Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 11
download
Đề tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế" tập trung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua đó đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGUYỄN NHẬT SANG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐẦU TƯ TÍN VIỆT, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngành: Tài chính - Ngân hàng TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lệ Huyền Quảng Ngãi - Năm 2022
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lệ Huyền Phản biện 1: TS. LÊ VĂN KHÂM Phản biện 2: TS. HỒ HỮU TIẾN Luận văn đã được bảo vệ trước Hồi đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính – Kế toán vào ngày tháng năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, chúng ta có thể thấy các hình thức hoạt động đa dạng và phức tạp của nhiều loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, v.v… Dù cho doanh nghiệp được tổ chức theo bất kỳ hình thức nào, kinh doanh bất cứ lĩnh vực nào thì mục tiêu cuối cùng vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Đối với mỗi doanh nghiệp, mọi hoạt động từ khâu sản xuất đến quá trình tiêu thụ sản phẩm đều có mối liên hệ chặt chẽ với vấn đề tài chính. Điều quan trọng là việc sử dụng và quản lý tài chính như thế nào cho hợp lý và đạt được hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp về tài chính, giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối đa mà còn có thể khắc phục được những khiếm khuyết trong các lĩnh vực khác, bên cạnh đó nó còn góp phần vào việc nâng cao hiệu quả tài chính quốc gia. Do đó, công tác phân tích tài chính doanh nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng. Bởi vì qua kết quả đó doanh nghiệp đánh giá lại tính hiệu quả của các hoạt động kinh doanh, xác định được điểm mạnh, điểm yếu từng hoạt động cũng như nhận ra những khả năng cơ hội có thể phát huy và những nhược điểm cần khắc phục. Từ đó có thể xác định được nguyên nhân và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới. Không chỉ vậy, phân tích tài chính là công cụ quan trọng để hiểu rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tiềm năng, sức mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển kinh doanh, định hướng phát triển trong tương lai. Nhận thức tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, em đã tìm hiểu thêm về lĩnh vực tài chính và quyết định làm luận văn với đề tài là: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 1
- 2. Mục tiêu nghiên cứu/Câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung: Đề tài tập trung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua đó đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích Tài chính trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng và đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt qua ba năm (2018-2020) thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ra nguyên nhân gây ra sự biến động các chỉ tiêu đó. - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực Tài chính của công ty trong thời gian tới. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu + Để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cần những nguồn tài liệu nào? + Tình hình tài chính của công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế trong 3 năm từ 2018 đến 2020 như thế nào? + Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế cần có giải pháp gì để nâng cao năng lực tài chính cho giai đoạn tiếp theo? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tình hình Tài chính của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020. 2
- 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Không gian nghiên cứu: Tại Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Thời gian nghiên cứu: Các số liệu và thông tin thu thập trong 3 năm (từ năm 2018 đến năm 2020). 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mac - LêNin. 4.2. Phương pháp thu thập thông tin Luận văn được thực hiện dựa vào nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập tổng hợp từ các báo cáo tài chính qua các năm 2018-2020 được phía công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt cung cấp. Ngoài ra, tác giả cũng tham khảo thêm từ sách báo, các công trình nghiên cứu khác có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu. 4.3. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng ba phương pháp chính - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. 3
- Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tài chính tại công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Liên quan đến đề tài, có một số công trình nghiên cứu ở những góc độ, khía cạnh khác nhau như: • “Hoàn thiện, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản trị tài chính trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” - Phạm Thành Long (2008) • “Phân tích thực trạng tài chính của công ty cổ phần du lịch thương mại và đầu tư Bắc Thăng Long” - Lê Thái An (2014). • “Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tiền Giang” - Đoàn Văn Ngộ (2019) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, mục tiêu, ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp “Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính của doanh nghiệp giúp cho các chủ thể quản lý có lợi ích gắn liền với doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đoán được chính xác tài chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp 4
- phải. Qua đó đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ” (GS.TS Ngô Thế Chi, PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ, 2015) 1.1.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp + Một là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực hệ thống những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác. + Hai là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin quan trọng nhất cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng thông tin tài chính khác + Ba là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin về các nguồn lực kinh tế, nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. 1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp - Đối với chủ công ty và các nhà quản lý doanh nghiệp; - Đối với chủ ngân hàng và các chủ nợ khác; - Đối với các nhà đầu tư (Bao gồm cả các cổ đông hiện tại và tương lai); - Đối với nhà cung ứng; - Những người hưởng lương trong doanh nghiệp; - Các cơ quan chức năng. 1.1.4. Vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Với bất kỳ nhà quản lý doanh nghiệp nào thì phân tích tài chính là rất quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp. Những nhà quản lý doanh nghiệp sẽ biết được những điểm yếu cũng như 5
- điểm mạnh của doanh nghiệp mình để từ đó biết được những yếu tố nào đang ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp mình đang quản lý. 1.2 Nguồn tài liệu để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa "tài sản" và "nguồn vốn" của công ty, thể hiện phương trình kế toán cơ bản: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu 1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. (Điều 113, thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bản báo cáo tài chính doanh nghiệp tổng hợp lại tình hình thu, chi tiền tệ của doanh nghiệp được phân loại theo 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời kỳ nhất định. 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. (Điều 115, thông tư 200/2014/TT-BTC) 6
- 1.2.5. Nguồn thông tin khác Ngoài thông tin quan trọng được lấy ra từ báo cáo tài chính cần phải thu thập thêm các thông tin khác trong nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp. 1.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phương pháp so sánh Mục đích của phương pháp so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có và tìm ra xu hướng, quy luật biến động của đối tượng nghiên cứu, từ đó giúp cho các chủ thể quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. 1.3.2. Phương pháp cân đối Cân đối là phương pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu, xem xét mối liên hệ kinh tế giữa các sự kiện và hiện tượng kinh tế, đồng thời xem xét tính cân đối của các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình thực hiện các hoạt động. 1.3.3. Phương pháp Dupont Là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số. Chính nhờ mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. - Mô hình Dupont dùng trong phân tích ROA có dạng: Lợi nhuận Lợi nhuận Tỷ suất sinh thuần Doanh thu thuần = thuần = x lợi của TS Doanh thu Tổng tài sản Tổng tài sản thuần 7
- - Mô hình Dupont dùng trong phân tích ROE có dạng: Tỷ suất sinh Lợi nhuận sau Doanh thu thuần Tài sản bình lợi của = thuế x Tài sản bình x quân VCSH Doanh thu thuần quân Vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời Hệ số tài sản so Số vòng quay của (ROE) của doanh thu với VCSH tài sản (SOA) (ROS) (AOE) 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các nhà phân tích cần sử dụng các chỉ tiêu cơ bản sau: - Tổng số nguồn vốn - Hệ số tự tài trợ - Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn - Hệ số đầu tư 1.4.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp ❖ Phân tích tình hình thanh toán ❖ Phân tích khả năng thanh toán 1.4.3. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh - Hệ số nợ - Hệ số tự chủ tài chính - Hệ số đòn bẩy tài chính 1.4.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty ❖ Hiệu quả kinh doanh 8
- - Hệ số chi phí hoạt động: - Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần - Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần - Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần ❖ Đánh giá khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA (%) - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE (%) - Tỷ suất sinh lời của doanh thu ROS (%) - Tỷ suất lợi nhuận gộp ❖ Phân tích Dupont 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.5.1. Các nhân tố khách quan ❖ Môi trường kinh tế ❖ Môi trường chính trị, luật pháp ❖ Hệ thống thông tin ❖ Đối thủ cạnh tranh 1.5.2. Các nhân tố chủ quan ❖ Trình độ cán bộ phân tích ❖ Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp ❖ Trình độ về công nghệ - kỹ thuật của doanh nghiệp ❖ Công tác tổ chức phân tích báo cáo tài chính 9
- CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC ĐẦU TƯ TÍN VIỆT – THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN TỪ 2018-2020 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt Tên đầy đủ: Công ty cổ phẩn hợp tác đầu tư Tín Việt – Thừa Thiên Huế Tên quốc tế: TIN VIET INVESTMENT COOPERATION JOINT STOCK COMPANY Ngày Cấp Đăng Ký Kinh Doanh: 30/10/2009; Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần Mã số thuế: 3301086327; Điện thoại: (054) 3 66 77 88 Địa chỉ: 86 Chi Lăng, Phường Phú Cát, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Người đại diện pháp luật: HÀ TRẦN THỊ MAI TRÂM (Tổng giám đốc) Ngành nghề kinh doanh: Vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường bộ 2.1.2. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của Công ty 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt - Sứ mệnh đối với khách hàng - Đối với nhân viên - Sứ mệnh đối với xã hội 10
- 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH P. ĐÀO P. KẾ P. KINH TỔ CHỨC P. ĐIỀU ĐỘI Ban P. KỸ TẠO TOÁN DOANH NHÂN SỰ HÀNH XE ATGT THUẬT Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt – Thừa Thiên Huế 2.1.5. Quy trình quản lý tài chính của công ty - Công ty quy định tất cả các khoản chi tiêu của công ty phải có hóa đơn theo quy định hiện hành của nhà nước. - Trên hóa đơn phải ghi đầy đủ những yếu tố theo đúng quy định. - Các khoản tạm ứng chi phí thường xuyên phải thực hiện hoàn ứng trong vòng 1 tháng kể từ ngày nhận ứng. - Một số khoản chi phí như chi phí giao dịch tiếp khách và chi phí công tác đều được quy định một hạn mức riêng để thực hiện. - Chi thanh toán Lương: Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng. 2.1.6. Chiến lược tài chính và kế hoạch tài chính của công ty 2.1.6.1. Chiến lược tài chính 2.1.6.2. Kế hoạch tài chính 2.1.7. Tình hình lao động của Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt - Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 11
- Bảng 2.1 : Tình hình lao động của công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt giai đoạn 2018-2020 ĐVT: Người Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu SL % SL % SL % +/- % +/- % 1.Phân theo giới tính Nam 145 64,4 152 67,0 166 70,6 7 4,8 14 9,2 Nữ 80 35,6 75 33,0 69 29,4 -5 -6,3 -6 -8,0 2.Theo tính chất công việc LĐ trực tiếp 194 86,2 193 85,0 199 84,7 -1 -0,5 6 3,1 LĐ gián tiếp 31 13,8 34 15,0 36 15,3 3 9,7 2 5,9 3. Theo trình độ chuyên môn Đại học 21 9,3 21 9,3 24 10,2 0 0,0 3 14,3 Cao đẳng 10 4,4 12 5,3 13 5,5 2 20,0 1 8,3 Trung cấp 4 1,8 3 1,3 5 2,1 -1 -25,0 2 66,7 Phổ thông 190 84,5 191 84,1 193 82,2 1 0,5 2 1,0 Tổng lao động 225 100 227 100 235 100 2 0,9 8 3,5 (Nguồn : Phòng Tài chính Kế toán- Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt Huế ) 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính ❖ Phân tích tình hình tài sản 12
- Bảng 2.2. Bảng phân tích khái quát tổng tài sản ĐVT: Triệu đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu Số Số % Số tiền % % +/- % +/- % tiền tiền A. TS NGẮN HẠN 8.261 26,44 8.928 27,49 10.706 30,84 667 8,07 1.778 19,91 B. TS DÀI HẠN 22.987 73,56 23.551 72,51 24.008 69,16 564 2,45 457 1,94 TỔNG TÀI SẢN 31.248 100 32.479 100 34.714 100 1.231 3,94 2.235 6,88 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình tài sản công ty giai đoạn 2018-2020 ĐVT: Triệu đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu ST % ST % ST % +/- % +/- % A. TSNH 8.261 100 8.928 100 10.706 100 667 8,07 1.778 19,91 Tiền và các khoản tương đương tiền 2.969 35,94 3.525 39,48 3.146 29,39 556 18,73 (379) -10,75 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 690 8,35 905 10,14 637 5,95 215 31,16 (268) -29,61 Các khoản phải thu ngắn hạn 3.889 47,08 4.287 48,02 4.588 42,85 398 10,23 301 7,02 Hàng tồn kho - - - - TSNH khác 713 8,63 211 2,36 2.335 21,81 (502) -70,41 2.124 1006,64 B. TSDH 22.987 100 23.551 100 24.008 100 564 2,45 457 1,94 Các khoản phải thu dài hạn 459 2,00 651 2,76 1.076 4,48 192 41,83 425 65,28 Tài sản cố định 20.985 91,29 21.301 90,45 21.609 90,01 316 1,51 308 1,45 CP XDCB dở dang - - Các khoản đầu tư TCDH 728 3,17 828 3,52 799 3,33 100 13,74 (29) -3,50 Tài sản dài hạn khác 815 3,55 771 3,27 524 2,18 (44) -5,40 (247) -32,04 TỔNG TÀI SẢN 31.248 32.479 34.714 1.231 3,94 2.235 6,88 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 13
- ❖ Phân tích tình hình nguồn vốn. ❖ Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020 ĐVT: Triệu đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu Số Số Số % % % +/- % +/- % tiền tiền tiền I. NỢ PHẢI TRẢ 10.929 34,98 8.500 26,17 9.983 28,76 (2.429) -22,23 1.483 17,45 1. Nợ ngắn hạn 5.901 18,88 4.459 13,73 5.258 15,15 (1.442) -24,44 799 17,92 2. Nợ dài hạn 5.028 16,09 4.041 12,44 4.725 13,61 (987) -19,63 684 16,93 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 20.319 65,02 23.978 73,83 24.731 71,24 3.659 18,01 753 3,14 1. Vốn chủ sở hữu 15.685 50,20 18.675 57,50 20.685 59,59 2.990 19,06 2.010 10,76 2.LNST chưa phân phối 4.634 14,83 5.303 16,33 4.046 11,66 669 14,44 (1.257) -23,70 TỔNG NGUỒN VỐN 31.248 100 32.478 100 34.714 100 1.230 3,94 2.236 6,88 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) ❖Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh Công ty cổ phần hợp tác đầu tư Tín Việt 2018-2020 ĐVT: Triệu đồng Năm Năm 2 MÃ Năm Năm Năm 2019/2018 020/2019 SỐ 2018 2019 2020 +/- % +/- % 01. Doanh thu thuần 10 25.148 26.015 22.604 867 3,45 (3.411) -13,11 02. Giá vốn hàng bán 11 19.891 20.035 18.035 144 0,72 (2.000) -9,98 03. Lợi nhuận gộp 20 5.257 5.980 4.569 723 13,75 (1.411) -23,60 04. Doanh thu hoạt động TC 21 11 14 10 3 27,27 (4) -28,57 14
- Năm Năm 2 MÃ Năm Năm Năm 2019/2018 020/2019 SỐ 2018 2019 2020 +/- % +/- % 05. Chi phí tài chính 22 123 120 129 (3) -2,44 9 7,50 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 123 120 129 (3) -2,44 9 7,50 06. Chi phí bán hàng 24 85 88 81 3 3,53 (7) -7,95 07. Chi phí quản lý DN 25 407 426 300 19 4,67 (126) -29,58 08. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 4.653 5.360 4.069 707 15,19 (1.291) -24,09 09. Thu nhập khác 31 145 130 115 (15) -10,34 (15) -11,54 10. Chi phí khác 32 40 43 25 3 7,50 (18) -41,86 11. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32) 40 105 88 80 (17) -16,19 (8) -9,09 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 4.758 5.448 4.149 690 14,50 (1.299) -23,84 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 124 145 102 21 16,94 (43) -29,66 14. Lợi nhuận sau thuế 60 4.634 5.303 4.046 669 14,44 (1.257) -23,70 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2018- 2020 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Hệ số tự tài trợ Lần 0,65 0,74 0,71 2. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Lần 0,88 1,02 1,03 3.Hệ số đầu tư Lần 0,70 0,68 0,64 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 15
- 2.2.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 2.2.2.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty Bảng 2.7. Bảng phân tích tình hình thanh toán của công ty Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1.Các khoản phải thu Đồng 5.076.576.076 5.766.164.655 6.463.088.300 2. Các khoản phải thu Đồng 4.888.717.111 5.421.370.366 6.114.626.478 bình quân 3.Các khoản phải trả Đồng 10.928.581.717 8.500.384.352 9.982.512.568 4. Doanh thu thuần Đồng 25.147.772.360 26.014.720.550 22.604.232.200 5. Tổng tài sản Đồng 31.247.852.368 32.478.520.321 34.714.025.669 6. Hệ số khái quát Lần 0,46 0,68 0,65 =(1)/(3) 7. Hệ số các khoản Lần 0,16 0,18 0,19 phải thu =(1)/(5) 8. Hệ số các khoản Lần 0,35 0,26 0,29 phải trả =(3)/(5) 9. Vòng quay khoản Vòng 5,14 4,80 3,70 phải thu = (4)/(2) 10. Kỳ thu tiền bình Ngày 70,96 76,06 98,74 quân = 365/ (9) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 16
- 2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty Bảng 2.8. Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1.Tổng tài sản Đồng 31.247.852.368 32.478.520.321 34.714.025.669 2.Tài sản ngắn hạn Đồng 8.260.707.168 8.927.881.401 10.705.547.954 3.Tiền và các khoản Đồng 2.968.741.225 3.524.668.500 3.145.782.544 tương đương tiền 4. Hàng tồn kho Đồng - - - 5. Nợ ngắn hạn Đồng 5.901.278.852 4.458.763.250 5.257.620.100 6. Nợ phải trả Đồng 10.928.581.717 8.500.384.352 9.982.512.568 7. Lợi nhuận trước Đồng 4.758.547.926 5.448.056.599 4.148.614.863 thuế 8. Lãi vay Đồng 123.047.520 120.378.952 128.634.200 9. Hệ số thanh toán Lần 2,86 3,82 3,48 tổng quát = (1)/(6) 10. Hệ số thanh toán Lần 1,40 2,00 2,04 nợ ngắn hạn =(2)/(5) 11. Hệ số thanh toán Lần 1,40 2,00 2,04 nhanh =[(2)-(4)]/(5) 12. Hệ số thanh toán Lần 0,50 0,79 0,60 tức thời=(3)/(5) 13. Hệ số thanh toán Lần 39,67 46,26 33,25 lãi vay=[(7)+(8)]/8 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 17
- 2.2.3. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh Bảng 2.9. Bảng phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1.Tổng nguồn vốn Đồng 31.247.852.368 32.478.520.321 34.714.025.669 2.Nguồn vốn chủ sở hữu Đồng 20.319.270.651 23.978.135.969 24.731.513.101 3. Nợ phải trả Đồng 10.928.581.717 8.500.384.352 9.982.512.568 4. Hệ số nợ (lần) = (3)/(1) Lần 0,35 0,26 0,29 5. Hệ số tự chủ tài chính Lần 0,65 0,74 0,71 (lần)=(2)/(1) 6.Hệ số đòn bẩy tài chính Lần 0,54 0,35 0,40 (lần) = (3)/(2) (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty) 2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty 2.2.4.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh Bảng 2.10. Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2018-2020 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1.Doanh thu thuần Đồng 25.147.772.360 26.014.720.550 22.604.232.200 2.Giá vốn hàng bán Đồng 19.890.383.742 20.034.752.001 18.035.789.650 3. Chi phí bán hàng Đồng 85.358.760 87.421.003 81.045.782 4. Chi phí quản lý Đồng 407.173.577 426.320.145 300.147.889 5. Chi phí hoạt động Đồng 20.505.963.599 20.668.872.101 18.545.617.521 6. Hệ số chi phí hoạt động Lần 0,815 0,795 0,820 = (5)/(1) 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn