intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển nông nghiệp trên địa thành phố Quảng Ngãi

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển nông nghiệp trên địa thành phố Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN KIM TRỌNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. LÊ BẢO Phản biện 1: TS. NINH THỊ THU THỦY Phản biện 2: PGS.TS. LÊ KIM LONG Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp là ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Sản xuất nông nghiệp cung cấp các sản phẩm thiết yếu cho xã hội. Trong quá trình công nghiệp hóa, nông nghiệp cung cấp vốn, lao động, nguyên liệu, các yếu tố đầu vào... cho công nghiệp và ngành kinh tế khác. Tại Việt Nam, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, hiện có 80% dân cư và trên 70% lực lượng lao động xã hội sống ở nông thôn. Trong đó, có hơn 80% lực lượng lao động làm việc trong nông nghiệp, thu nhập chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Trong những năm trở lại đây, nền nông nghiêp nước ta có những bước phát triển mang tính đột phá, nhiều mặt hàng nông sản đã đạt những thành tựu về thị phần và kim ngạch xuất khẩu như cà phê, cao su, gạo, hồ tiêu, điều… Tuy nhiên, trước bối cảnh Việt Nam đã hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu qua việc gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP); với yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa ngày càng cao của thị trường trong nước và thế giới, đòi hỏi ngành nông nghiệp nước ta phát triển theo hướng phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Do vậy phát triển nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung. Thành phố Quảng Ngãi là trung tâm của tỉnh Quảng Ngãi, với mật độ dân cư sinh sống cao . Những năm qua, Thành phố luôn chú trọng đến phát triển nông nghiệp và đã có những kết quả quan trọng, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn,
  4. 2 từng bước nâng cao dân trí, thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu... Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế nông nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đáp ứng những yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Diện tích đất nông nghiệp đang giảm dần, nhường chỗ cho phát triển các m c đích phi nông nghiệp khác d n đến nông sản hàng hóa đáp ứng cho nhu cầu của xã hội và nhân dân trong v ng đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Việc áp d ng khoa học công nghệ trong nông nghiệp còn chậm, giá trị sản xuất nông nghiệp còn thấp, các chính sách phát triển nông nghiệp triển khai còn nhiều hạn chế… Trước tình hình đó, cần có những giải pháp thiết thực khắc ph c những khó khăn trên nhằm đẩy mạnh nông nghiệp phát triển đạt hiệu quả ngày càng cao và bền vững, nâng cao năng suất lao động nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tăng việc làm và nâng cao mức sống của nông dân. Một yêu cầu bức xúc cần được luận giải trên cả lý luận và thực tiễn. Do đó "Phát triển nông nghiệp trên địa thành phố Quảng Ngãi" được chọn làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển nông nghiệp.
  5. 3 - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi thời gian qua. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu: - Phát triển nông nghiệp của thành phố Quảng Ngãi trong thời gian qua đã đạt được những kết quả gì, còn tồn tại những gì ? - Giải pháp nào cần được thực hiện để phát triển nông nghiệp ở thành phố Quảng Ngãi trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.  Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp, gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch v nông nghiệp. - Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu các nội dung trên tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp trong giai đoạn 2014-2018. Các giải pháp đề xuất có giá trị trong 5 năm tới. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu
  6. 4 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Tác giả s sử d ng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các nguồn sau: + Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi 2013-2018 + Niên giám thống kê thành phố Quảng Ngãi 2013-2018 + Báo cáo Đại hội Đảng bộ thành phố Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2011-2015; báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ 2016-2018. + Báo cáo tình hình kinh tế xã hội thành phố Quảng Ngãi qua các năm. + Báo cáo tổng kết ngành nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi qua các năm. + Các thông tin khác liên quan được thu thập từ các tạp chí kinh tế. 5.2. Phương pháp phân tích Để hoàn thành các m c tiêu nghiên cứu trên, luận văn đã sử d ng các phương pháp nghiên cứu c thể sau: Vận d ng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học, trong đó chủ yếu sử d ng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để phân tích đối tượng nhằm đạt được m c đích luận văn đề ra. C thể Phương pháp nghiên cứu được sử d ng trong luận văn là: - Phương pháp thống kê mô tả: là thu thập tài liệu, phân tích, tổng hợp; so sánh các chỉ tiêu, dữ liệu ở các thời điểm, thời kỳ khác nhau. Thông qua việc xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán
  7. 5 học trên excel, thấy được sự thay đổi và mức độ đạt được của các hiện tượng, chỉ tiêu cần phân tích trong phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Xem xét sự phát triển của nông nghiệp tại thành phố Quảng Ngãi. Phương pháp này được sử d ng trong việc thu thập số liệu của các chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp tại thành phố Quảng Ngãi. Từ đó, phân tích kết quả và những mặt hạn chế của thành phố Quảng Ngãi trong phát triển nông nghiệp tại thành phố Quảng Ngãi. - Phương pháp so sánh: sử d ng để so sánh số liệu các chỉ tiêu đánh giá so sánh, tỷ lệ qua các năm để thấy những thay đổi trong việc phát triển nông nghiệp tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quãng Ngãi - Phương pháp kế thừa: tổng hợp và kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một số tác giả có công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp. Tham khảo và tổng hợp tài liệu từ sách báo liên quan đến đề tài. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Góp phần làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển nông nghiệp, xây dựng nhóm tiêu chí đánh giá cho từng nội dung. - Phân tích làm rõ những tiềm năng và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp ở thành phố Quảng Ngãi. Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi trong thời gian qua , những thành tựu đạt được, những tồn tại, nguyên nhân và rút ra những bài học kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp.
  8. 6 - Đưa ra những giải pháp chủ yếu và có tính quyết định nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. 7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 9. Cấu trúc của luận văn - Chương 1. Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp. - Chương 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi. - Chương 3. Các giải pháp để phát triển nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi.
  9. 7 CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DU LỊCH 1.1.1. Một số khái niệm  Nông nghiệp Nong nghiẹp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm ba lĩnh vực là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp gồm có trồng trọt, chăn nuôi và dịch v nông nghiệp [11]. ng t t là ngành sử d ng đất đai với cay trồng làm đối tuợng chính để sản xuất ra luong thực, thực phẩm, tu liẹu cho cong nghiẹp, đáp ứng các nhu cầu về vui choi giải trí, tạo cảnh quan, ... Chan nuoi là ngành sản xuất với đối tuợng sản xuất là các loại đọng vạt nuoi nhằm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con nguời nhu thực phẩm, da len, long, phan bón, sức k o. Ngu nghiẹp bao gồm đánh bắt và nuoi trồng thủy sản. Đánh bắt là hoạt đọng có từ lau đời của con nguời nhằm cung cấp thực phẩm thong qua các hình thức đánh bắt cá và các thuỷ sinh vạt khác. Nuoi trồng thuỷ sản là hình thức canh tác thủy sản có kiểm soát. Lam nghiẹp là các hoạt đọng cham sóc nuoi du ng và bảo vẹ rừng; khai thác, vạn chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng; trồng cay, tái tạo rừng, duy trì tác d ng phòng họ nhiều mạt của rừng. * Phát triển n ng nghiẹp
  10. 8 Để hiểu rõ hon quan niẹm về phát triển nong nghiẹp, chúng ta s đi từ các khái niẹm lien quan đến phát triển kinh tế. - Phát t i n inh t Hiẹn tại có nhiều quan niẹm khác nhau về phát triển kinh tế. Nhưng hầu hết đều nhất trí phát triển kinh tế là sự gia tăng phúc lợi vật chất cũng như cải thiện y tế và giáo d c cơ bản. Phát triển kinh tế thường đi kèm với sự thay đổi cơ cấu sản xuất (chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp chế tạo và dịch v ), sự cải thiện môi trường, bình đẳng kinh tế nhiều hơn hay sự gia tăng tự do chính trị [5]........ Ngày nay, phát triển phải là phát triển bền vững. Các tieu chí chủ yếu để đánh giá sự bền vững là tang truởng kinh tế ổn định; thực hiẹn tốt tiến bọ và cong bằng xã họi; khai thác hợp lý, sử d ng tiết kiẹm, hiẹu quả các nguồn tài nguyen thien nhien; nang cao chất luợng moi truờng sống. Ben cạnh đó, hợp tác xuyen quốc gia và toàn cầu về các vấn đề phát triển bền vững cũng phải đuợc quan tam nhằm giải quyết những khía cạnh mang tính quốc tế của phát triển bền vững nhu vấn đề nghèo đói, khí thải, biến đổi khí hạu (Geoff A. Wilson, 2007, p. 57) - Phát tri n nông nghiệp Từ quan niệm chung về phát triển kinh tế, có thể thấy phát triển nông nghiệp là quá trình vận động đi lên không ngừng theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn của sản xuất nông nghiệp cả về phân bổ khai thác nguồn lực, tổ chức sản xuất, năng suất để sản lượng nông nghiệp có thể gia tăng và duy trì mức tiềm năng [5].
  11. 9 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân a. p ph n th đ n n inh t tang tru ng và ổn định . p ph n á đ i giả ngh và ả đả an ninh luong th . p ph n th đ phát triển và rọng thị tru ng . p ph n th đ phát triển n ng thon, nong dan 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Gia tăng số lƣợng các cơ sở sản xuất nông nghiệp a. Số lượng á ơ sản xuất nông nghiệp b.Tăng ủa cải đối với SXNN c. Các tiêu chí v gia tăng á ơ sản xuất nông nghiệp 1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý. 1.2.3. Đảm bảo các ếu tố ngu n lực trong nông nghiệp a. Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp . La động nông nghiệp c. Vốn trong nông nghiệp . Cơ vật chất - kỹ thuật nông nghiệp e. Công nghệ sản xuất trong nông nghiệp 1.2.4. Các h nh thức liên kết kinh tế tiến bộ
  12. 10 1.2.5. Nâng cao tr nh độ thâm canh trong nông nghiêp 1.2.6.Gia tăng kết quả sản uất trong nông nghiệp 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên a.Vị trị địa lý b. Đi u kiện đất đai . Đi u kiện khí hậu d. Nguồn nước 1.3.2. Nhân tố điều kiện xã hội a. Dân tộc b. Dân số c. Truy n thống d. Dân trí 1.3.3. Nhân tố điều kiện kinh tế a. Tình trạng n n kinh t b. Thị trư ng . Cá hính á h v nông nghiệp d. Phát triển ơ hạ t ng nông nghiệp, nông thôn
  13. 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm xã hội 2.1.3. Đặc điểm kinh tế  Tăng trư ng kinh t  Cơ ấu kinh t  Thị trư ng các y u tố đ u vào và tiêu thụ nông sản  Tình hình th c hiện các chính sách v nông nghiệp  Đặ điể ơ hạ t ng nông nghiệp, nông thôn 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 2.2.1. Số lƣợng cơ sở sản xuất nông nghiệp Đến năm 2018, toàn thành phố có 18 doanh nghiệp nông nghiệp, 03 trang trại, 14 hợp tác xã và 21.210 nông hộ. Thực trạng phát triển của các đơn vị kinh tế nông nghiệp trong thời gian qua tại thành phố có thể được đánh giá như sau: - Các doanh nghiệp nông nghiệp của thành phố Quảng Ngãi chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và các dịch v hỗ trợ
  14. 12 có liên quan (chiếm 90%). Năm 2018, vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các DNNN là 281 tỷ đồng với 168 lao động và doanh thu thuần là 132 tỷ đồng, tỷ suất doanh thu trên vốn: 0,46 tức là 1 đồng vốn chỉ tạo ra được 0,46 đồng doanh thu. - Các hợp tác xã (HTX) nông nghiệp tập trung vào các dịch v : thuỷ lợi, liên kết sản xuất lúa giống, điện (chủ yếu điện thủy lợi hoá đất màu), làm đất, thu hoạch, tín d ng nội bộ, vật tư nông nghiệp, bảo vệ thực vật, cho thuê mặt bằng kinh doanh Ngoài ra, các HTX còn tổ chức thêm các dịch v sơ chế nông sản, thu gom rác thải, nhận thi công các công trình nhỏ, đơn giản tại địa phương, hướng d n sản xuất và công tác khuyến nông... Năm 2018, doanh thu của các HTX trung bình gần 2 tỷ đồng/HTX/năm và lợi nhuận bình quân khoảng 45 triệu đồng/HTX/năm. Phần lớn các hợp tác xã mới chỉ thực hiện các hoạt động dịch v đầu vào cho sản xuất nông nghiệp mà chưa quan tâm đến các dịch v đầu ra như bảo quản, chế biến, tiêu th nông sản. Việc hình thành các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu th sản phẩm giữa nông dân, hợp tác xã và các doanh nghiệp còn hạn chế, d n đến nhiều rủi ro trong sản xuất. Một số hợp tác xã chưa tập trung giải quyết công nợ, để kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động của HTX. Kinh tế trang trại, thành phố Quảng Ngãi có 03 trang trại chăn nuôi với diện tích đất 6,5 ha, sử d ng thường xuyên 14 lao động, trong đó lao động của gia đình 03 người; lao động thuê ngoài: 11 người. Bình quân diện tích đất một trang trại 2,16ha, thấp hơn bình quân chung của tỉnh Quảng Ngãi là 2,19ha và cao hơn bình quân chung cả nước 1,02 ha [7]) và số lao động bình quân là 5 lao
  15. 13 động/trang trại. Vốn đầu tư bình quân mỗi trang trại là 1,82 tỷ đồng, trang trại có vốn đầu tư lớn nhất là trang trại chăn nuôi lợn và lâm nghiệp. Tuy nhiên, giống như tình trạng phát triển kinh tế trang trại chung của toàn tỉnh, các trang trại tại thành phố Quảng Ngãi v n chưa thể đa dạng hoá các hình thức trang trại, trang trại gia đình v n là chủ yếu; quy mô các trang trại nhỏ về diện tích đất đai, nhân lực, vốn đầu tư. D thu nhập của các trang trại vượt trội (doanh thu bình quân/lao động của trang trại là 423 triệu đồng/người/năm cao hơn rất nhiều so với thu nhập bình quân đầu người năm 2018 của thành phố Quảng Ngãi là 51 triệu đồng/người/năm) Mặc dù hiện nay, mức đóng góp của các trang trại tại thành phố Quảng Ngãi còn nhỏ b , nhưng xu hướng phát triển và hội nhập hiện nay, thành phố Quảng Ngãi phải thúc đẩy sớm để ra đời các trang trại hạt nhân có quy mô lớn để giúp nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi tăng trưởng nhanh hơn. Đến cuối năm 2018, toàn thành phố có 21.210 hộ sản xuất nông nghiệp. So năm 2014, tổng số hộ giảm đi 2.328 hộ( do chuyển đổi ngành nghề, diện tích đất bị qui hoạch, thu hồi để phát triển đô thị và xây dựng các công trình công cộng). - Tổng GTSX nông lâm thủy sản tạo ra trong năm 2018 là 1.230 tỷ đồng thì giá trị kinh tế nông hộ chiếm đến 98% trên tổng giá trị , chính vì còn hạn chế nhiều mặt trong phát triển kinh tế nông hộ nên chưa thúc đẩy nông nghiệp phát triển đúng với tiềm năng hiện có. 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. GTSX nông nghiệp chính của thành phố chủ lực là ngành
  16. 14 trồng trọt với các loài cây rau, đậu, lương thực có giá trị kinh tế cao, và có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2014 cơ cấu GTSX ngành trồng trọt chiếm 64,28% trong nội bộ ngành thì đến năm 2018 tăng lên 64,96% . Trong những năm gần đây c ng với sự tăng trưởng GTSX của ngành trồng trọt thì vấn đề dịch v ph c v cho sản xuất nông nghiệp cũng tăng khá.(bảng 2.6) Đối với ngành chăn nuôi có xu hướng tăng giảm thất thường hầu như không ổn định. Với thành phố Quảng Ngãi nói riêng và toàn tỉnh Quảng Ngãi nói chung ph thuộc khá nhiều vào đàn gia súc nhất là đàn lợn, đàn bò; một khi bị dịch bệnh hay bị ảnh hưởng chung của dịch bệnh thì giá trị ngành này s có biến động lớn . Nếu như năm 2014 tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm 30,57%; năm 2016 tăng lên 31,88% thì đến năm 2018 còn lại 29,58%. a. Chuyển dịch nội bộ ngành trồng trọt Năm 2014, giá trị sản xuất cây lương thực có hạt chiếm tỷ trọng 37,46%, rau đậu, hoa, cây cảnh 42,78%, cây công nghiệp hàng năm 5,87%, cây lâu năm 2,50% và Cây hàng năm khác chiếm 11,39%. Đến năm 2018, tỷ trọng cây lương thực có hạt chiếm 27,78 %, rau đậu, hoa, cây cảnh 50,45%, cây công nghiệp hàng năm 5,60%, cây lâu năm 3,38% và cây khác còn lại là 12,79% (Bảng 2.7). b. Chuyển dịch nội bộ ngành hăn nuôi. Những năm qua, ngành chăn nuôi tại thành phố Quảng Ngãi phát triển không ổn định. Năm 2014 cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi chiếm 30,57 %, năm 2016 tăng lên 31,88% ; năm 2016 giảm xuống còn 28,02%, và đến năm 2018 tăng lên lại 29,58%
  17. 15 (Bảng 5). Nguyên nhân chính cũng đã phân tích trên : tỷ trọng đàn gia súc chiếm trong tổng giá trị ngành chăn nuôi quá lớn (từ 60 đến 65% qua các năm 2014-2018), mà đàn gia súc lại ph thuộc quá nhiều vào đàn lợn, nên một khi có biến động như dịch tai xanh, dịch tả lợn . ...xảy ra s làm cho đàn lợn giảm; đàn lợn giảm kéo theo cả ngành chăn nuôi giảm theo (bảng 2.8) 2.2.3. Quy mô các ngu n lực trong nông nghiệp  Đất đai  La động  Vốn đ u tư  Khoa học và công nghệ 2.2.4. Tình hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp a. Liên k t ngang b. Liên k t dọc 2.2.5. Tình hình thâm canh trong nông nghiệp - Về cơ sở hạ tầng, trong thời gian qua chính quyền Thành phố luôn chú trọng đến công tác phát triển cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp (nhất là từ khi sát nhập 13 đơn vị hành chính cấp xã về Thành phố, hầu hết các xã thuần nông) như đầu tư xây mới, tu sửa, nâng cấp nhiều công trình thủy lợi ph c v tưới tiêu cho đồng ruộng; xây dựng đồng bộ giao thông nông thôn và giao thông nội đồng theo chương trình nông thôn mới. Đầu tư vốn hỗ trợ các tổ chức, nông dân trong việc mua sắm máy móc trang thiết bị ph c v nông nghiệp. Đến năm 2018 tỷ lệ cơ giới hóa làm đất toàn Thành phố đạt trên
  18. 16 90%, thu hoạch lúa bằng phương tiện cơ giới đạt trên 92%, cây trồng khác đạt trên 68%. 2.2.6. Kết quả sản xuất nông nghiệp thời gian qua Cơ cấu kinh tế của ngành nông nghiệp của Thành phố tuy chỉ chiếm 4,15% trong tổng giá trị sản xuất của thành phố (bảng 3), nhưng v n tăng trưởng đều trong suốt giai đoạn 2014 – 2018. Tuy nhiên, xét về tốc độ tăng trưởng, quy mô ngành nong - lam - ngu nghiẹp có tốc độ tang trưởng bình quân 4,26%/năm, thấp hơn khá nhiều so với tốc đọ tang truởng chung của nền kinh tế thành phố giai đoạn này là 11,93%/năm. Điều này cho thấy hoạt động nông- lâm- thủy sản của Thành phố chưa thật sự hiệu quả trong giai đoạn 2014 – 2018 so với các ngành kinh tế khác trên địa bàn. a. Trồng trọt . Chăn nuôi c/ Dịch vụ. c trạng đ i ống ngu i la đọng thành phố Quảng Ngãi 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI: 2.3.1. Thành công và hạn chế a. Thành công b. Hạn ch 2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế
  19. 17 CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 3.1.1. Các yếu tố môi trƣờng a. Môi trư ng t nhiên . Môi trư ng kinh t . Môi trư ng xã hội 3.1.2. Mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển kinh tế của Thành phố a. Mụ tiêu phát triển inh t b. Phương hướng phát triển kinh t nông nghiệp thành phố 3.1.3. Quan điểm có tính định hƣớng khi â dựng giải pháp. - Phát triển nông nghiệp gắn liền với m c tiêu xây dựng nông thôn mới, chú trọng nâng cao dân trí tại nông thôn, triển khai kỹ thuật canh tác tiến bộ đến cộng đồng dân cư. - Phát triển nông nghiệp gắn với hiệu quả, lựa chọn đầu tư các sản phẩm chủ lực có giá trị gia tăng cao. - Phát triển nông nghiệp theo nhu cầu thị trường trên cơ sở lợi thế sẵn có tại địa phương. - Phát triển nông nghiệp phải giữ vững an ninh chính trị, trật
  20. 18 tự an toàn xã hội. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 3.2.1. Phát triển các cơ sở sản uất a. Cũng ố và nâng a năng l c kinh t hộ b. Phát triển kinh t trang trại c. Phát triển hợp tác xã d. Phát triển doanh nghiệp nông nghiệp 3.2.2. Chu ển dịch cơ cấu sản uất nông nghiệp 3.2.3. Tăng cƣờng các ngu n lực trong nông nghiệp a.V đất đai b. V la động c. V nguồn vốn . Cơ vật chất- kỹ thuật nông nghiệp e. V áp dụng các ti n bộ trong sản xuất nông nghiệp 3.2.4. Lựa chọn mô h nh liên kết kinh tế hợp lý, hiệu quả a. Mô hình liên k t “4 nhà”: nhà nông nhà anh nghiệp, nhà khoa họ Nhà nước. b. Mô hình liên k t giữa doanh nghiệp, ngân hàng, các hộ nông dân c. Mô hình liên k t giữa doanh nghiệp với trang trại, ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2