intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Đầu tư phát triển tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam giai đoạn 2006-2020

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

39
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận án gồm có 3 chương: Chương 1 - Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tà; chương 2 - Lý luận cơ bản về đầu tư phát triển trong các Ngân hàng Thương mại; chương 3: Thực trạng hoạt động đầu tư tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn 2006 - 2012; chương 4 -Một số giải pháp đầu tư phát triển tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam đến năm 2020. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Đầu tư phát triển tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam giai đoạn 2006-2020

CHƯƠNG 1<br /> TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI<br /> 1.1. Tính cấp thiết của đề tài<br /> Trước những khó khăn lớn, để có thể tồn tại và phát triển, các ngân hàng thương<br /> mại phải hoạt động có hiệu quả hơn và nỗ lực tập trung cho hoạt động đầu tư phát triển<br /> để có thể cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước cũng như nước ngoài.<br /> Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là một<br /> ngân hàng thương mại ngoài quốc doanh hoạt động hiệu quả ở Việt Nam hiện nay. Tuy<br /> nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, Techcombank cần có những chiến<br /> lược đầu tư phát triển hợp lý. Để đáp ứng phần nào đòi hỏi bức xúc này, em đã lựa chọn<br /> nghiên cứu đề tài: “Đầu tư phát triển tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương<br /> Việt Nam giai đoạn 2006-2020”.<br /> 1.2. Kết cấu luận văn<br /> Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài<br /> Chương 2: Lý luận cơ bản về đầu tư phát triển trong các Ngân hàng Thương mại<br /> Chương 3: Thực trạng hoạt động đầu tư tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam<br /> (Techcombank) giai đoạn 2006 - 2012<br /> Chương 4: Một số giải pháp đầu tư phát triển tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt<br /> Nam đến năm 2020<br /> CHƯƠNG 2<br /> LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN<br /> TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br /> 2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tư phát triển trong các NHTM<br /> 2.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển tại ngân hàng thương mại<br /> Khái niệm về đầu tư phát triển trong ngân hàng thương mại có thể hiểu là việc bỏ<br /> vốn ra ở thời điểm hiện tại để làm tăng thêm những tài sản vật chất, sản phẩm trong<br /> tương lai, hay bỏ vốn đầu tư cho nền kinh tế, phát triển ngành nghề địa phương dựa vào<br /> thế mạnh của từng vùng miền vì mục tiêu phát triển của ngân hàng.<br /> 2.1.2. Những đặc điểm cơ bản của đầu tư phát triển trong NHTM<br /> <br /> - Nhu cầu vốn đầu tư chiếm tỷ trọng lớn. Quy mô vốn cần thiết cho hoạt động đầu<br /> tư phát triển thường rất lớn nên chu kỳ đầu tư thường kéo dài, thậm chí gần như suốt đời.<br /> - Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian vận hành kết quả đầu tư<br /> thường rất dài, thậm chí trong một số trường hợp có thể tồn tại vĩnh viễn. Các kết quả đầu<br /> tư được sử dụng vào mục tiêu phát triển để đưa lại sự tăng trưởng mạnh mẽ cho ngân<br /> hàng.<br /> - Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển tại các ngân hàng thương mại thường<br /> phát huy tác dụng rộng rãi trên toàn hệ thống.<br /> - Đầu tư phát triển nói chung và đầu tư phát triển trong ngân hàng thương mại cũng<br /> vậy nó đều mang tính rủi ro cao.<br /> 2.2. Vốn và nguồn vốn của đầu tư phát triển trong các ngân hàng thương mại<br /> 2.2.1. Các loại vốn chủ sở hữu<br /> Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn góp ban đầu; Vốn bổ sung thêm bằng cách phát hành<br /> thêm cổ phiếu; Lợi nhuận giữ lại<br /> Các loại cổ phiếu mà ngân hàng có thể phát hành là: Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu<br /> thường) và Cổ phiếu ưu đãi<br /> 2.2.2. Vai trò của vốn đầu tư phát triển trong ngân hàng thương mại<br /> + Vốn chủ sở hữu có vai trò rất quan trọng trong hoạt động đầu tư phát triển của<br /> ngân hàng thương mại, là tấm đệm chống lại rủi ro phá sản<br /> + Các khoản hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước cũng có vị trí quan trọng trong việc đẩy<br /> mạnh quá trình đầu tư phát triển tại ngân hàng thương mại. Vào những thời điểm ngân hàng<br /> mất cân đối, hay gặp khó khăn thì Ngân hàng Nhà nước sẽ hỗ trợ, giúp ngân hàng thương<br /> mại đó lấy lại thăng bằng.<br /> + Vốn vay từ các tổ chức tín dụng cũng như việc phát hành giấy tờ có giá đã góp<br /> phần giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn trong lĩnh vực đầu tư phát triển.<br /> 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển tại các ngân hàng<br /> thương mại<br /> 2.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan<br /> 2.3.1.1. Năng lực quản trị điều hành<br /> Năng lực quản trị điều hành trước hết phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý,<br /> trình độ nhân lực và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành. Năng lực quản trị điều hành<br /> được phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất. Đây<br /> cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển của ngân hàng thương mại.<br /> <br /> 2.3.1.2. Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ<br /> Khả năng ứng dụng công nghệ phản ánh năng lực công nghệ thông tin của một ngân<br /> hàng. Năng lực công nghệ thể hiện khả năng trang bị công nghệ mới gồm thiết bị và con<br /> người, tính độc đáo về công nghệ. Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ<br /> và ứng dụng của nó vào cuộc sống, thì ngành tài chính ngân hàng khó có thể duy trì khả<br /> năng cạnh tranh nếu không áp dụng công nghệ tiên tiến.<br /> 2.3.1.3. Nguồn nhân lực<br /> Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định quan trọng đến sự thành bại trong bất kỳ hoạt<br /> động nào của ngân hàng thương mại. Nếu một ngân hàng có đội ngũ nhân viên vững<br /> mạnh sẽ tác động tích cực đến hoạt động đầu tư phát triển. Có nguồn nhân lực dồi dào thì<br /> mới góp phân thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển cho mạng lưới. Ngược lại nếu không<br /> thì việc đầu tư phát triển cho mạng lưới sẽ không hiệu quả, dẫn đến hoạt động đầu tư phát<br /> triển kém hiệu quả.<br /> 2.3.2. Nhóm nhân tố khách quan<br /> 2.3.2.1. Môi trường về kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước<br /> Những biến động của môi trường kinh tế, chính trị, xã hội có ảnh hưởng không nhỏ<br /> đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ<br /> tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư phát triển của ngân hàng thương mại. Ngược<br /> lại, môi trường kinh tế, chính trị và xã hội bất ổn lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt<br /> động của ngân hàng thương mại như cầu vay vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia<br /> tăng,…<br /> 2.3.2.2. Môi trường pháp lý<br /> Đây là nhân tố quan trọng mang tính tâm lý, tinh thần đối với mọi hoạt động đầu tư<br /> của ngân hàng thương mại. Một hành lang pháp lý thông thoáng, rộng mở thông qua các cơ<br /> chế, chính sách nhưng an toàn và chặt chẽ bằng các công cụ luật pháp, sẽ giúp ngân hàng<br /> yên tâm kinh doanh. Đây cũng là nhân tố mà các ngân hàng nước ngoài đặc biệt quan tâm<br /> khi đầu tư vào thị trường Việt Nam.<br /> 2.3.2.3. Khách hàng<br /> Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức sử dụng sản phẩm của ngân hàng. Vì vậy,<br /> nếu không có khách hàng thì các ngân hàng sẽ không có động lực thúc đẩy mở rộng quy<br /> mô hoạt động.<br /> Ngân hàng cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác, phải luôn luôn<br /> chú ý tới nhu cầu của khách hàng, chỉ có nắm vững được sự thay đổi trong nhu cầu của<br /> <br /> khách hàng thì mới có thể tạo ra những sản phẩm thỏa mãn được nhu cầu khách hàng. Có<br /> như vậy, một ngân hàng thương mại mới có thể đứng vững trên thị trường tài chính hiện<br /> nay.<br /> CHƯƠNG 3<br /> THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI<br /> NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK) GIAI<br /> ĐOẠN 2006-2012<br /> 3.1. Các hoạt động chính của Techcombank có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát<br /> triển.<br /> 3.1.1. Hoạt động ngân hàng bán buôn<br /> Khối ngân hàng bán buôn đã nhập khối Ngân hàng Giao dịch và Khối khách hàng<br /> Định chế tài chính vào Khối ngân hàng Bán buôn để nhằm nâng cao năng lực phát triển<br /> sản phẩm. Việc nâng cao chất lượng sản phẩm góp phần làm tăng nguồn thu của ngân<br /> hàng, thúc đẩy quá trình đầu tư phát triển Techcombank.<br /> 3.1.2. Hoạt động ngân hàng doanh nghiệp<br /> (i) Hoạt động huy động vốn: đây cũng là nguồn cung cấp một lượng vốn cho đầu tư<br /> phát triển tại Techcombank. Vì vậy hoạt động huy động vốn từ các doanh nghiệp có ảnh<br /> hưởng tới hoạt động đầu tư phát triển.<br /> (ii) Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng càng mở rộng thì lượng nhân sự cần thiết<br /> cho hoạt động này cũng phải gia tăng mạnh mẽ và ngày càng cần có đội ngũ cán bộ, nhân<br /> viêc giàu kinh nghiệm. Vì vậy hoạt động tín dụng có tác động đến hoạt động đầu tư phát<br /> triển về nguồn nhân lực.<br /> (iii) Thanh toán trong nước và quốc tế: Hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế<br /> cũng góp phần mang lại sự phát triển cho Techcombank. Để hoạt động này được diễn ra,<br /> ngân hàng đã phải bỏ ra một lượng đầu tư về nhân lực có trình độ chuyên môn và ngoại<br /> ngữ giỏi, đầu tư về hệ thống thông tin, quản lý cũng như công nghệ. Và kết quả của hoạt<br /> động này là đóng góp vào sự phát triển cho ngân hàng.<br /> 3.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương<br /> Việt Nam giai đoạn 2006-2012<br /> 3.2.1. Quy mô vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của Techcombank<br /> <br /> 1600<br /> <br /> 1,459<br /> 1,349<br /> <br /> 1400<br /> 1,123<br /> <br /> 1200<br /> 1000<br /> <br /> 876<br /> <br /> 800<br /> 600<br /> <br /> 671.8<br /> 551<br /> 391.8<br /> <br /> 400<br /> <br /> Giá trị vốn đầu tư<br /> phát triển<br /> <br /> 200<br /> 0<br /> 2006<br /> <br /> 2007<br /> <br /> 2008<br /> <br /> 2009<br /> <br /> 2010<br /> <br /> 2011<br /> <br /> 2012<br /> <br /> Biểu<br /> ểu đồ 3.3. Quy mô vốn đầu tư<br /> t phát triển<br /> ển của Techcombank giai đoạn 2006<br /> 2006-2012<br /> (Nguồn: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương<br /> ương Vi<br /> Việt Nam)<br /> Trong giai đoạn 2006–2012,<br /> 2012, tuy cũng<br /> c<br /> nằm trong ảnh hưởng<br /> ởng chung những khó khăn của<br /> nền kinh tế toàn cầu, nhưng<br /> ưng hoạt<br /> ho động đầu tư phát triển<br /> ển của Techcombank không ngừng<br /> được gia tăng cả về mặt chất lư<br /> ượng và số lượng. Việc tăng trưởng<br /> ởng vốn đầu ttư phát triển đã<br /> giúp cho Techcombank dần<br /> ần dần khẳng định được<br /> đ<br /> vị thế của mình trong lĩnh<br /> ĩnh vực ttài chính<br /> ngân hàng tại Việt Nam.<br /> <br /> 3.2.2. Tình hình thực<br /> ực hiện vốn đầu tư<br /> t của<br /> ủa Techcombank theo nội dung đầu ttư<br /> 3.2.2.1. Đầu tư mở<br /> ở rộng mạng lưới<br /> l<br /> 376.38<br /> <br /> 400<br /> 336.9<br /> <br /> 350<br /> 300<br /> <br /> 350.16<br /> <br /> 245.28<br /> <br /> 250<br /> 174.66<br /> <br /> 200<br /> 150<br /> 100<br /> <br /> ĐTPT mạng lưới<br /> <br /> 132.24<br /> 78.35<br /> <br /> 50<br /> 0<br /> 2006<br /> <br /> 2007<br /> <br /> 2008<br /> <br /> 2009<br /> <br /> 2010<br /> <br /> 2011<br /> <br /> 2012<br /> <br /> Biểu<br /> ểu đồ 3.4. Quy mô vốn đầu tư<br /> t và phát triển mạng lưới<br /> ới của Techcombank<br /> 2006–2012<br /> (Nguồn: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương<br /> ương Vi<br /> Việt Nam)<br /> Theo biểu đồ trên ta thấy,<br /> ấy, vốn đầu tư<br /> t cho phát triển mạng lưới<br /> ới tăng mạnh từ khoảng<br /> hơn 78,35 tỷ vào<br /> ào năm 2006 lên tới<br /> t xấp xỉ 370 tỷ vào<br /> ào năm 2011 và có xu hư<br /> hướng giảm nhẹ<br /> vào năm 2012, cho thấy<br /> ấy tốc độ tăng trưởng<br /> tr<br /> nguồn vốn đầu tư vào hạng<br /> ạng mục nnày chiếm<br /> một<br /> ột khoản rất lớn trong tổng số vốn đầu tư<br /> t phát triển.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1