1<br />
LỜI MỞ ĐẦU<br />
<br />
1.<br />
<br />
Lý do chọn đề tài<br />
<br />
Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động tín dụng của các TCTD (bao gồm ngân<br />
hàng và TCTD phi ngân hàng) đang gặp phải sự canh tranh gay gắt. Do đó việc mở<br />
rộng, tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao hiệu quả tín dụng đang là vấn đề mà<br />
các TCTD, Cơ quan quản lý Nhà nước, Chính phủ, NHNN đặc biệt quan tâm.<br />
Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực – EVNFINANCE là một TCTD phi ngân<br />
hàng được thành lập từ cuối năm 2008, sau gần ba năm hoạt động Công ty cũng đã đạt<br />
được những kết quả nhất định. Trong đó, hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp thời nhu<br />
cầu vốn tín dụng phục vụ phát triển điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam<br />
(EVN). Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như: Thu nhập từ hoạt động tín dụng<br />
đang có xu hướng giảm, Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi vốn tín<br />
dụng chưa cao, Mức độ an toàn vốn tín dụng có những dấu hiệu suy giảm, tỷ trọng dư<br />
nợ cho vay ngắn hạn còn thấp …<br />
Xuất phát từ tình hình trên, cùng với định hướng hoạt động của Công ty trong<br />
những năm tiếp theo tôi xin chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín<br />
dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực”<br />
2.<br />
-<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào 03 nội dung chính sau:<br />
Nghiên cứu các lý luận cơ bản về hiệu quả tín dụng, đặc biệt là các chỉ tiêu phản<br />
ánh, các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng<br />
<br />
-<br />
<br />
Phân tích, đánh giá về thực trạng hiệu quả tín dụng của Công ty Tài chính Cổ<br />
phần Điện lực<br />
<br />
-<br />
<br />
Đưa ra các giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Công ty T ài<br />
chính Cổ phần Điện lực cho phù hợp với định hướng phát triển của Công ty,<br />
đảm bảo Công ty phát triển một các bền vững.<br />
<br />
3.<br />
<br />
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả tín dụng của Công ty Tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích và đánh giá hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài<br />
chính Cổ phần Điện lực trong thời gian từ tháng 09/2008 đến năm 2011.<br />
<br />
4.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ<br />
nghĩa duy vật lịch sử, đồng thời áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:<br />
-<br />
<br />
Phương pháp thu thập, thống kê<br />
<br />
-<br />
<br />
Phương pháp phân tích, tổng hợp<br />
Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D<br />
<br />
2<br />
-<br />
<br />
Phương pháp so sánh đối chiếu<br />
<br />
-<br />
<br />
Phương pháp khảo sát, tham khảo ý kiến<br />
<br />
5.<br />
<br />
Kết cấu của đề tài<br />
Kết cấu của luận văn được chia thành 03 chương:<br />
<br />
-<br />
<br />
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả tín dụng của Công ty Tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực<br />
<br />
-<br />
<br />
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần<br />
Điện lực<br />
CHƯƠNG 1<br />
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG<br />
CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH<br />
<br />
1.1.<br />
1.1.1.<br />
<br />
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH<br />
Khái niệm<br />
<br />
Công ty Tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng<br />
vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch<br />
vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp<br />
luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, khôn g được nhận tiền gửi dưới 1 năm.<br />
1.1.2.<br />
<br />
Các hoạt động cơ bản của Công ty Tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
Hoạt động huy động vốn<br />
<br />
-<br />
<br />
Hoạt động tín dụng<br />
<br />
-<br />
<br />
Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ<br />
<br />
-<br />
<br />
Hoạt động khác<br />
<br />
1.2.<br />
<br />
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CÔNG TY TÀI CHÍNH<br />
<br />
1.2.1.<br />
<br />
Khái niệm và vai trò của hoạt động tín dụng trong Công ty tài chính<br />
<br />
“Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ TCTD cho khách<br />
hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như các<br />
quan hệ tín dụng khác, tín dụng TCTD chứa đựng 03 nội dung: có sự chuyển nhượng<br />
quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng , sự chuyển nhượng này mang<br />
tính tạm thời hay có thời hạn, sự chuyển nhượng này có kèm chi phí”.<br />
1.2.2.<br />
<br />
Đặc điểm hoạt động tín dụng của Công ty tài chính<br />
Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D<br />
<br />
3<br />
Xét về bản chất và phạm vi hoạt động , Công ty tài chính khác NHTM là không<br />
được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới một năm.<br />
Công ty tài chính là một công cụ đắc lực để các tập đoàn kinh tế điều tiết vốn và<br />
sử dụng vốn một cách có hiệu quả và thuận lợi nhất.<br />
-<br />
<br />
Đặc điểm khác biệt đầu tiên trong hoạt động tín dụng của Công ty tài chính so<br />
với với các ngân hàng là đối tượng khách hàng. Đối tượng khách hàng của hoạt<br />
động tín dụng Công ty tài chính đa phần là các công ty thành viên trong nội bộ<br />
tập đoàn<br />
<br />
-<br />
<br />
Cuối cùng, do hoạt động tín dụng chủ yếu tập trung phục vụ các đơn vị thành<br />
viên trong tập đoàn, c ông ty mẹ do đó rủi ro tín dụng xảy ra đối với các công ty<br />
tài chính thấp hơn so với các ngân hàng<br />
<br />
1.2.3.<br />
1.3.<br />
1.3.1.<br />
<br />
Các hình thức tín dụng trong Công ty tài chính<br />
HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH<br />
Khái niệm về hiệu quả tín dụng<br />
<br />
Hiệu quả tín dụng là khả năng cung ứng tín dụng đáp ứng nhu cầu của khách<br />
hàng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ<br />
vay đúng hạn và mang lại lợi nhuận cho Công ty tài chính, trên cơ sở đó đảm bảo sự<br />
tồn tại và phát triển bền vững của Công ty tài chính.<br />
1.3.2.<br />
<br />
Ý nghĩa và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tín dụng<br />
<br />
1.3.3.<br />
<br />
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn tín dụng<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn tín dụng<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toà n vốn tín dụng<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhóm các chỉ tiêu định tính<br />
<br />
1.3.4.<br />
<br />
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của Công ty tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
Các nhân tố thuộc về Công ty tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
Các nhân tố thuộc về khách hàng<br />
<br />
-<br />
<br />
Các nhân tố kinh tế xã hội khác<br />
CHƯƠNG 2<br />
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG<br />
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC<br />
<br />
Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D<br />
<br />
4<br />
2.1.<br />
<br />
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC<br />
<br />
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực<br />
2.1.2. Một số hoạt động kinh doanh chính của Công ty Tài chính cổ phần Điện lực<br />
Nhìn chung, hiệu quả kinh doanh của EVNFC tăng rõ rệt qua các năm. Điều<br />
này được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:<br />
TT<br />
1<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
Tổng tài sản<br />
<br />
Năm 2008<br />
4.595<br />
<br />
Năm 2009<br />
14.995<br />
<br />
Năm 2010<br />
23.302<br />
<br />
2<br />
<br />
LN sau thuế<br />
<br />
106<br />
<br />
304<br />
<br />
343<br />
<br />
3<br />
<br />
Vốn điều lệ<br />
<br />
2.500<br />
<br />
2.595<br />
<br />
2.646<br />
<br />
4<br />
<br />
ROE = LN sau thuế / Vốn<br />
điều lệ bình quân<br />
ROA = LN sau thuế / Tổng<br />
tài sản bình quân<br />
<br />
11,93%<br />
<br />
13,09%<br />
<br />
3,10%<br />
<br />
1,79%<br />
<br />
10.373<br />
<br />
17.186<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
2.2.<br />
<br />
Tổng vốn huy động<br />
<br />
1.844<br />
<br />
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH<br />
CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC<br />
<br />
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực<br />
Trong vòng hơn 2 năm đầu đi vào hoạt động từ cuối năm 2008 đến hết năm<br />
2010, quy mô tín dụng của EVNFC có sự tăng trưởng mạnh, được thể hiện ở sự tăng<br />
trưởng về doanh số cho vay và sự tăng trưởng về dư nợ tín dụng.<br />
Tuy nhiên, bước sang năm 2011, EVNFC phải đối mặt với những khó khăn<br />
trong việc huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn, điều này đã tác động không<br />
nhỏ tới hoạt động tín dụng, nguồn vốn cho hoạt động tín dụng cũng bị hạn chế. Dự<br />
kiến trong năm 2011, doanh số cho vay là 3.801 tỷ đồng, giảm 8% so với năm 2010, dư<br />
nợ tín dụng là 3.952 tỷ đồng, giảm 1% so với năm 2010.<br />
2.2.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực<br />
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi hoạt động tín dụng<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên<br />
<br />
Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên của EVNFC năm 2009 so với năm 2008 tăng từ<br />
3,61% lên 4,23% và đạt tiêu chuẩn so với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên sang năm 2010<br />
tỷ lệ này giảm chỉ còn 2,98% và dự kiến tỷ lệ này trong năm 2011 chỉ còn 2,48% chưa<br />
đạt mức tối thiểu 3% theo như thông lệ quốc tế đề ra. Điều này cho thấy khả năng sinh<br />
<br />
Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D<br />
<br />
5<br />
lời từ hoạt động sử dụng vốn của EVNFC thấp, hiệu quả sử dụng vốn của EVNFC<br />
chưa cao.<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 2: Thu nhập lãi ròng hoạt động tín dụng<br />
<br />
Trong 9 tháng đầu năm 2011, thu nhập ròng từ hoạt độ ng tín dụng của Công ty<br />
đạt 172 tỷ đồng , hoạt động tín dụng vẫn là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận ổn định và cao<br />
nhất trong toàn Công ty, chiếm tới 60% trong tổng chê nh lệch Thu - Chi toàn Công ty .<br />
Điều này chứng tỏ hiệu quả tín dụng của Công ty cao.<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh lời vốn tín dụng<br />
<br />
Tỷ suất sinh lợi vốn tín dụng của EVNFC tăng nhanh trong giai đoạn từ năm<br />
2008 đến năm 2010 (đến năm 2010 tỷ lệ này đạt 19%).<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ thu nhập hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập<br />
<br />
Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng không lớn trên tổng thu nhập từ<br />
các hoạt động kinh doanh của EVNFC và tỷ trọng này đang có xu hướng giảm. Năm<br />
2009 tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tín dụng chiếm 37% , đến năm 2010 giảm xuống<br />
còn 34%, và dự kiến trong năm 2011 chỉ còn 19%.<br />
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu<br />
hồi vốn tín dụng<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 5: Hệ số sử dụng vốn và mức độ phù hợp giữa huy động vốn với cho<br />
vay vốn<br />
<br />
Hệ số sử dụng vốn chiếm tỷ lệ từ 22 % đến 26% trong giai đoạn từ năm 2009<br />
đến nay. Trong đó, hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của EVNFC còn yếu kém, và nguồn<br />
vốn ngắn hạn đã được Công ty sử dụng để thực hiện cho vay hay đầu tư dài hạn.<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 6: Hệ số thu nợ<br />
<br />
Hệ số thu hồi nợ cũng có sự chuyển biến tích cực qua các năm. Điều n ày chứng<br />
tỏ, EVNFC đã có sự chú trọng tới công tác thu hồi các khoản nợ bên cạnh việc mở<br />
rộng doanh số cho vay.<br />
2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn tín dụng<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ nợ quá hạn<br />
<br />
Tỷ lệ nợ quá hạn của EVNFC luôn được duy trì ở mức thấp, dưới 3%, điều này<br />
cho thấy mức độ an toàn tín dụng tại EVNFC rất cao, hiệu quả tín dụng được đảm bảo.<br />
<br />
<br />
Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn<br />
<br />
Tỷ lệ lệ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn của Công ty 9 tháng đầu năm 2011<br />
tăng lên 34,12 %. Bên cạnh đó, trong giai đo ạn từ năm 2008 đến nay, Tỷ lệ mất vốn Chỉ tiêu 9 của Công ty vẫn ở mức 0%, tức chưa có khoản nợ khó đòi nào được xoá nợ.<br />
<br />
Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D<br />
<br />