1<br />
<br />
2<br />
<br />
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Công trình ñược hoàn thành tại<br />
<br />
HỒ THỊ DẠ THẢO<br />
<br />
ĐỒNG ĐIỀU KỲ DỊ VÀ ỨNG DỤNG<br />
<br />
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp<br />
<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HOÀNG TRÍ<br />
<br />
Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU<br />
<br />
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN GIA ĐỊNH<br />
<br />
Mã số: 60.46.40<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br />
<br />
Đà Nẵng, Năm 2012<br />
<br />
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng bảo vệ chấm Luận<br />
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào<br />
ngày 01 tháng 07 năm 2012<br />
<br />
Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br />
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br />
- Thư viện Trường Đại học Sư Phạm,Đại học Đà Nẵng.<br />
<br />
3<br />
MỞ ĐẦU<br />
<br />
4<br />
4. Cấu trúc của luận văn<br />
<br />
1. Lý do chọn ñề tài<br />
Trong topo có các ñịnh lý phát biểu tuy ñơn giản nhưng ñể<br />
<br />
Nội dung của luận văn ngoài phần mở ñầu và kết luận gồm có ba<br />
chương:<br />
<br />
chứng minh thì rất phức tạp, ví dụ như ñịnh lý ñiểm bất ñộng của<br />
<br />
Chương 1: Những kiến thức cơ bản<br />
<br />
Brouwer, ñịnh lý của Ulam Borsuk, … Phần lớn các chứng minh này<br />
<br />
Chương 1 trình bày những kiến thức cơ bản về các phức ñơn<br />
<br />
ñều dùng ñến topo ñại số. Mục ñích của topo ñại số là xây dựng các<br />
<br />
hình, phạm trù hàm tử, nhóm Abel tự do, module tự do, ñồng luân và<br />
<br />
hàm tử từ phạm trù các không gian topo (hoặc các phạm trù con của<br />
<br />
ñồng ñiều ñơn hình.<br />
<br />
các không gian topo) vào các phạm trù ñại số (chẳng hạn như nhóm,<br />
<br />
Chương 2: Đồng ñiều kỳ dị<br />
<br />
vành, module …) và biến mỗi ánh xạ liên tục thành một ñồng cấu.<br />
<br />
Chương 2 trình bày về hàm tử ñồng ñiều kỳ dị, các ñồng cấu<br />
<br />
Đồng ñiều kỳ dị là hàm tử từ phạm trù các không gian topo vào<br />
<br />
cảm sinh bởi các ánh xạ liên tục giữa các phức ñơn hình, tính nhóm<br />
<br />
phạm trù các nhóm Abel hoặc vào các module. Bằng việc khảo sát<br />
<br />
ñồng ñiều của một số không gian topo ñơn giản, ñịnh lý Khoét và<br />
<br />
hàm tử này người ta chứng minh ñược nhiều ñịnh lý nổi tiếng như<br />
<br />
một số tính chất liên quan.<br />
<br />
ñịnh lý ñiểm bất ñộng của Brouwer, ñịnh lý của Ulam Borsuk, ñịnh<br />
<br />
Chương 3: Ứng dụng của ñồng ñiều kỳ dị.<br />
<br />
lý bảo toàn miền của Brouwer…. Vì vậy, ñề tài “Đồng ñiều kỳ dị và<br />
<br />
Chương 3 trình bày về các ứng dụng của ñồng ñiều kỳ dị trong<br />
<br />
ứng dụng” mục ñích là ñể tìm hiểu hàm tử ñồng ñiều kỳ dị và cách<br />
<br />
ñồng ñiều ñịa phương và ña tạp.<br />
<br />
chứng minh của các ñịnh lý này.<br />
5. Đóng góp của ñề tài<br />
2. Mục ñích nghiên cứu<br />
Nghiên cứu về ñồng ñiều kỳ dị và các ứng dụng của nó.<br />
<br />
Đề tài có ý nghĩa về mặt lý thuyết, hy vọng tạo ñược một tài liệu<br />
tham khảo tốt cho những người tìm hiểu về Lý thuyết ñồng ñiều kỳ<br />
dị.<br />
<br />
3. Phương pháp nghiên cứu<br />
Thu thập các bài báo khoa học, bài giảng của các tác giả nghiên<br />
cứu liên quan ñến Lý thuyết ñồng ñiều kỳ dị và các ứng dụng.<br />
Tham gia các buổi thảo luận ñể trao ñổi các kết quả ñang nghiên<br />
cứu.<br />
<br />
1.1.<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
CHƯƠNG 1<br />
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN<br />
<br />
Đường kính của K ký hiệu là meshK và ñường kính này ñược ñịnh<br />
nghĩa như sau: meshK = max {δ (σ ) / σ ∈ K }<br />
<br />
Phức ñơn hình và ña diện<br />
<br />
Định nghĩa 1.1.1. Đơn hình<br />
Trong không gian<br />
<br />
n<br />
<br />
, cho tập hợp các ñiểm<br />
<br />
Định nghĩa 1.1.3. Đa diện con.<br />
<br />
{ p0 ,..., pk } ñộc lập<br />
<br />
affine. Tập hợp tất cả các ñiểm<br />
k<br />
k<br />
<br />
<br />
n<br />
x = ∑ λi pi , λi ∈ [ 0,1] , ∑ λi = 1<br />
x ∈<br />
i =0<br />
i =0<br />
<br />
<br />
ñược gọi là một ñơn hình k – chiều hay k – ñơn hình.<br />
Ta ký hiệu σ = [ p0 ,..., pk ] , trong ñó p0 ,..., pk là các ñỉnh của ñơn<br />
hình σ<br />
dimσ = k là chiều của ñơn hình σ .<br />
<br />
Định nghĩa 1.1.2. Phức ñơn hình.<br />
Một phức ñơn hình là họ hữu hạn K = {σ } gồm các ñơn hình trong<br />
không gian<br />
(i)<br />
<br />
n<br />
<br />
(ii)<br />
<br />
thì L ñược gọi là phức ñơn hình con của K . Khi ñó, ( L, L ) ñược<br />
gọi là ña diện con của ña diện ( K , K ) , với L là giá của L .<br />
Định nghĩa 1.1.4. Cho ( K , K ) là một ña diện σ ∈K . Tập hợp tất cả<br />
các mặt thật sự của<br />
<br />
σ ký hiệu là σ& . Khi ñó σ& = F(σ ) \ σ .<br />
<br />
Định nghĩa 1.1.5. Cho ( K , K ) là một ña diện, x ∈ K . Khi ñó,<br />
σ ∈K ñược gọi là giá của x , ký hiệu σ ( x) , nếu σ là ñơn hình có<br />
chiều nhỏ nhất chứa x . σ ( x) là duy nhất và có thể biểu diễn dưới<br />
<br />
dạng σ ( x) = I {σ ∈ K , x ∈ σ }.<br />
<br />
thỏa tính chất sau<br />
Nếu σ ∈K thì mỗi mặt của σ cũng thuộc K .<br />
<br />
Định nghĩa 1.1.6. Cho ( K , K ) là một ña diện. Với mọi ñỉnh p ∈ K ,<br />
<br />
Nếu σ , τ ∈K thì hoặc σ I τ = ∅ hoặc σ I τ là một<br />
<br />
tập hợp<br />
<br />
mặt chung của<br />
Với K =<br />
<br />
Cho ( K , K ) là một ña diện, L ⊂ K . Nếu L cũng là phức ñơn hình<br />
<br />
σ<br />
U<br />
σ<br />
<br />
σ và τ<br />
<br />
K \ U {σ ∈ K , p ∉ σ }<br />
<br />
ñược gọi là hình sao của p, ký hiệu là Stp.<br />
<br />
∈K<br />
<br />
Cặp ( K , K ) ñược gọi là một ña diện. Khi ñó, K = sdK ñược gọi là<br />
<br />
Định lý 1.1.1. Cho p0 , p1 ,..., pn là các ñỉnh của ña diện ( K , K ). Khi<br />
<br />
phân tích ñơn hình của ña diện, K = K ñược gọi là giá của K .<br />
<br />
ñó<br />
(i) I ni=0 Stpi ≠ ∅ khi và chỉ khi [ p0 , p1 ,..., pn ] là một ñơn hình của<br />
<br />
Chiều của ña diện ( K , K ) , ký hiệu là dim( K , K ) ñược ñịnh nghĩa<br />
như sau<br />
<br />
dim( K , K ) = max {dimσ / σ ∈ K }<br />
<br />
K .<br />
<br />
(ii) Nếu σ = [ p0 , p1 ,..., pn ] là một ñơn hình của K thì I ni=0 Stpi là<br />
tập hợp gồm tất cả các ñiểm x ∈ K mà σ ( x) nhận σ làm mặt.<br />
<br />
8<br />
<br />
7<br />
Ta nhận xét rằng nếu<br />
<br />
{ p0 , p1 ,..., pt }<br />
<br />
là các ñỉnh của ña diện<br />
<br />
bσ =<br />
<br />
K thì với mỗi x ∈ K , x ñược biểu diễn một cách duy nhất dưới<br />
<br />
1 n<br />
∑ pi<br />
n + 1 i =0<br />
<br />
σ trùng với chính nó.<br />
<br />
dạng x = ∑ i =0 λi ( x) pi , trong ñó λi ∈ [ 0,1] , với i = 1, t.<br />
<br />
Nếu σ = pi thì trọng tâm của<br />
<br />
tọa ñộ của x ñối với pi . Ngược lại, λi ( x) = 0 nếu pi ∉ σ ( x).<br />
<br />
Định nghĩa 1.2.2. Cho ( K , K ) là một ña diện. Khi ñó, Sd 1K gồm<br />
<br />
t<br />
<br />
Ta có λi ( x) ∈ [ 0,1] nếu pi ∈ σ ( x). Khi ñó, λi ( x ) ñược gọi là<br />
<br />
→ [ 0,1] , với mỗi σ ∈ K , ñược gọi là hàm<br />
Hàm số λi :σ <br />
<br />
tọa ñộ trọng tâm của<br />
<br />
σ . Ta có λi là hàm liên tục.<br />
<br />
Định nghĩa 1.1.7. Đồng luân<br />
Cho hai ánh xạ f , g : X <br />
→ Y liên tục. Hai ánh xạ f , g ñược gọi<br />
là ñồng luân, ký hiệu f<br />
<br />
g , nếu tồn tại ánh xạ H : X × I <br />
→Y<br />
<br />
thỏa<br />
H ( x,0) = f ( x); H ( x,1) = g ( x), ∀x ∈ X .<br />
<br />
Hệ quả 1.2.1. Cho dimK ≤ n, khi ñó meshSd mK ≤ (<br />
<br />
µ . Khi<br />
<br />
n m<br />
) meshK .<br />
n +1<br />
<br />
Định nghĩa 1.3.1. Cho ( K , K ) , ( L, L ) là hai ña diện trong<br />
n<br />
<br />
,Y<br />
<br />
là không gian topo bất kỳ và f , g là hai ánh xạ liên tục từ Y<br />
vào K . Nếu với mỗi y ∈ Y , tồn tại một ñơn hình σ ∈ K thỏa mãn<br />
f ( y ), g ( y ) ∈ σ thì f và g ñồng luân.<br />
<br />
1.2. Thứ phân trọng tâm<br />
Cho một phân tích ñơn hình K của K , chúng ta sẽ xây dựng một<br />
phân tích ñơn hình K ′ khác của K , ñược gọi là thứ phân trọng tâm<br />
của K .<br />
Định nghĩa 1.2.1. Cho ñơn hình σ = [ po , p1 ,..., pn ] trọng tâm của σ<br />
là một ñiểm, ký hiệu bσ hay [σ ] ñược xác ñịnh như sau<br />
<br />
Định lý 1.2.1. Cho ( K , K ) là một ña diện có ñường kính là<br />
n<br />
ñó, ñường kính của Sd 1K ≤<br />
µ.<br />
n +1<br />
<br />
1.3. Ánh xạ ñơn hình và xấp xỉ ñơn hình<br />
<br />
Khi ñó, H ñược gọi là ñồng luân của f ñối với g .<br />
Định lý 1.1.2. Cho ( K , K ) là một ña diện trong không gian<br />
<br />
tất cả các ñơn hình bσ 0 , bσ1 ,..., bσ s , trong ñó σ 0 ⊂ σ 1 ⊂ ⋅⋅⋅ ⊂ σ s là<br />
dãy tăng nghiêm ngặt các mặt của K .<br />
<br />
n<br />
<br />
. Xét<br />
<br />
ánh xạ<br />
<br />
ϕ : ( K , K ) <br />
→( L, L ),<br />
<br />
ϕ ñược gọi là ánh xạ ñơn hình nếu thỏa<br />
<br />
mãn hai ñiều kiện sau:<br />
•<br />
<br />
Với<br />
<br />
mọi<br />
<br />
[ p0 , p1 ,..., ps ] ∈ K ,<br />
<br />
các<br />
<br />
ñiểm<br />
<br />
ϕ ( p0 ), ϕ ( p1 ),..., ϕ ( ps ) là các ñỉnh của một ñơn hình<br />
thuộc L .<br />
Ánh xạ ϕ là ánh xạ afine với mỗi σ ∈ K , nghĩa là<br />
s<br />
s<br />
ϕ ∑ λi pi = ∑ λiϕ ( pi )<br />
i =0 s i =0<br />
trong ñó ∑ λi = 1 và λi ≥ 0 với i = 1, s.<br />
<br />
•<br />
<br />
i =0<br />
<br />
Định nghĩa 1.3.2. Cho f : K <br />
→ L là ánh xạ liên tục. Một ánh xạ<br />
ñơn hình<br />
<br />
ϕ với<br />
<br />
r ≥ 0 ñược gọi là một xấp xỉ ñơn hình của f nếu<br />
<br />
f ( Stp ) ⊂ Stϕ ( p ) với mọi ñỉnh p ∈ Sd r K .<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
•<br />
<br />
Định lý 1.3.1. Cho f : K <br />
→ L là một ánh xạ liên tục. Khi ñó, tồn<br />
<br />
Hợp thành gf của hai cấu xạ f , g trong phạm trù C<br />
<br />
tại xấp xỉ ñơn hình ϕ : ( K , Sd K ) <br />
→( L, L ) của f với r ñủ lớn<br />
<br />
ñều trùng với hợp thành của các cấu xạ ñó trong phạm<br />
<br />
và mỗi xấp xỉ ñơn hình của f ñều ñồng luân với f .<br />
<br />
trù P.<br />
<br />
r<br />
<br />
1.4. Phạm trù và hàm tử<br />
<br />
Một phạm trù con C của phạm trù P ñược gọi là ñầy nếu<br />
<br />
Định nghĩa 1.4.1. Phạm trù.<br />
<br />
[ A, B ]C = [ A, B ]P ,<br />
<br />
với mỗi cặp A, B trong phạm trù C.<br />
<br />
Một phạm trù P bao gồm:<br />
•<br />
<br />
Một lớp P gồm các vật A, B, C... ñược gọi là những vật<br />
<br />
Định nghĩa 1.4.3. Vật khởi ñầu, vật tận cùng<br />
<br />
của phạm trù P<br />
•<br />
<br />
Mỗi vật A trong phạm trù P ñược gọi là vật khởi ñầu nếu<br />
<br />
Với mỗi cặp vật ( A, B ) của phạm trù P cho một tập hợp<br />
<br />
với mọi vật X của P , tồn tại duy nhất một cấu xạ từ A ñến X<br />
<br />
gọi là tập hợp các cấu xạ f từ A ñến B , ký hiệu<br />
•<br />
<br />
[ A, B ]P . Mỗi phần tử của [ A, B ]P<br />
<br />
ñược ký hiệu là f .<br />
<br />
f ∈ [ A, B ]P , g ∈ [ B, C ]P , tồn tại gf ñược gọi là phép<br />
<br />
thỏa mãn các tiên ñề sau:<br />
•<br />
<br />
với mọi vật X của P , tồn tại duy nhất một cấu xạ từ X ñến A .<br />
<br />
Với mỗi bộ ba vật ( A, B, C ), với mỗi cặp cấu xạ<br />
hợp thành của hai cấu xạ g , f và gf ∈ [ A, C ]P<br />
<br />
•<br />
<br />
Một vật A trong phạm trù P ñược gọi là vật tận cùng nếu<br />
<br />
Phép hợp thành có tính chất kết hợp.<br />
<br />
Định nghĩa 1.4.4. Hàm tử<br />
Cho hai phạm trù P, P′ . Một hàm tử hiệp biến H từ phạm<br />
→ P′ là một cặp ánh xạ gồm<br />
trù P ñến phạm trù P,′ ký hiệu H : P <br />
ánh xạ - vật và ánh xạ - cấu xạ.<br />
<br />
Với mọi vật A của P, tồn tại xạ 1A ∈ [ A, A]P ñược gọi<br />
<br />
•<br />
<br />
Ánh xạ - vật cho tương ứng mỗi vật A của phạm trù P,<br />
<br />
g ∈ [ B, C ]P , ta có 1A f = f , g1A = g<br />
<br />
•<br />
<br />
Ánh xạ - cấu xạ cho tương ứng mỗi cấu xạ f ∈ [ A, B ]P ,<br />
<br />
là cấu xạ ñồng nhất sao cho với mọi f ∈ [ B, A]P ,<br />
<br />
Định nghĩa 1.4.2. Phạm trù con.<br />
Mỗi vật của phạm trù C ñều là một vật của phạm trù P .<br />
<br />
•<br />
<br />
Mỗi cấu xạ của phạm trù C ñều là một cấu xạ của<br />
phạm trù P.<br />
<br />
•<br />
<br />
Các xạ ñồng nhất của phạm trù C ñều là một xạ ñồng<br />
nhất của phạm trù P.<br />
<br />
một cấu xạ thuộc [ H ( A), H ( B) ]P′ , ký hiệu là H ( f )<br />
<br />
và thỏa mãn các ñiều kiện sau:<br />
<br />
Một phạm trù C ñược gọi là phạm trù con của phạm trù P nếu<br />
•<br />
<br />
một vật của phạm trù P′ , ký hiệu là H ( A).<br />
<br />
•<br />
<br />
H (1A ) = 1H ( A) , với mọi A ∈ P .<br />
<br />
•<br />
<br />
H ( gf ) = H ( g )H ( f ), với mọi hợp thành gf trong phạm<br />
<br />
trù P , nghĩa là<br />
<br />
A<br />
<br />
f<br />
<br />
B<br />
g<br />
<br />
gf<br />
C<br />
<br />
H (A )<br />
<br />
H (f)<br />
<br />
H (B )<br />
H (g)<br />
<br />
H ( gf )<br />
H (C)<br />
<br />