Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 11
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển BHXH tự nguyện. Đánh giá thực trạng phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 831.01.05 Đà Nẵng - Năm 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Phạm Quang Tín Phản biện 1: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 2: PGS.TS Hồ Đình Bảo Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 22 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình là một khu kinh tế trọng tâm của tỉnh Quảng Bình, đến năm 2018 hơn 76,75% lực lượng lao động, trong đó lực lượng lao động chưa tham gia Bảo hiểm xã hội tập trung chủ yếu ở khu vực lao động tự do thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện. Tính đến 31/12/2018 mới chỉ đạt 1,91% so với số người thuộc diện tham gia. Điều này cho thấy tiềm năng phát triển BHXH tự nguyện còn rất lớn, và chính sách này chưa thực sự thu hút được sự quan tâm, tham gia của người lao động. Vì vậy, việc đánh giá tình hình triển khai, thực hiện chính sách BHXH tự nguyện để khắc phục những điểm còn hạn chế, phát huy những yếu tố có lợi, đồng thời đề ra những biện pháp nhằm cải thiện tình hình, thu hút được người lao động tham gia là cần thiết do đó tôi tiến hành nghiên cứu, xây dựng đề tài: “Phát triển Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển BHXH tự nguyện; - Đánh giá thực trạng phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý thuyết nào để phát triển BHXH tự nguyện? - Thực trang phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình những năm qua như thế nào?
- 2 - Cần làm gì để phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình trong những năm đến? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển BHXH tự nguyện. - Đối tượng điều tra: Người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH năm 2014. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về phát triển BHXH tự nguyện. - Phạm vi về không gian nghiên cứu: Địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2014 - năm 2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập dữ liệu b. Phương pháp xử lý số liệu c. Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích hệ thống, Phương pháp phân tích thống kê, Phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp phân tích tổng hợp, Phương pháp phân tích so sánh. 6. Ý nghĩa khoa học của luận văn Việc nghiên cứu sẽ hệ thống hóa và làm rõ thêm các vẫn đề lý luận về BHXH tự nguyện, phát triển BHXH tự nguyện, xác định đúng vai trò của BHXH tự nguyện để tạo cơ sở trong việc đưa ra các chính sách phát triển BHXH tự nguyện nhằm đạt được mục tiêu trong hệ thống an sinh xã hội của đất nước. Đề tài nghiên cứu cũng là một trong những đóng góp thực tiễn cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình nói chung và Bảo hiểm xã hội thành phố Đồng Hới nói riêng trong công tác phát triển BHXH tự
- 3 nguyện. Phân tích làm rõ thực trạng tình hình BHXH tự nguyện thời gian qua, tìm hiểu những vấn đề cần phải giải quyết và khuyến nghị định hướng phát triển, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển đối tượng BHXH tự nguyện trong thời gian tới tại thành phố Đồng Hới trong thời gian tới. 7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu 8. Tổng quan nghiên cứu 9. Kết cấu luận văn Đề tài gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển Bảo hiểm xã hội tự nguyện Chương 2: Thực trạng phát triển Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 1.1.1. Một số khái niệm a. Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuôi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. b.Bảo hiểm xã hội tự nguyện Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội. c. Khái niệm phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện Theo cách tiếp cận tổng quát, phát triển BHXH tự nguyện là quá trình triển khai dịch vụ BHXH tự nguyện của cơ quan BHXH, là sự kết hợp giữa gia tăng về số lượng đối tượng tham gia; nâng cao chất lượng BHXH tự nguyện; đồng thời phát triển các sản phẩm BHXH tự nguyện đa dạng với mạng lưới rộng khắp nhằm đáp ứng nhu cầu BHXH tự nguyện của công chúng trong mộtừ điểm cho đến quốc gia. 1.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc của Bảo hiểm xã hội tự nguyện a. Đặc điểm của Bảo hiểm xã hội tự nguyện: b. Nguyên tắc của BHXH tự nguyện: 1.1.3. Đối tƣợng, mức đóng, phƣơng thức tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện a. Đối tượng tham gia:
- 5 Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH năm 2014 b. Mức đóng BHXH tự nguyện: Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn, thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ: Bằng 30% , 25%, 10% tùy thuộc và từng đối tượng tham gia c. Phương thức đóng BHXH tự nguyện: Người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng đóng hàng tháng; đóng 03 tháng; đóng 06 tháng; đóng 12 tháng và đóng nhiều năm về sau và không quá 5 năm một lần; 1.1.4. Ý nghĩa của việc phát triển BHXH tự nguyện: - Phát triển BHXH tự nguyện nhằm ổn định đời sống của người dân, góp phần ổn định CT - XH của đất nước; - Phát triển BHXH tự nguyện góp phần thực hiện công bằng xã hội; - Phát triển BHXH tự nguyện giúp cho người dân góp phần phòng tránh và hạn chế rủi ro khi bị suy giảm và mất khả năng lao động; - Phát triển BHXH tự nguyện góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế; 1.2 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 1.2.1. Mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH tự nguyện
- 6 Phát triển về số lượng người tham gia BHXH tự nguyện được thực hiện trên cơ sở tăng về số lượng, tỷ lệ đảm bảo người tham gia BHXH tự nguyện trong từng nhóm đối tượng, đảm bảo đối với các nhóm tham gia BHXH tự nguyện bắt buộc đạt 100% số người tham gia. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển về số lượng tham gia BHXH bao gồm: - Số người theo các đối tượng tham gia BHXH tăng qua các năm - Cơ cấu số người tham gia BHXH tự nguyện qua các năm - Tỷ lệ người lao động có nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện. - Tỷ lệ lao động tham gia BHXH tự nguyện là tỷ lệ phần trăm lao động tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động. + Cách tính: Tỷ lệ tham gia Tổng số người tham gia BHXH TN = BHXH tự nguyện Lực lượng lao động x 100% + Chỉ tiêu này phản ánh độ bao phủ của hệ thống BHXH trong lực lượng lao động. - Tốc độ tăng đối tượng tham gia BHXH TN: So sánh số đối tượng tham gia BHXH TN kỳ này với kỳ trước. Tốc độ tăng số Số người tham gia BHXH TN năm sau - Số người tham gia người tham gia BHXH TN năm trước = x 100% -100% BHXH tự Số người tham gia BHXH năm trước nguyện - Tốc độ tăng thu BHXH TN: so sánh số tiền thu BHXH TN kỳ này với kỳ trước; cách tính: Tốc độ số thu Số thu BHXH TN năm sau - Số thu BHXH tự = BHXH TN năm trước x 100% -100% nguyện Số thu BHXH TN của năm trước
- 7 - Tỷ lệ thu BHXH tự nguyện hoàn thành kế hoạch trong kỳ: là tỷ lệ phần trăm tông số tiền BHXH TN thực tế thu so với số thu BHXH TN theo kế hoạch. + Cách tính: Tỷ lệ hoàn Tổng số tiền BHXH TN thực tế thành kế hoạch = x 100% Tổng số tiền BHXH TN phải thu trong kỳ + Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hoàn thành kế hoạch thu BHXH TN trong kỳ của hệ thống thu trong cơ quan BHXH. 1.2.2 Phát triển sản phẩm BHXH tự nguyện Bảo hiểm xã hội và sự tham gia rộng rải của người dân được coi là giải pháp nhằm giúp sản sẻ rủi ro và trợ giúp người tham gia. Chính vì vậy, Nhà nước luôn chú trọng việc tạo ra sản phẩm mới nhằm đa dạng các sản phẩm BHXH tự nguyện cho người dân. Bao gồm: - Phương thức đóng BHXH tự nguyện - Mức đóng BHXH tự nguyện - Các chế độ hưởng BHXH tự nguyện 1.2.3. Nâng cao chất lƣợng BHXH tự nguyện * Chất lượng BHXH tự nguyện được xem xét trên các mặt sau: - Chất lượng công tác tổ chức quản lý cung ứng dịch vụ, tổ chức hệ thống cung cấp dịch vụ BHXH tự nguyện, công tác quản lý chuyên môn thanh toán bảo đảm chế độ BHXH hay thủ tục hồ sơ tham gia và hưởng các chế độ BHXH tự nguyện,... - Thái độ phụ vụ đối với người tham gia: được thể hiện trên các phương diện trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ nhân viên, danh mục dịch vụ và thái độ chăm sóc, phục vụ khách hàng của cán bộ thực hiện thiện chính sách cũng như đại ký thu.
- 8 - Các chính sách BHXH tự nguyện đã thực sự phù hợp với đối tượng tham gia hay chưa? 1.2.4. Mở rộng mạng lƣới cung ứng BHXH tự nguyện Việc phát triển mạng lưới cung ứng được xác định dựa trên cơ sở điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, trình độ quản lý của cơ quan BHXH và các điều kiện khác như truyền thống, văn hóa, đất đai, mùa vụ và những thiên tai, giá cả được đảm bảo và ổn định … cũng như quy mô đối tượng tham gia. 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 1.3.1 Nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 1.3.2. Nhân tố về cơ chế chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện 1.3.3. Nhân tố thuộc về đối tƣợng tham gia KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong Chương 1, luận văn đã tập trung trình bày một số nội dung cơ bản về phát triển BHXH tự nguyện. Trong đó, đề tài đã làm rõ Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc về BHXH tự nguyện và các vấn đề có liên quan, ý nghĩa của phát triển BHXH tự nguyện, những quy định về đối tượng, mức đóng và phương thức đóng của chính sách BHXH tự nguyện. Nội dung của phát triển BHXH tự nguyện bao gồm các nội dung sau: - Mở rộng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện - Phát triển sản phẩm BHXH tự nguyện - Nâng cao chất lượng BHXH tự nguyện - Mở rộng mạng lưới cung ứng BHXH tự nguyện
- 9 Trong chương này cũng đã trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến công tác Phát triển BHXH tự nguyện như: Nhân tố về điều kiện tự nhiên phát triển kinh tế - xã hội;Nhân tố về cơ chế chính sách BHXH tự nguyện; Nhân tố thuộc về đối tượng tham gia. Việc nghiên cứu những vấn đề cơ sở lý luận ở Chương 1 đặt nền tảng, hình thành khung lý luận vững chắc để nghiên cứu Chương 2 và Chương 3 của Đề tài.
- 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 2.1.1.Đặc điểm tự nhiên Thành phố Đồng Hới 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.1.3. Đặc điểm của đối tƣợng tham gia BHXH tự nguyện 2.1.4 Các chính sách về BHXH tự nguyện 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BHXH TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 2.2.1 Thực trạng mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH tự nguyện: Số người tham gia BHXH tự nguyện đã tăng lên hàng năm được thể hiện ở bảng 2.3 Bảng 2.3 Số người tham gia BHXH của TP Đồng Hới giai đoạn 2014 - 2018 Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng số người tham gia (người) BHXH bắt buộc 15.451 15851 16.916 17.387 18.485 BHXH tự nguyện 304 443 665 914 1.268 Tốc độ tăng số người tham gia (%) BHXH bắt buộc 2,31 2,59 6,72 2,78 6,32 BHXH tự nguyện 44,23 45,72 50,11 37,44 38,73 (Nguồn: Báo cáo BHXH TP Đồng Hới)
- 11 Tỷ lệ bao phủ của BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố đang ở mức khá thấp, so với mục tiêu của Nhà nước. Bảng 2.5 Tình hình tham gia BHXH tự nguyện Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2014 - 2018 Năm Các chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 Lực lượng lao động 78.760 79.260 79.906 81.071 83.159 (Người) Số tham gia BHXH 304 443 665 914 1.268 tự nguyện ( Người) Số thuộc diện tham gia BHXH tự 63.309 60.325 62.990 64.155 66.243 nguyện (Người) Tỷ lệ % tham gia BHXH tự nguyện 0,48 0,73 1,06 1,42 1,91 so với thuộc diện tham gia (Nguồn: Chi thống kê TP Đồng Hới, BHXH TP Đồng Hới) 2.2.2. Thực trạng phát triển sản phẩm BHXH tự nguyện: a. Phát triển phương thức đóng Tại thành phố Đồng Hới, số đối tượng tham gia tăng lên cũng đồng thời phương thức tham gia cũng đa dạng hơn qua các năm và chủ yếu là đóng hàng tháng, và hàng quý. Trong năm 2014 chỉ có phương thức đóng là đóng hàng tháng, đóng 3 tháng và đóng 6 tháng một lần, đến năm 2017 đã phát triển thêm đóng 1 năm; 5 năm cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần; và đóng cho những năm còn thiếu
- 12 b. Phát triển mức đóng tham gia BHXH tự nguyện Mặc dù mức đóng BHXH tự nguyện đã có nhiều thay đổi theo xu hướng có lợi đối với người tham gia nhưng chưa thực sự linh hoạt, vẫn đang quy định mức đóng cao nhất và thấp nhất, nên chưa thu hút được những đối tượng có thu nhập thấp, những người có thu nhập cao, do vậy chưa cạnh tranh được với các hình thức bảo hiểm thương mại khác. c. Phát triển chế độ BHXH tự nguyện Chế độ hưởng của BHXH tự nguyện bao gồm hưu trí, tử tuất. Còn 3 chế độ khác thì không được hưởng. Đây cũng là một lý do mà khiến người dân chưa thực sự mặn màvới chính sách BHXH tự nguyện. 2.2.3 Thực trạng nâng cao chất lƣợng BHXH Qua khảo sát đối tượng đang tham gia BHXH tự nguyện, tổng hợp được một số ý kiến đánh giá của người lao động về chất lượng dịch vụ thông qua các mặt sau: a.Thủ tục hành chính Các thủ tục đăng ký và hệ thống biểu mẫu đăng kí tham gia BHXH tự nguyện liên tục thay đổi, phức tạp, khó thực hiện đối với người chưa hề biết nên họ cần thời gian để tiếp nhận. Việc ứng dụng CNTT vào trong quá trình thực hiện đã giúp rút ngắn thời gian giải quyết và xử lý hồ sơ đã đem lại sự hài lòng cho đối tượng tham gia, được thể hiện ở bảng 2.9.
- 13 Bảng 2.9. Ý kiến đánh giá về thủ tục hành chính, chất lượng dịch vụ BHXH tự nguyện. Hoàn Hoàn Trung toàn Không Bình Đồng toàn Câu hỏi bình không đồng ý thƣờng ý đồng đồng ý ý Thủ tục đăng ký tham gia và đóng BHXH tự nguyện là 2,53 0 60 26,7 13,3 0 đơn giản và dễ thực hiện Hệ thống biểu mẫu, tờ khai đăng ký tham 2,17 20 43,3 36,7 0 0 gia BHXH tự nguyện là phù hợp Thời gian đăng ký tham gia và xử lý hồ sơ đăng ký, đóng 3,37 0 0 63,3 36,7 0 BHXH tự nguyện là nhanh chóng, hợp lý Hình thức trả kết quả giải quyết các thủ tục về BHXH tự nguyện 3,53 0 16,7 13,3 70 0 đến trực tiếp làm anh/chị cảm thấy hài lòng. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
- 14 b. Thái độ phục vụ của cơ quan BHXH và đại lý thu BHXH Phần lớn đối tượng tham gia đã hài lòng về tinh thần làm việc, thái độ phục vụ cũng như trình độ và kỹ năng giải quyết của của các cán bộ cũng như nhân viên đại lý thu BHXH trong quá trình thực hiện chính sách BHXH thể hiện ở bảng 2.10, tuy nhiên cần học tập và tiếp tục hoàn thiện để nâng cao chất lượng phục vụ trong quá trình thực hiện chính sách này. Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của người tham gia về Năng lực, trình độ, trách nhiệm của cán bộ và đại lý thu Tỷ lệ % Hoàn Hoàn Trung Câu hỏi toàn Không Bình Đồng toàn bình không đồng ý thƣờng ý đồng đồng ý ý Thái độ phục vụ của cán bộ làm 3,5 0 13,3 23,3 63,3 0 anh/chị cảm thấy hài lòng. Trình độ và kỹ năng giải quyết công việc của cán 3,6 0 0 60 23,3 16,7 bộ làm anh/chị cảm thấy hài lòng. Thái độ và trách nhiệm phục vụ của đại lý thu làm 3,2 0 8,5 63,3 28,2 0 anh/chị cảm thấy hài lòng.
- 15 Tỷ lệ % Hoàn Hoàn Trung Câu hỏi toàn Không Bình Đồng toàn bình không đồng ý thƣờng ý đồng đồng ý ý Số lượng đại lý thu nhiều tạo thuận tiện về khoảng cách, thời 2,8 0 53,2 13,6 33,2 0 gian cho anh/chị khi đến đăng ký tham gia và đóng BHXH tự nguyện. (Nguồn: Tổng hợp điều tra khảo sát và tính toán tác giả) c. Chính sách về BHXH tự nguyện Hiện nay chính sách BHXH tự nguyện đang còn rào cản đối với công tác phát triển BHXH tự nguyện như: các chế độ hưởng còn ít, mức hỗ trợ của Nhà nước còn thấp, mức đóng hiện nay còn khá cao so với đối tượng tham gia là những người có thu nhập thấp và đặc biệt là thời gian tham gia còn khá dài gây tâm lý không tin tưởng đối với chính sách này. 2.2.4. Thực trạng mở rộng mạng lƣới cung ứng BHXH tự nguyện Với chủ trương của BHXH thành phố mỗi cán bộ, viên chức trong đơn vị đồng thời cũng là một trong những người thực hiện công tác này, thực hiện tư vấn, giải đáp các thắc mắc về chính sách đến tận người dân. Và đại lý thu như là cánh tay nối dài giữa cơ quan BHXH với người dân, đưa chính sách BHXH tự nguyện đến gần hơn tới
- 16 người nhân dân lao động; trực tiếp thực hiện tuyên truyền, vận động và thu tiền tham gia BHXH tự nguyện từ người lao động. 2.3. ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI THÀNH PHỒ ĐỒNG HỚI 2.3.1 Những kế quả đạt đƣợc - Số lượng người tham gia BHXH tự nguyện tăng lên hàng năm và đều hoàn thành kế hoạch do BHXH tỉnh giao. - Các sản phẩm BHXH tự nguyện như mức đóng và phương thức đóng có tăng thêm và linh hoạt hơn. - Chất lượng phục vụ tại BHXH thành phố Đồng Hới đã được nâng cao như có nhiều cải cách về thủ tục hành chính. - Mạng lưới đại lý thu BHXH được mở rộng số lượng đại lý thu ngày càng tăng, chất lượng đại lý thu cũng được cải thiện. 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân a.Hạn chế: - Đối tượng tham gia được tăng lên, nhưng tỷ lệ đối tượng tham gia đang còn rất thấp chưa tăng đúng lộ trình, mục tiêu đã đề ra, sức thu hút của các chính sách BHXH tự nguyện vẫn còn thấp. - Mức đóng khá thấp do đó mức hưởng thấp. - Quyền lợi của người tham gia hiện nay vẫn ít. - Chất lượng dịch vụ được cải thiện nhưng so với mức sống hiện nay thì vẫn đang ở mức thấp. - Hệ thống đại lý thu BHXH mặc dù đã được mở rộng số lượng đại lý thu vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của người dân. b.Nguyên nhân: - Nhận thức của người dân chưa đúng và đầy đủ về chính sách BHXH nói chung và chính sách BHXH tự nguyện nói riêng. - Việc mở rộng mạng lưới đại lý BHXH tự nguyện chưa đáp ứng được nhu cầu nhiệm vụ hiện tại.
- 17 - Đời sống kinh tế của người dân còn nhiều khó khăn, mức thu nhập chưa ổn định nên không đủ điều kiện tham gia. - Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn về chính sách BHXH tự nguyện còn nhiều bấp cập, nhiều vướng mắc do đó khó khăn trong công tác thực hiện. - Sự phối hợp giữa cơ quan BHXH với các đơn vị liên quan trong thực hiện CS BHXH tự nguyện chưa đồng bộ, chưa có hiệu quả cao.
- 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 3.1. ĐIỀU KIỆN TIỀN ĐỀ ĐỂ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TƢ NGUYỆN 3.1.1 Chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc về BHXH tự nguyện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/05/2018 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản khóa XII đã đưa mực tiêu đến năm 2021 đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 1% lực lượng lao động trong độ tuổi, năm 2025 chiếm khoảng 2,5%, đến năm 2030 chiếm khoảng 5%. 3.1.2. Dự báo nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện đến năm 2021 Dự kiến số người tham gia BHXH tự nguyện của Thành phồ Đồng Hới giai đoạn 2019-2021 tăng và thể hiện ở bảng 3.1. Bảng 3.1. Dự báo số người tham gia BHXH tự nguyện tại Thành phố Đồng Hới giai đoạn 2019-2021 Năm Các chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 Lực lượng lao động ( Người) 83.159 84.298 85.453 86.624 Số thuộc diện tham gia BHXHTN 66.243 67.439 68.363 69.299 (Người) Số người có nhu cầu tham gia 1.268 43.835 44.436 45.044 BHXHTN (Người) Tỷ lệ % tham gia so với thuộc 1,91 4,98 9,26 15,59 diện tham gia Số người tham gia BHXHTN ( 1.268 3.358 6.330 10.801 Người) ( Nguồn: Chi cục thống kê Đồng Hới và tính toán)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn