intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế của các doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế của các doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

  1. ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ PHƯƠNG THẢO NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 ðà Nẵng - 2020
  2. Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh Phản biện 1: TS. Phạm Hoài Hương Phản biện 2: TS. Bùi Thị Yến Linh Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
  3. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hội nhập kinh tế toàn cầu là một xu hướng nổi trội ngày nay, hoạt ñộng ñầu tư kinh doanh của các công ty ñã vượt qua khỏi ranh giới quốc gia. Thế giới của chúng ta ñã trở thành một thế giới “phẳng” trong thời ñại công nghệ thông tin như hiện nay. Cùng với xu hướng ñấy là nhu cầu phải có một bộ chuẩn mực báo cáo tài chính chuẩn có tính thống nhất cao có thể áp dụng cho các quốc gia trên toàn thế giới. Với yêu cầu thực tiễn ñặt ra, việc áp dụng IFRS là hết sức cần thiết cho các quốc gia vì nó sẽ làm ñơn giản hóa các thủ tục kế toán qua việc xuyên suốt một loại ngôn ngữ trong BCTC của các công ty; các IFRS là khuôn khổ quốc tế về cách lập và trình bày BCTC cho các công ty nhất là cho các công ty niêm yết. Nó cung cấp cho các NðT nhất là NðT nước ngoài, kiểm toán viên và các bên liên quan cái nhìn toàn cảnh và rõ ràng về tài chính. Nghiên cứu trước ñây chủ yếu tập trung vào các yếu tố của môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng ñến việc chấp nhận áp dụng IFRS, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào nói về các nhân tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng IFRS của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Chính vì lý do ñó, tôi ñã chọn ñề tài “NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”. 2. Mục tiêu nghiên cứu ðề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng
  4. 2 IFRS và ño lường mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố này ñến các DN niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. ðối tượng nghiên cứu Là “Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế của các DN niêm yết trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh” gồm: Quy mô doanh nghiệp; Thương mại quốc tế; Cơ cấu sở hữu; Nguồn tài chính và Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu BCTC năm 2019 của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE, Thời gian nghiên cứu: Thời gian khảo sát năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng. 5. Bố cục của ñề tài Luận văn gồm 4 chương, cụ thể: + Chương 1: Cơ sở lý luận và các nhân tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng IFRS + Chương 2: Thiết kế nghiên cứu + Chương 3: Kết quả nghiên cứu + Chương 4: Bàn luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  5. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC ÁP DỤNG IFRS 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 1.1.1. Khái niệm về Chuẩn mực BCTC quốc tế Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Accoungting Standard viết tắt là IFRS) là một bộ chuẩn mực kế toán quốc tế. Mục tiêu của IFRS là cung cấp thống nhất một khuôn khổ quốc tế về cách lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với các công ty ñại chúng. IFRS ñược thiết kế ñể mang lại sự nhất quán trong ngôn ngữ kế toán, thông tin trong báo cáo có chất lượng cao, dễ hiểu, có thể so sánh, tăng cường tính minh bạch ñể giúp các doanh nghiệp cũng như các nhà ñầu tư phân tích và ñưa ra các quyết ñịnh tài chính tốt hơn. IFRS ñặt ra các khung tiêu chuẩn giúp nâng cao trách nhiệm giải trình, sự ổn ñịnh, tăng trưởng tài chính và ñáng tin cậy cho thị trường tài chính trên toàn cầu. 1.1.2. Sơ lược về IFRS IFRS ñược soạn thảo bởi IASB. IASB ñược thành lập vào năm 1973 tại London, Anh với tên gọi ban ñầu là Ủy Ban chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards Committee viết tắt là IASC). Bộ IAS (IAS -International Accounting Standards) ñược Uỷ ban IAS (IASC) xây dựng và phát triển từ những năm ñầu của thập kỷ 70 cho ñến năm 2000, ñến năm 2001 thì IASC ñược ñổi tên thành IASB. 1.1.3. Sơ lược về chuẩn mực kế toán Việt Nam Sau khi ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC, BTC tiếp tục
  6. 4 thực hiện ñề án ñưa IFRS vào Việt Nam theo từng giai ñoạn khác nhau bắt ñầu từ năm 2017 và dự kiến hoàn thành vào năm 2025. 1.1.4. ðặc ñiểm của chuẩn mực IFRS ðặc ñiểm cơ bản của IFRS có một số khác biệt với chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) ñó là một số chuẩn mực theo ñánh giá chủ quan như việc thực hiện các ước tính về nguyên tắc giá trị hợp lý (giá thị trường). 1.1.5. Những lợi ích khi áp dụng IFRS tại Việt Nam 1.1.6. Những khó khăn, thách thức khi áp dụng IFRS tại Việt Nam 1.1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu Qua nghiên cứu, chúng ta có thể tìm hiểu những nhân tố nào sẽ tác ñộng ñến việc áp dụng IFRS của các DN niêm yết tại HOSE. 1.2. CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT GIẢI THÍCH MỨC ðỘ SẴN SÀNG ÁP DỤNG IFRS 1.2.1. Thuyết hành vi dự ñịnh (Theory of planned behavior - TPB) theo mô hình TRA 1.2.2. Lý Thuyết ñại diện/ủy nhiệm (Agency Theory) 1.2.3. Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory) 1.2.4. Lý thuyết khuếch tán cải tiến (Diffusion of Innovation) 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC ÁP DỤNG IFRS 1.3.1. Nhân tố Quy mô công ty (SIZE) 1.3.2. Nhân tố Thương mại quốc tế (COMMER) 1.3.3. Nhân tố Cơ cấu sở hữu (OWN) 1.3.4. Nhân tố Nguồn tài chính (FS) 1.3.5. Nhân tố Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh (BUSE)
  7. 5 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Xác ñịnh mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu lý luận Tìm hiểu về cơ sở IFRS và sự vận mô hình lý thuyết dụng IFRS của các 5 nhân tố DN ñại chúng Nghiên cứu ñịnh tính (sơ bộ) Thảo luận nhóm ðưa ra mô hình nghiên cứu ñề xuất: + Thang ño + Mô hình lý thuyết Nghiên cứu ñịnh lượng Tiến hành khảo sát thực tế bằng n =200 bảng câu hỏi Thu thập thông tin, Xử lý số liệu Sử dụng phần mềm SPSS 20 Kiến nghị và kết luận 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng. 2.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.3.1. Giả thuyết các biến ño lường Quy mô công ty Giả thuyết H1 là: Quy mô công ty có ảnh hưởng cùng chiều ñến mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS.
  8. 6 2.3.2 Giả thuyết các biến ño lường mức ñộ hoạt ñộng thương mại quốc tế. Giả thuyết H2: Mức ñộ hoạt ñộng thương mại quốc tế càng cao thì ảnh hưởng càng nhiều ñến mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS của công ty ñại chúng. 2.3.3. Giả thuyết các biến ño lường cơ cấu sở hữu Giả thuyết H3: DN có cơ cấu sở hữu nước ngoài sẽ có ảnh hưởng cùng chiều ñến việc sẵn sàng áp dụng IFRS. 2.3.4. Giả thuyết các biến ño lường nguồn tài chính Giả thuyết H4: DN có nguồn tài chính ñược ñầu tư nhiều hơn sẽ có ảnh hưởng cùng chiều ñến việc sẵn sàng áp dụng IFRS. 2.3.5. Giả thuyết các biến ño lường ngành nghề kinh doanh Giả thuyết H5: Nhân tố Ngành kinh doanh sẽ ảnh hưởng ñến việc DN sẵn sàng áp dụng IFRS. 2.3.6. ðo lường biến phụ thuộc ðể ño lường biến phụ thuộc với nội dung các DN niêm yết trên sàn HOSE sẵn sàng áp dụng IFRS, tác giả sử dụng thang ño sau: Ký hiệu Biến quan sát PREP1 DN sẵn sàng áp dụng IFRS là do ñặc ñiểm cuả DN PREP2 DN sẵn sàng áp dụng IFRS là do các yếu tố bên ngoài cuả DN
  9. 7 2.4. ðỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu theo ñề xuất của tác giả QUY MÔ CÔNG TY THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MỨC ðỘ SẴN SÀNG ÁP DỤNG IFRS CƠ CẤU SỞ HỮU TẠI CÁC DN NIÊM YẾT NGUỒN TÀI CHÍNH TRÊN SÀN HOSE LĨNH VỰC NGÀNH NGHỀ KD 2.5. THIẾT KẾ THANG ðO CHO BẢNG HỎI Tác giả thiết kế thang dưới hình thức thang ño Likert 5 với bậc từ 1: Hoàn toàn không ñồng ý ñến 5: Hoàn toàn ñồng ý. 2.6. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU 2.6.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất và lấy mẫu thuận tiện nhất. 2.6.2. Chọn cỡ mẫu ðiều kiện ñảm bảo cỡ mẫu là: n = m * 5 + 50 ðề tài này có sử dụng tổng 16 biến quan sát, nên mẫu tối thiểu là 130. ðể ñảm bảo tính thuyết phục và chất lượng từ kết quả mô hình, tác giả ñã tiến hành khảo sát với tổng số là 200 mẫu. 2.6.3. Thu thập dữ liệu Nguồn số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách thiết kế bảng khảo sát ñiều tra tại các doanh nghiệp ñại chúng trên SGDCK HOSE.
  10. 8 Nguồn số liệu thứ cấp: ñược thu thập từ cục Thống kê và báo cáo tổng kết, BCTC của một số DN ñại chúng tại Thành phố Hồ Chí Minh. 2.7. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 2.7.1. Kiểm tra và làm sạch dữ liệu 2.7.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 2.7.3. ðánh giá ñộ tin cậy của thang ño Cronbach’s alpha Tác giả sử dụng hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên và các biến có hệ số tương quan biến tổng > 0,3 ñược dùng phân tích EFA. 2.7.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA - KMO phải lớn hơn 0,5 (0,5 ≤ KMO ≤ 1) và kiểm ñịnh Bartlett Sig. < 0,05; Tiêu chuẩn Eigenvalue > 1. Ngoài ra, tổng phương sai trích (TVE) cần phải ñược xem xét, tổng này phải lớn hơn 0,5 (50%). Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố Factor loading > 0,5. 2.7.5. Phân tích tương quan Phân tích tương quan person dùng ñể phân tích xem mô hình có xảy ra hiện tượng ña cộng tuyến hay không. 2.7.6. Phân tích hồi quy Phương trình hồi quy: Y = βo +β1*H1 + β2*H2 + β3*H3 + β4*H4 + β5*H5 + Ɛi 2.7.7. Kiểm ñịnh các giả thuyết và mô hình nghiên cứu a) Kiểm ñịnh sự phù hợp của mô hình b) Kiểm ñịnh ña cộng tuyến c) Kiểm ñịnh tự tương quan d) Kiểm ñịnh phân phối chuẩn của phần dư e) Kiểm ñịnh liên hệ tuyến tính 2.7.8. Kiểm ñịnh T-Test và ANOVA
  11. 9 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH 3.1.1. Tổ chức nghiên cứu ñịnh tính Nghiên cứu ñịnh tính (nghiên cứu tình huống) ñược thực hiện thông qua hai phương pháp chủ yếu là thảo luận và phỏng vấn nhóm. 3.1.2. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm của các chuyên gia SỐ CHUYÊN TỶ BIẾN STT MÃ BIẾN YẾU TỐ GIA LỆ QUAN ðỒNG Ý (%) SÁT QUY MÔ 1 SIZE 3 7 100 DOANH NGHIỆP MỨC ðỘ KINH 2 COMMER DOANH QUỐC 3 7 100 TẾ 3 OWN CƠ CẤU SỞ HỮU 4 7 100 NGUỒN TÀI 4 FS 4 7 100 CHÍNH 5 BUSE NGÀNH NGHỀ 2 7 100 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG 3.2.1. Thống kê mô tả ñặc ñiểm các ñối tượng khảo sát ñược biểu diễn bằng ñồ thị gồm các nhân tố: Giới tính; ðộ tuổi; Chức vụ và Thâm niên công tác. 3.2.2. Thống kê các biến Vì các biến quan sát ño lường các biến ñộc lập là không ñồng nhất nên tác giả sử dụng giá trị Trung bình cộng ñể so sánh giá trị
  12. 10 giữa các biến ñể giải thích 1 cách dễ dàng hơn nhằm làm căn cứ ñánh giá biến phụ thuộc. Bảng 3.2: Thống kê mô tả các biến Trung Giá trị nhỏ Giá trị lớn Trung Nhân tố Biến bình nhất nhất bình cộng Quy mô SIZE1 1,00 5,00 3,9550 doanh SIZE2 2,00 5,00 3,9100 3,93 nghiệp SIZE3 1,00 5,00 3,9250 Mức ñộ COMMER1 1,00 5,00 4,0100 kinh doanh COMMER2 1,00 5,00 3,8150 3,9183 quôc tế COMMER3 1,00 5,00 3,9300 OWN1 3,00 5,00 4,1450 Cơ cấu sở OWN2 2,00 5,00 4,0050 4,065 hữu OWN3 2,00 5,00 3,9950 OWN4 2,00 5,00 4,1150 FS1 1,00 5,00 3,5950 Nguồn tài FS2 1,00 5,00 3,7650 3,6825 chính FS3 1,00 5,00 3,7900 FS4 1,00 5,00 3,5800 Lĩnh vực BUSE1 1,00 5,00 3,8850 3,9625 ngành nghề BUSE2 kinh doanh 1,00 5,00 4,0400 Mức ñộ sẵn PREP1 2,00 5,00 3,6550 3,805 sàng áp PREP2 dụng IFRS 2,00 5,00 3,9550
  13. 11 3.3. ðÁNH GIÁ ðỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ðO THÔNG QUA PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA 3.3.1. ðánh giá ñộ tin cậy của các nhân tố ñộc lập thông qua phân tích Cronbach’s alpha Hệ số tương quan biến tổng phải > 0,3 và Hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6. Kết quả như sau: Bảng 3.5: Kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha của các biến ñộc lập Trung Phương Hệ số Tương Biến quan bình Cronbach's Hệ số sai thang tương quan sát thang ño Alpha nếu Cronbach’s ño nếu quan biến bình nếu loại loại biến Alpha loại biến tổng phương biến SIZE1 7,8350 2,360 0,889 0,942 0,755 SIZE2 7,8800 3,312 0,611 0,377 0,985 0,893 SIZE3 7,8650 2,328 0,900 0,944 0,744 COMMER1 7,7450 3,558 0,758 0,849 0,805 COMMER2 7,9400 2,971 0,618 0,532 0,948 0,862 COMMER3 7,8250 2,849 0,892 0,891 0,659 OWN1 12,1150 5,178 0,599 0,362 0,935 OWN2 12,2550 4,543 0,882 0,921 0,826 0,898 OWN3 12,2650 4,578 0,869 0,917 0,831 OWN4 12,1450 5,210 0,771 0,609 0,871 FS1 11,1350 6,268 0,888 0,905 0,834 FS2 10,9650 6,908 0,821 0,879 0,861 0,903 FS3 10,9400 8,097 0,689 0,505 0,907 FS4 11,1500 7,013 0,748 0,603 0,888 BUSE1 4,0400 1,024 0,580 0,336 0,733 BUSE2 3,8850 0,886 0,580 0,336
  14. 12 3.3.2. ðánh giá ñộ tin cậy của nhân tố phụ thuộc PREP (Mức ñộ sẵn sàng vận dụng IFRS) thông qua phân tích Cronbach’s Alpha Bảng 3.6: Bảng kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,753 Trung Hệ số Phương Tương bình tương Cronbach's Biến quan thang ño sai thang quan quan Alpha nếu ño nếu bình sát nếu loại biến loại biến loại biến phương biến tổng PREP1 3,9550 0,757 0,604 0,365 PREP2 3,6550 0,790 0,604 0,365 Các biến PREP1, PREP2 thuộc nhân tố Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS là phù hợp ñể ñưa vào bước phân tích EFA. 3.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 3.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của các thang ño thuộc các nhân tố ñộc lập ảnh hưởng ñến biến phụ thuộc Bảng 3.8: Kiểm ñịnh KMO, Bartlett’s các biến ñộc lập Giá trị KMO 0,595 Giá trị Chi-Square 3.046,908 Kiểm ñịnh Bartlett's df 153 của thang ño Sig. 0,000 Với kết quả hệ số KMO = 0,595 > 0,5 ñiều ñó khẳng ñịnh giá trị KMO ñảm bảo tính thích hợp. Thống kê Chi-Square của kiểm ñịnh Bartlett’s = 3.046,908 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05 với ñộ tin cậy 95% cho thấy các biến quan sát có sự tương quan với nhau trong tổng thể. Phân tích phương sai trích cho thấy tổng phương sai trích
  15. 13 TVE = 80,453% > 50%, giá trị này khá cao, như vậy 80,453% biến thiên của dữ liệu ñược giải thích bởi 5 nhân tố. Trích các nhân tố tại nhân tố thứ 5 với giá trị riêng Eigenvalue = 1,080 > 1, ñiều này khẳng ñịnh các biến ñưa vào ñược sắp xếp thành 5 nhóm nhân tố có ý nghĩa. Các hệ số tải nhân tố ñều thỏa mãn yêu cầu (các giá trị hệ số tải nhân tố Factor loading ñều > 0,5 tức > 50%) cho thấy các biến quan sát có mối quan hệ chặt chẽ với nhân tố. 3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá các thang ño nhân tố phụ thuộc. Bảng 3.11: Kiểm ñịnh KMO, Bartlett’s biến phụ thuộc Giá trị KMO 0,500 Giá trị Chi-Square 89,545 Kiểm ñịnh Bartlett's df 3 Sig. 0,000 Hệ số KMO = 0,500 lớn hơn 0,5, ñiều ñó khẳng ñịnh giá trị KMO ñảm bảo tính thích hợp của việc phân tích nhân tố khám phá. Thống kê Chi-Square của kiểm ñịnh Bartlett có giá trị 89,545 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 50%, các thang ño ñược rút ra và chấp nhận. ðiểm dừng khi trích các nhân tố tại nhân tố thứ nhất với giá trị riêng Eigenvalue = 1,604 > 1. Cùng với ñó, các hệ số tải nhân tố thuộc các biến thành phần PREP1, PREP2 lần lượt là 0,895; 0,895 ñều lớn hơn 0,5 (>50%), ñiều này cho thấy các biến thành phần thuộc nhân tố Mức ñộ sẵn sàng vận dụng IFRS ñảm bảo cho việc ñưa vào phân tích dữ liệu.
  16. 14 3.5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ Bảng 3.15: Kết quả phân tích tương quan Mức Mức Lĩnh ñộ Quy ñộ vực Nguồn sẵn mô kinh Cơ cấu ngành tài sàng doanh doanh sở hữu nghề chính áp nghiệp quốc kinh dụng tế doanh IFRS Mức ñộ Pearson 0,193** 0,273** 0,239** 0,590** 0,596** 1 sẵn sàng Correlation vận dụng Sig. (2-tailed) 0,006 0,000 0,001 0,000 0,000 IFRS N 200 200 200 200 200 200 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Giá trị Pearson của các nhân tố ñộc lập ñều lớn hơn 0 nên ta kết luận: các nhân tố ñộc lập có mối tương quan cùng chiều/ñồng biến với nhân tố phụ thuộc. Các nhân tố ñộc lập này lần lượt có Sig. ñều nhỏ hơn 0,05 (tức < 5%) ñiều này ñảm bảo mối tương quan giữa các nhân tố, ñiều ñó có ý nghĩa thống kê ñể tác giả tiến hành chạy mô hình hồi quy tuyến tính.
  17. 15 3.6. PHÂN TÍCH HỒI QUY Bảng 3.17: Kết quả chạy mô hình hồi quy ña biến Hệ số Hệ số chưa ñã ða cộng tuyến chuẩn hóa chuẩn Mô hình t Sig. hóa Std. B Error Beta Tolerance VIF (Constant) -0,908 0,363 -2,501 0,013 Quy mô doanh 0,199 0,047 0,202 4,268 0,000 0,984 1,016 nghiệp Mức ñộ kinh doanh 0,111 0,045 0,121 2,470 0,014 0,914 1,094 quốc tế Cơ cấu sở hữu 0,203 0,051 0,187 3,945 0,000 0,980 1,021 Nguồn tài chính 0,365 0,047 0,404 7,830 0,000 0,824 1,214 Lĩnh vực ngành 0,334 0,048 0,368 6,912 0,000 0,773 1,294 nghề kinh doanh Dependent Variable: Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS Như vậy, phương trình hồi quy (theo hệ số Beta ñã chuẩn hóa) của mô hình là: Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS = 0,202*SIZE + 0,121*COMMER + 0,187*OWN + 0,404*FS + 0,368*BUSE + εi Từ kết quả hồi quy cho thấy Hệ số Beta ñều dương nên các biến ảnh hưởng cùng chiều với nhân tố Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS của các DN ñại chúng trên sàn GDCK HOSE. Giá trị của hệ số Beta của nhân tố nào càng lớn thì càng ảnh hưởng quan trọng ñến Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS càng cao.
  18. 16 3.7. KIỂM ðỊNH CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MỨC ðỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH 3.7.1. Kiểm ñịnh sự phù hợp của mô hình hồi quy Bảng 3.19: ðộ phù hợp của mô hình R2 Sig F 2 F thay Durbin R R hiệu df1 df2 thay ñổi Watson chỉnh ñổi Giá 0,758 0,574 0,563 52,342 5 194 0,000 1,721 trị Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy mô hình có R2 = 0,574 và R2 hiệu chỉnh = 0,563 cho thấy phân tích của mô hình nghiên cứu có giá trị. Kết quả này chỉ ra rằng, mức ñộ phù hợp của mô hình là 56,3%, hay nói một cách khác các biến ñộc lập giải thích ñược 56,3% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Còn lại 43,7% là do các biến khác ngoài mô hình tác ñộng ñến hoặc có sai số ngẫu nhiên trong quá trình khảo sát. Kiểm ñịnh sự phù hợp của mô hình bằng kiểm ñịnh F thông qua phân tích phương sai. Bảng 3.20: Phân tích phương sai Mức Tổng Trung Bậc ý STT Chỉ tiêu bình bình bình F tự do nghĩa phương phương Sig. Tương 1 70,865 5 14,173 52,342 0,000 quan 2 Phần dư 52,530 194 0,271 3 Tổng 123,395 199
  19. 17 Kiểm ñịnh F trong phân tích phương sai với giá trị F = 52,342 và với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05 là rất nhỏ, ñiều ñó cho thấy sự phù hợp của mô hình hồi quy với tổng thể. 3.7.2. Kiểm tra ña cộng tuyến Kết quả cho thấy, hệ số VIF của các nhân tố ñều nằm trong mức cho phép (tức nhỏ hơn 5), cho thấy mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng ña cộng tuyến. 3.7.3. Kiểm ñịnh tự tương quan Theo kết quả mô hình hồi quy ở Bảng 3.16 cho thấy, giá trị d = 1,721 nằm trong vùng chấp nhận, nghĩa là mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng tự tương quan giữa các biến trong mô hình. 3.7.4. Kiểm ñịnh phân phối chuẩn của phần dư Xây dựng biểu ñồ tần số các phần dư Histogram và ñồ thị P-P plot. Kết luận phân phối của phần dư là xấp xỉ chuẩn. ðể kiểm ñịnh giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm, sử dùng ñồ thị P-P plot cũng cho ta thấy giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm. 3.7.5. Kiểm ñịnh mô hình hồi quy tuyến tính Scatterplot ðồ thị phân tán Scatterplot biểu diễn giá trị dự ñoán phần dư chuẩn hóa phân tán ngẫu nhiên, phân bố ñều nên kết luận là mô hình có liên hệ tuyến tính. Kiểm ñịnh lại giả thuyết của mô hình: Bảng 3.22: Tổng hợp giả thuyết sau phân tích mô hình hồi quy Diễn giải Sig Kết quả Quy mô doanh nghiệp tác ñộng dương (+) ñến Chấp 0,000 Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS nhận Mức ñộ kinh doanh quốc tế tác ñộng dương Chấp 0,014 (+) ñến Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS nhận Cơ cấu sở hữu tác ñộng dương (+) ñến Mức 0,000 Chấp
  20. 18 Diễn giải Sig Kết quả ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS nhận Nguồn tài chính tác ñộng dương (+) ñến Mức Chấp 0,000 ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS nhận Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh tác ñộng Chấp 0,000 dương (+) ñến Mức ñộ sẵn sàng áp dụng IFRS nhận d= Chấp Mô hình không có hiện tượng tự tương quan 1,721 nhận VIF < Chấp Mô hình không có hiện tượng ña cộng tuyến 10 nhận Dựa kết quả mô hình hồi quy ña biến, mô hình nghiên cứu ñược hiệu chỉnh lại như sau: Quy mô doanh nghiệp + 0,202 Mức ñộ kinh doanh quốc tế + 0,121 Mức ñộ sẵn + 0,187 sàng áp dụng Cơ cấu sở hữu + 0,404 IFRS Nguồn tài chính + 0,368 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh Hình 3.8: Kết quả mô hình nghiên cứu ñược hiệu chỉnh 3.8. PHÂN TÍCH T-TEST VÀ ANOVA CÁC NHÂN TỐ GIỚI TÍNH, ðỘ TUỔI, CHỨC VỤ VÀ THÂM NIÊN ðẾN MỨC ðỘ SẴN SÀNG VẬN DỤNG IFRS Những biến Giới tính, ðộ tuổi, Chức vụ và Thâm niên là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1