vận dụng tương đối tốt hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản kế toán... theo thông tư 107/TT-BTC đã quy định. - Về chứng từ kế toán: Đối với loại chứng từ bắt buộc đơn vị đã thực hiện đúng và đầy đủ theo biểu mẫu đã quy định. - Về hệ thống tài khoản: Đơn vị đã vận dụng và xây dựng hệ thống tài khoản theo Thông tư 107/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hệ thống tài khoản của đơn vị đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. Một số tài khoản phản ánh các khoản thu đã được phản ánh chi tiết đảm bảo tính rõ ràng, chính xác phục vụ cho công tác hạch toán.
- 13 - Về hệ thống sổ kế toán: đơn vị đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính, mẫu biểu theo hình thức nhật ký chung, hệ thống sổ kế toán được thiết kế theo đúng quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính có ưu điểm nổi bật là giúp giảm bớt khối lượng làm việc cho nhân viên kế toán đồngnâng cao hiệu quả trong việc xử lý số liệu, thông tin kế toán. 2.5.2. Hạn chế - Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình đã xây dựng quy chế tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ giúp các hoạt động thu, chi được thực hiện tốt. Tuy nhiên việc giải ngân các hoạt động chi thường xuyên và không thường xuyên như còn chậm, việc xử lý một số một số hoạt động nhỏ còn gặp một số vướng mắc - Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Nhìn chung, Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình áp dụng theo đúng quy định về việc sử dụng hệ thống tài khoản. Tuy nhiên, Trung tâm chưa thực hiện chi tiết các khoản thu chi, mà chỉ chung chung cho vào các tài khoản cấp 1 chưa chi tiết theo tài khoản cấp 2 hoặc theo đối tượng doanh thu, chi phí phản ánh như:TK 531, TK 154, TK 632, TK 642... - Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Hệ thống sổ kế toán tuân thủ đúng theo chế độ kế toán theo hình thức Nhật ký chung theo phần mềm kế toán Misa. Tuy nhiên Trung tâm không theo dõi chi tiết mà theo dõi chung tổng theo từng hoạt động thu, chi dẫn đến khó trong công tác kiểm tra và theo dõi tình hình quyết toán.
- 14 - Vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Về cơ bản, các đơn vị trực thuộc Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình đã lập đầy đủ các báo cáo để phản ánh tình hình thu chi theo đúng Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. Các báo cáo đã phản ánh đầy đủ, chi tiết các khoản thu chi theo từng loại hình hoạt động. Tuy nhiên số liệu tổng hợp chưa thường xuyên được lập và báo cáo kịp thời. - Về bộ máy kế toán Nhân viên làm công tác kế toán: Số lượng nhân viên kế toán tại Trung tâm gồm có 01 kế toán trưởng và 02 nhân viên kế toán. - Về công tác tự kiểm tra kế toán Tại Trung tâm công tác kiểm tra kế toán chưa được tiến hành thường xuyên, công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra kế toán định kỳ là không có, chỉ khi có sự việc nào đó xảy ra thì mới tiến hành lập đoàn thanh tra đi xác minh, giải quyết vụ việc do vậy chưa phát huy hết hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát. - Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán Hiện nay Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình có áp dụng phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán, tuy nhiên việc sử dụng phần mềm kế toán chưa đem lại hiệu quả cao trong công việc. Trong quá trình sử dụng phần mềm vẫn hay còn xảy ra lỗi phần mềm như không lưu được, số liệu đôi khi không tự kết chuyển… nên báo cáo đôi khi không chính xác phải thường xuyên phải cài lại, nhập lại dữ liệu nên mất rất nhiều thời gian, công sức của kế toán viên. CHƢƠNG 3
- 15 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1. HOÀN THIỆN CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN, SỔ KẾ TOÁN, BÁO CÁO KẾ TOÁN 3.1.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán Tất cả các nghiệp vụ kinh phát sinh đều phải được kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo các khoản đã được thanh toán có đầy đủ bộ chứng từ hợp pháp, hợp lệ, khi phát hiện chứng từ có hành vi vi phạm chế độ chính sách thì phải từ chối xuất quỹ, xuất kho hay thanh toán. Cần xây dựng chương trình luân chuyển chứng từ khoa học, phù hợp với đặc thù của Trung tâm, cụ thể Trung tâm nhiều loại hoạt động thu chi mỗi hoạt động thu, chi cần giao cho Trưởng các bộ phận kiểm duyệt ký trước để đảm bảo thực hiện đúng quy định. Về biểu mẫu chứng từ kế toán: Trung tâm căn cứ vào các mẫu biểu có sẵn trên phần mềm kế toán Misa để thực hiện in và lưu trữ chứng từ. Ngoài ra với những chứng từ không bắt buộc, vận dụng trong nội bộ Trung tâm thì Trung tâm có thể lập thêm và cần đơn giản hóa các mẫu biểu, đảm bảo chứng từ được lập nhanh, đầy đủ, kip thời. Về công tác lập chứng từ kế toán: Việc lập chứng từ kế toán yêu cầu người làm kế toán phải điền đầy đủ các nội dung trên mẫu chứng từ, đảm bảo đầy đủ nội dung. Cụ thê chứng từ kế toán phải có đầy đủ nội dung như tên của chứng từ, ngày tháng, nội dung, số tiền, chữ ký của người duyệt, người lập và những người có liên quan. 3.1.2. Hoàn thiện vận dụng tài khoản kế toán Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình chưa mở sổ theo dõi chi tiết cho các tài khoản quan trọng vì vậy Trung tâm nên mở các tài khoản cấp 2 cho các tài khoản đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ
- 16 như hoạt động biểu diễn văn nghệ, hoạt động đào tạo bồi dưỡng văn nghệ, hoạt động cho thuê hội trường, sân bãi, hoạt động khác. 3.1.3. Hoàn thiện sổ sách kế toán Việc hoàn thiện tổ chức sổ sách kế toán phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của thông tin phản ánh; đảm bảo tính khoa học và chứa đựng nhiều thông tin. Các sổ sách được lập đúng theo các biểu mẫu quy định của Nhà nước tại Thông tư 107/2017/TTBTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Trung tâm cần sử dụng hệ thống sổ kế toánbao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cho đầy đủ, các chỉ tiêu trong sổ như số trang sổ, ngày mở sổ cần ghi chép đầy đủ, các nghiệp vụ phát sinh phải ghi chép thường xuyên. Ngoài các mẫu sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đã được quy định, tuỳ theo yêu cầu quản lý của Trung tâm mà có thể mở thêm các sổ chi tiết khác. Với sổ chi tiết thu và chi liên quan đến hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh cần theo dõi riêng và thiết kế mẫu sổ sao cho phù hợp với đặc điểm thu, chi của các từng loại hoạt động. 3.1.4. Hoàn thiện báo cáo kết quả hoạt động thu, chi Báo cáo kết quả hoạt động thu, chi đóng vai trò quan trọng trong công tác đánh giá tình hình hoạt động của Trung tâm. Căn cứ vào các báo cáo thu, chi Ban lãnh đạo Trung tâm cps thể đánh giá được tình hình tài chính, tình hình sử dụng tài sản tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình từ đó đưa ra các phương hướng thực hiện các nhiệm vụ hoạt động tại các năm tiếp theo. Do đó, hệ thống báo cáo tài chính phải được lập dựa trên hoạt động thực tế của Trung tâm và phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ kế toán. Tuy nhiên hiện nay, Trung tâm chỉ mới tập trung cho việc lập báo cáo tài chính nộp cho đơn vị chủ quản là Sở văn hóa và
- 17 thể thao tỉnh Quảng Bình mà chưa xây dựng phương pháp, hệ thống báo cáo phân tích các thông tin phục vụ cho công tác kế toán quản trị tại đơn vị mình. Việc này gây bất lợi và ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoạch định chính sách và ra quyết định của Ban giám đốc Trung tâm. Về mẫu biểu báo cáo tài chính phải đúng theo quy định của nhà nước. Bộ phận kế toán của đơn vị có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách về số lượng, đúng mẫu được quy định thống nhất tại Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các nội dung, chỉ tiêu phản ánh trong các báo cáo tài chính phải phù hợp với nội dung số liệu ghi trên sổ kế toán và các chỉ tiêu kế toán tương ứng. 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KẾ TOÁN Quản lý nguồn kinh phí và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí là nhiệm vụ quan trọng của các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung và tại Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Bình nói riêng. Trong cơ chế tài chính mới để nâng cao hiệu quả quản lý thì cần thực hiện tốt nhiệm vụ công tác kiểm tra kế toán. Công tác kiểm tra kế toán giữ vị trí vô cùng quan trọng nhằm giúp đơn vị thực hiện đúng theo chế độ đã ban hành, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, ngăn ngừa các hành vi tiêu cực trong quản lý tài chính. 3.3. HOÀN THIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN Để đảm bảo tính an toàn cho dữ liệu kế toán, trong kế toán sử dụng máy vi tính cần phải đề cập đến thực hiện bảo trì máy tính diệt virus, định kỳ sao dữ liệu vào các máy. Nếu công tác sao lưu không được thực hiện tốt và nghiêm túc thì khi có sự cố xảy ra có thể mất, bị xóa dữ liệu. Như vậy nhân viên kế toán sẽ mất nhiều thời gian cho
- 18 việc nhập lại và kiểm tra dữ liệu. Định kỳ kế toán cần thực hiện in dữ liệu kế toán ra sổ kế toán, báo cáo kế toán để lưu trữ theo đúng quy định đảm bảo dữ liệu không bị mất đồng thời phục vụ công tác kiểm tra thường xuyên của bộ phận kế toán. 3.4. HOÀN THIỆN BỘ MÁY KẾ TOÁN Tổ chức bộ máy kế toán là một phần nội dung quan trọng của tổ chức hạch toán kế toán vì liên quan đến yếu tố con người thực thi các công việc kế toán. Nếu đơn vị tổ chức tốt từ hệ thống chứng từ kế toán đến khâu lập báo cáo quyết toán nhưng chưa tổ chức tốt bộ máy kế toán thì chắc chắn hiệu quả công việc đem lại sẽ không cao. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của bộ máy kế toán cần có sự thường xuyên trao đổi thông tin kế toán để các nhân viên kế toán đều có thể nắm được và thực hiện công việc đúng. Về trình độ nghiệp vụ chuyên môn, cần tạo điều kiện cho nhân viên kế toán học tập nâng cao trình độ chuyên môn để các nhân viên kế toán luôn nắm vững chế độ và chính sách kế toán. 3.5. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 3.5.1. Về phía nhà nước Nhà nước cần ban hành hệ thống các văn bản pháp quy về vấn đề tài chính trong lĩnh vực văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao. Có được sự hướng dẫn rõ ràng về chuyên môn sẽ giúp thống nhất các quy định và mẫu biểu, chứng từ kế toán dùng cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. Giúp Trung tâm dễ dàng trong khâu thanh, quyết toán các khoản thu, chi trong sử dụng ngân sách Nhà nước. Nhà nước cần nghiên cứu, cải tiến các biểu mẫu, chứng từ, sổ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn