intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ thông

Chia sẻ: Buemr KKK | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề xuất qui trình tổ chức dạy học kiến tạo theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và vận dụng vào dạy học chương “Chất khí” Vật lý 10 THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VÕ MINH TRÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH QUA DẠY HỌC KIẾN TẠO CHƯƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Demo Version - Select.Pdf SDK LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thừa Thiên Huế, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VÕ MINH TRÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH QUA DẠY HỌC KIẾN TẠO CHƯƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Demo Chuyên Version ngành: - Select.Pdf Lý luận SDK dạy học bộ môn Vật lý và phƣơng pháp Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN GIÁO Thừa Thiên Huế, năm 2019 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Võ Minh Trí Demo Version - Select.Pdf SDK ii
  4. t u v t t u P t u ủ quý t ầ k V t í trườ ưP Huế v quý t ầ trự t ếp d úp ỡ t tr suốt qu trì t p. t t ư t ết t v s us t ế P . . V t tì úp ỡt tr suốt t ờ t ự u v . t H u t ầ t V t í trườ HP Hư ủ t Huế t tì úp ỡ v t uk t u t tr suốt qu trì t ự sư p . ũ t v ớp &PPDH Demo Version V t -ýSelect.Pdf k ó K26 SDKúp ỡ ó óp ộ v tr suốt qu trì t ự u v . uố t ờ ế ì ườ t v úp ỡ ộ v t tr suốt qu trì t pv t ự u v . t Huế t 2 Tác giả luận văn Võ Minh Trí iii
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ............................................................................................................... i Lời cam đoan ............................................................................................................... ii Lời cảm ơn .................................................................................................................iii Mục lục ........................................................................................................................1 Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................4 Danh mục các biểu đồ, sơ đồ và bảng .........................................................................5 MỞ ĐẦU .....................................................................................................................6 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 6 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 8 3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 12 4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 12 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 12 6. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 13 7. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 13 Demo Version - Select.Pdf SDK 8. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 13 NỘI DUNG ...............................................................................................................15 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC KIẾN TẠO THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG ..........................15 1.1. Lý thuyết kiến tạo trong dạy học ................................................................... 15 1.1.1. Cơ sở tâm lý học của lý thuyết kiến tạo ................................................. 15 1.1.2. Cơ sở triết học của lý thuyết kiến tạo ..................................................... 17 1.1.3. Một số luận điểm cơ bản của lý thuyết kiến tạo trong dạy học .............. 17 1.1.4. Dạy học kiến tạo ..................................................................................... 19 1.2. Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học vật lý ở trƣờng phổ thông .......... 26 1.2.1. Đặc thù của môn Vật lý .......................................................................... 26 1.2.2. Điều kiện cần thiết để tổ chức dạy học vật lý theo lý thuyết kiến tạo.... 27 1
  6. 1.2.3. Tiến trình chung của việc vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học vật lý ở trƣờng phổ thông ................................................................................ 28 1.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua tổ chức dạy học kiến tạo trong dạy học Vật lý ....................................................................................................... 32 1.3.1. Năng lực giải quyết vấn đề và phát triển năng lực giải quyết vấn đề .... 32 1.3.2. Năng lực GQVĐ trong học tập Vật lý .................................................... 33 1.3.3. Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh ............................................................................ 35 1.3.4. Tiến trình chung của việc vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý ở trƣờng trung học phổ thông nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh .......................................................................................... 37 1.4. Thực trạng dạy học vật lí theo lí thuyết kiến tạo ở trƣờng THPT ................. 38 1.4.1. Thực trạng dạy học vật lí theo lý thuyết kiến tạo hƣớng đến phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh tại địa bàn nghiên cứu đề tài ..... 38 1.4.2. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................... 40 Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................41 Demo Chƣơng 2. TỔ Version CHỨC - Select.Pdf DẠY HỌC SDK THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÝ 10 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ..............................................43 2.1. Mục tiêu dạy học của chƣơng “Chất khí” - Vật lý 10 THPT ........................ 43 2.2. Cấu trúc nội dung của chƣơng “Chất khí” - Vật lý 10 THPT ....................... 44 2.3. Thiết bị dạy học chƣơng đáp ứng ứng yêu cầu dạy học theo lý thuyết kiến tạo 45 2.4. Tìm hiểu thực trạng dạy học chƣơng “Chất khí” ở trƣờng THPT ................. 45 2.5. Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Chất khí” theo lý thuyết kiến tạo ................................................................................................ 48 Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................66 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................................67 3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 67 3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................ 67 3.2.1. Đối tƣợng ................................................................................................ 67 2
  7. 3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ...................................................................... 68 3.3. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 68 3.4. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 68 3.5. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 69 3.5.1. Mô tả diễn biến TNSP ............................................................................ 69 3.5.2. Về mặt định lƣợng .................................................................................. 74 3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ............................................................... 77 Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................79 KẾT LUẬN ...............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82 PHỤ LỤC Demo Version - Select.Pdf SDK 3
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ ĐC Đối chứng DH Dạy học DHKT Dạy học kiến tạo GD Giáo dục GV Giáo viên HS Học sinh LTKT Lí thuyết kiến tạo PPDH Phƣơng pháp dạy học PPTN Phƣơng pháp thực nghiệm SGK Sách giáo khoa TCHĐDH Tổ chức hoạt động dạy học DemoTHPT Trung học Version - Select.Pdf SDKphổ thông TN Thực nghiệm TNg Thí nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 4
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ BẢNG Trang Bảng 1.1. Cấu trúc năng lực GQVĐ .....................................................................34 Bảng 1.2. Cấu trúc về tổ chức và thực hiện hoạt động của GV và HS theo lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý nhằm phát triển NL GQVĐ cho học sinh .................................................................................................36 Bảng 3.1. Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra .................................74 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần suất........................................................................75 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất lũy tích ..........................................................75 Bảng 3.4. Bảng phân loại theo học lực .................................................................76 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ....................................................77 Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm ĐC và TN ................................................74 Biểu đồ 3.2. Phân loại theo học lực của hai nhóm ....................................................76 Đồ thị 3.1. Phân phối tần suất của hai nhóm ..........................................................75 Demo Version - Select.Pdf SDK Đồ thị 3.2. Phân phối tần suất tích lũy của hai nhóm .............................................75 Sơ đồ 1.1. Kiến tạo kiến thức của nhóm CLIS ......................................................29 5
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc đòi hỏi con ngƣời phải làm chủ khoa học và công nghệ, phải có tính sáng tạo trong mọi công việc. Yêu cầu đó phải đƣợc đặt ra từ khâu giáo dục và đào tạo. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục ở các bậc học, cấp học là vấn đề cấp bách hiện nay. Trong công cuộc đổi mới đó yếu tố con ngƣời đƣợc đặt lên hàng đầu. Vì vậy, các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc rất chú ý đến phát triển nguồn nhân lực con ngƣời trở thành động lực phát triển đất nƣớc. Để phát triển nguồn nhân lực, Đảng và Nhà nƣớc ta xem Giáo dục là “quố s ầu”. Việc đổi mới phải đƣợc tiến hành ở tất cả các yếu tố của quá trình giáo dục và ở mọi cấp độ từ vi mô đến vĩ mô bao gồm: lý thuyết giáo dục, quan điểm giáo dục, hình thức giáo dục, mục tiêu giáo dục, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục. Đổi mới phƣơng pháp dạy học trong từng bài học là sự cụ thể hóa việc đổi mới các yếu tố khác của quá trình dạy học. Demo Version - Select.Pdf SDK Về vấn đề đổi mới PPDH, Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010 và đƣợc khẳng định lại trong dự thảo chiến lƣợc 2009-2020 đã chỉ rõ” i mới và hi i ó p ư p p dục. Chuy n t vi c truy n thụ tri thức thụ ộng, thầy gi ng, tr s ướng dẫ ười h c chủ ộ tư du tr qu trì t ếp c n tri thức; d ười h p ư p p tự h c, tự thu nh n thông tin một cách có h thống v ó tư du p tí t ng h p, phát tri ực của mỗ ;t ường tính chủ ộng, tính tự chủ của h c sinh trong quá trình h c t p…” [3] Nghị quyết BCH Trung ƣơng II khóa VIII đã chỉ rõ: “ i mới m nh mẽ p ư p p dụ v t o, kh c phục lối truy n thụ một chi u, rèn luy n nếp tư du s t o củ ười h c, t ước áp dụ p ư p pt t ến và hi i vào quá trình d y h mb u ki n và thời gian tự h c, tự nghiên cứu cho h c sinh...” [2] Điều 24.2 Luật giáo dục quy định: “P ư p p dục ph thông ph i phát huy tính tích cực, tự giác, chủ ộng của h c sinh; phù h p vớ m của 6
  11. t ng lớp h c, môn h c; bồ dưỡ p ư p p tự h c, rèn luy n kỹ v n dụng kiến thức vào thực tiễn, tác dụ ến tình c e i ni m vui, hứng thú h c t p cho h c sinh”. Trong thực tế giáo dục hiện nay, chủ trƣơng đổi mới đang đƣợc quan tâm, để đổi mới căn bản và toàn diện chƣơng trình đang đƣợc thay đổi (Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể), SGK đang đƣợc thay đổi, các quan điểm dạy học, phƣơng pháp dạy học....cũng dần đƣợc thay đổi. Tuy nhiên trong thực tiễn vẫn còn những bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu mới đặt ra trong giáo dục thời đại mới. Vẫn tồn tại các quan điểm dạy học lạc hậu, phƣơng pháp dạy học truyền thống, mục tiêu dạy học không rõ ràng, dẫn đến không đáp ứng đƣợc các yêu cầu về con ngƣời trong thời kỳ đổi mới và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc. Mặc dù hiện nay, việc dạy học ở các trƣờng phổ thông đã có những đổi mới theo nhiều hƣớng khác nhau nhƣng vấn đề quan tâm đến những hiểu biết sẵn có của học sinh để trên cơ sở đó hình thành kiến thức mới chƣa đƣợc giáo viên chú trọng trong giảng dạy. Thực tế cho thấy giáo viên vẫn rất khó khăn trong việc áp dụng các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học Demo Version - Select.Pdf SDK sinh. Điều đó dẫn đến việc học sinh khi vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Đối tƣợng nghiên cứu của môn Vật lí là những sự vật, hiện tƣợng rất gần gũi với thực tế, cuộc sống, là những đối tƣợng mà trƣớc khi học, học sinh đã có nhiều quan niệm đƣợc tích luỹ qua quan sát hằng ngày. Việc dựa vào những hiểu biết sẵn có của học sinh và những quan niệm ban đầu để tổ chức hoạt động dạy học, giúp học sinh hình thành kiến thức mới là một trong những ý tƣởng để đổi mới phƣơng pháp dạy học. Dạy học theo lí thuyết kiến tạo (onstructivism Theory) hay là dạy học kiến tạo (DHKT) có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu này. Bởi vì đặc trƣng của dạy học kiến tạo thể hiện cách tổ chức quá trình dạy học sao cho từng học sinh có đƣợc tâm thế thoải mái, đƣợc tự do và cởi mở để bộc lộ quan niệm của mình về vấn đề đang nghiên cứu mà ngƣời giáo viên cần căn cứ vào những quan niệm ban đầu này để giúp học sinh hình thành kiến thức mới. 7
  12. Việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo đã sớm phát triển ở các nƣớc trên thế giới nhƣng ở nƣớc ta vẫn chƣa phổ biến. Hiện nay, đã có hai luận án Tiến sĩ Giáo dục học nghiên cứu dạy học một số kiến thức Vật lý theo quan điểm kiến tạo và một số luận văn Thạc sĩ nghiên cứu vấn đề này. Bên cạnh đó trong chƣơng trình Vật lý lớp 10, chƣơng trình chuẩn thì chƣơng “Chất khí” là chƣơng quan trọng không những về mặt lý thuyết mà còn có ý nghĩa trong thực tế. Kiến thức của chƣơng rất gần gũi với học sinh và có nhiều cơ sở về nội dung dạy học và thiết bị dạy học để tổ chức dạy học theo quan điểm kiến tạo. Tuy nhiên, chƣa có luận văn nào phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo chƣơng “Chất khí” Vật lý 10 THPT. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo chương Chất khí Vật lý 10 THPT ” để góp phần vào công cuộc đổi mới phƣơng pháp dạy học Vật lý trong trƣờng phổ thông nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong giai đoạn hiện nay. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Demo cứu 2.1. Những nghiên Version về dạy-học Select.Pdf SDK kiến tạo trên thế giới Tƣ tƣởng kiến tạo nhận thức trong lý thuyết kiến tạo thực sự không phải là một tƣ tƣởng mới mà nó đã bắt nguồn từ thời Socrates (thế kỷ V trƣớc Công nguyên), khi ông đối thoại với các môn đồ của mình, ông đã đặt ra các câu hỏi định hƣớng để dẫn dắt học trò nhận thức đƣợc những yếu kém trong suy nghĩ của chính mình. Đối thoại Socrate hiện vẫn còn là một công cụ quan trọng mà các nhà giáo dục kiến tạo có thể sử dụng để đánh giá việc học của học sinh và xây dựng kế hoạch học tập các kiến thức mới. Ý tƣởng này cũng xuất hiện trong các công trình nghiên cứu của các nhà triết học nhƣ Vico (1668-1744), Kant (1724-1804), Hegel (1770- 1831), Dewey (1859-1952)... Sự đóng góp lớn nhất về mặt lí thuyết cho lý thuyết kiến tạo bắt nguồn từ những công trình nghiên cứu về tâm lí học nhận thức của Jean Piaget (1896-1980) và Lev Vygotsky (1896-1934) 8
  13. J. Piaget là một nhà tâm lí học và xã hội học ngƣời Thụy Sĩ có ảnh hƣởng rất lớn trong lĩnh vực tâm lí học trí tuệ và tâm lí học phát triển của thế kỉ XX. Ông đƣợc xem là cha đẻ của lý thuyết kiến tạo nhận thức (cognitive constructivism) hay lý thuyết kiến tạo cá nhân (individual constructivism). J. Piaget xuất phát từ góc độ sinh học và logic học khi giải thích vấn đề nhận thức. Ông đã sử dụng khái niệm “sơ đồ” (schemata) của nhà triết học vĩ đại ngƣời Đức Immanual Kant (1724-1804) và ba khái niệm gốc Sinh học là “đồng hóa” (assimilation), “điều ứng” (accommodation) và “cân bằng” (equilibrum) L. Vygotsky, một nhà tâm lí học ngƣời Nga, đã đƣa thêm khía cạnh văn hóa xã hội vào lý thuyết kiến tạo với học thuyết văn hóa xã hội về sự phát triển nhận thức, tập trung chủ yếu vào “vùng phát triển gần”. Do xây dựng học thuyết dựa trên lí luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng Marxit, ông đã nghiên cứu mối quan hệ giữa quá trình nhận thức với các hoạt động xã hội của chủ thể. Với việc bổ sung thêm khía cạnh văn hóa xã hội, L. Vygotsky đƣợc xem là cha đẻ của lý thuyết kiến tạo xã hội (social constructivism) Demo Các nhà khoaVersion học ngƣời-Mỹ Select.Pdf SDKvà Jerome Bruner ngoài việc bổ là John Dewey sung một số khía cạnh cho lý thuyết kiến tạo còn vận dụng lí thuyết này để xây dựng nên nhiều mô hình dạy học khác nhau. J. Dewey (1859-1952) đã phát minh ra phƣơng pháp giáo dục phát triển (progressive education) ở Bắc Mỹ. Năm 1960, một công trình nổi bật của Jerome Bruner là việc học tập theo kiểu khám phá. Năm 1982, Ernst Von Glaserfeld dựa trên lý thuyết kiến tạo nhận thức của J. Piaget đã phát triển một mô hình lý thuyết kiến tạo triệt để (radical constructivism). Von Glaserfeld sử dụng từ triệt để, để phân biệt với lý thuyết kiến tạo thông thƣờng (lý thuyết kiến tạo nhận thức của Jean Piaget). Ông cho rằng mặc dù có thể có một thực tại tồn tại bên ngoài tƣ duy, tri thức vẫn không phản ánh thực tại một cách khách quan mà nó tùy thuộc vào trình độ và cách tổ chức của thế giới đƣợc tạo ra bởi kinh nghiệm của mỗi ngƣời. Theo Von Glaserfeld, việc J. Piaget cho rằng các khái niệm mới có nền tảng từ những khái niệm đã có của con ngƣời chỉ là một quan điểm thông thƣờng đã đƣợc chấp nhận rộng rãi. [6], [7] 9
  14. Nhƣ vậy, có thể thấy lý thuyết kiến tạo ngày nay đã đƣợc vận dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục. Các nhà giáo dục học hiện đại đã nghiên cứu, viết và thực hành theo lối tiếp cận lý thuyết kiến tạo trong giáo dục bao gồm: John D. Bransford, Eleanor Duckworth, George Forman, Roger Schank, Jacqueline Grennon Brooks, and Martin G. Brooks...[34]. Phƣơng pháp của Lawson chú ý tới việc xây dựng kiến thức mới trên cơ sở các kiến thức có sẵn. Cô-sro-ve và Ô-sbo-ne đƣa ra tiến trình dạy học kiến tạo trong đó chú trọng tới những quan niệm sai của học sinh. [15] Nghiên cứu dạy học kiến tạo trong dự án gồm hơn 30 giáo viên từ Yorkshire (Anh) trong thời gian từ 1984-1986 (dự án CLIS); Nghiên cứu hiệu quả của việc kết hợp các yếu tố của quá trình học tập với dạy học kiến tạo và sự cải thiện môi trƣờng học tập trong các lớp học khoa học tại các trƣờng cơ sở ở Thái Lan vào những năm 1999 đến 2002 (dự án CLES) v.v... [15] 2.2. Những nghiên cứu về dạy học kiến tạo ở Việt Nam Thời gian gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu công phu về việc vận dụng lý thuyết kiến tạo trong các bộ môn khoa học tự nhiên nhƣ Toán học, Vật lí, Demo Hoá học, Sinh Version học...điển hình -nhƣ Select.Pdf các tác giả:SDK Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Quang Lạc, Bùi Gia Thịnh, Vũ Quang, Cao Thị Hà, Nguyễn Bá Kim, Lƣơng Việt Thái, Dƣơng Bạch Dƣơng…Từ việc tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, chúng tôi nhận thấy: - Tác giả Nguyễn Hữu Châu đã giới thiệu những quan niệm khác nhau về DHKT, một số luận điểm cơ bản của lý thuyết kiến tạo trong dạy học, cách phân chia lý thuyết kiến tạo ra hai loại là kiến tạo căn bản (hay kiến tạo triệt để) và kiến tạo xã hội, xác định vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học trong DHKT. [6], [7] - Tác giả Dƣơng Bạch Dƣơng đã nghiên cứu phƣơng pháp giảng dạy một số khái niệm, định luật trong chƣơng trình vật lí lớp 10 THPT theo quan điểm kiến tạo. Tác giả đã đề cập tới luận điểm của J. Piaget và L. Vygosky về nhận thức nhƣng không đề cập tới thuyết kiến tạo căn bản và thuyết kiến tạo xã hội cùng mối quan hệ giữa chúng trong dạy học kiến tạo. Luận án của tác giả Dƣơng Bạch Dƣơng chỉ giới hạn nghiên cứu PPDH một số kiến thức về động học và động lực học trong chƣơng 10
  15. trình vật lí 10 THPT. Xuất phát từ các quan niệm sai của học sinh, tác giả đã đƣa ra PPDH để học sinh bộc lộ các quan niệm sai và xây dựng quan niệm đúng. [9] - Tác giả Lƣơng Việt Thái nghiên cứu việc vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học một số kiến thức phần ánh sáng và âm thanh trong môn Khoa học ở Tiểu học và trong môn Vật lí ở THCS. Tác giả đã đề cập tới một số cơ sở của lý thuyết kiến tạo và chỉ ra sự đối lập giữa quan điểm kiến tạo và quan điểm hành vi. Tác giả đã chỉ ra đặc điểm của quá trình học theo quan điểm kiến tạo là: Ngƣời học xây dựng kiến thức trên cơ sở sử dụng và xem xét lại kiến thức, kinh nghiệm sẵn có. Tác giả Lƣơng Việt Thái đã đề cập tới kiến tạo căn bản, kiến tạo xã hội nhƣng cũng chƣa chỉ rõ mối quan hệ giữa chúng trong dạy học vận dụng LTKT. Luận án của tác giả chỉ giới hạn nghiên cứu việc vận dụng LTKT trong việc tổ chức quá trình dạy học các kiến thức về ánh sáng, âm thanh ở lớp 4 (Tiểu học) và lớp 7 (THCS). [13] - Tác giả Nguyễn Quang Lạc nghiên cứu vận dụng lý thuyết kiến tạo trong đổi mới phƣơng pháp dạy học vật lí. Tác giả đã đi sâu vào nghiên cơ sở lí luận của lý thuyết kiến tạo, đã phân tích một số khía cạnh nhận thức luận trong quan điểm kiến tạo, các bƣớc thiết kế một giáo án có vận dụng lý thuyết kiến tạo. [12] NgoàiDemo ra một Version số tác giả -gần Select.Pdf đây, bƣớc SDK đầu cũng đã vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học vật lí nhƣ: Nguyễn Đình Hƣng, Trần Ngọc Thắng, Lê Văn Long, Trần Văn Nghĩa...Tuy mỗi tác giả hay nhóm tác giả có ý kiến khác nhau về dạy học kiến tạo nhƣng tất cả đều nhấn mạnh vai trò của kiến thức, kinh nghiệm sẵn có của ngƣời học, quan tâm tới tƣơng tác xã hội và tìm cách tổ chức sao cho ngƣời học có thể tích cực, chủ động hoạt động xây dựng kiến thức mới cho bản thân. Luận văn thạc sĩ “Tổ chức hoạt động dạy học một số kiến thức phần Cơ - Nhiệt vật lí 10 nâng cao theo lí thuyết kiến tạo” của Lê Thị Lệ Hiền đã xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức vật lí theo lí thuyết kiến tạo chú trọng việc sử dụng thí nghiệm nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh. [11] Nhìn chung, LTKT đã đƣợc nghiên cứu và vận dụng rất rộng rãi trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam và đã mang lại nhiều hiệu quả trong hoạt động dạy học. Qua nghiên cứu chúng tôi thấy, việc dạy học vật lí theo LTKT là một trong những cách tiếp cận dạy học tích cực rất hiệu quả. Tuy nhiên vấn đề phát triển năng 11
  16. lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo thì chƣa đƣợc các tác giả đi sâu nghiên cứu. Đặc biệt những kiến thức về chƣơng Chất khí Vật lý lớp 10 là những kiến thức khó và rất trừu tƣợng nhƣng lại gần gũi với đời sống thực tế, nên học sinh đã có nhiều quan niệm về nó. Việc vận dụng dạy học kiến tạo để giảng dạy cho phần này là hết sức cần thiết, có thể đạt đƣợc mục tiêu của dạy học. Trong phạm vi đề tài của mình, chúng tôi sẽ kế thừa những kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời sẽ nghiên cứu việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học kiến tạo trong chƣơng Chất khí Vật lý 10 THPT. 3. Mục tiêu của đề tài Đề xuất qui trình tổ chức dạy học kiến tạo theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và vận dụng vào dạy học chƣơng “Chất khí” Vật lý 10 THPT. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất đƣợc qui trình tổ chức dạy học theo lý thuyết kiến tạo thì sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và góp phần nâng cao hiệu quả dạy Demo học trong trƣờng phổVersion thông. - Select.Pdf SDK 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục tiêu đã nêu trên, chúng tôi đề ra một số nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học kiến tạo theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. - Nghiên cứu thực trạng của việc tổ chức dạy học theo lý thuyết kiến tạo ở trƣờng phổ thông. - Nghiên cứu đề xuất qui trình tổ chức dạy học kiến tạo theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. - Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc, nội dung chƣơng “Chất khí” Vật lý lớp 10 THPT. - Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức trong chƣơng “Chất khí” lớp 10 THPT, chƣơng trình chuẩn theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 12
  17. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT nhằm xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và tính hiệu quả của các tiến trình (Tại trƣờng THPT Hƣơng Thủy, Thị xã Hƣơng Thủy, Thùa Thiên Huế). 6. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng của đề tài là hoạt động dạy và học Vật lý ở trƣờng phổ thông tập trung vào lý thuyết kiến tạo nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vận dụng dạy học kiến tạo vào chƣơng Chất khí Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và tiến hành thực nghiệm ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu trên, trong quá trình thực hiện cần sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Nghiên cứu luật Giáo dục, văn kiện của Đảng, tạp chí Giáo dục, các tài liệu về lí luận dạy học, phƣơng pháp dạy học vật lí,... Demo - Nghiên cứu Version - Select.Pdf tài liệu về tổ SDK chức hoạt động dạy học cho học sinh theo phƣơng pháp dạy học kiến tạo trong chƣơng Chất khí Vật lý 10 THPT nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. - Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình, sách giáo khoa vật lí Chƣơng “Chất khí” Vật lý lớp 10. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh trong giờ học vật lí ở một số trƣờng THPT trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Trao đổi trực tiếp với giáo viên và học sinh. - Dùng phiếu điều tra về thực trạng dạy học theo lí thuyết kiến tạo và tìm hiểu những quan niệm của học sinh về Chƣơng“Chất khí” vật lí 10. 8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm có đối chứng (ĐC) tại một số trƣờng THPT trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế để đánh giá hiệu quả của đề tài. 13
  18. 8.4. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí các số liệu thu đƣợc từ kết quả thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Từ đó kiểm định giả thuyết khoa học và đánh giá hiệu quả của đề tài nghiên cứu. Demo Version - Select.Pdf SDK 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0