MỞ ĐẦU<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường dịch vụ tài chính ngân hàng trong và<br />
ngoài nước, việc phát triển dịch vụ quốc tế là hết sức cần thiết đối với các NHTM Việt Nam<br />
nói chung và đối với GPBank nói riêng. Nó đem lại nguồn lợi nhuận khá lớn, tạo điều kiện<br />
phát triển bền vững các NHTM. Nhiệm vụ trên được hoàn thành tốt nếu hệ thống thông tin về<br />
dịch vụ quốc tế hoàn hảo. GPBank nói chung và GPBank – Chi nhánh Đông Đô nói riêng đã<br />
đầu tư xây dựng, chuẩn hóa bộ phận có liên quan, nguồn nhân lực cũng như quy trình tổ chức<br />
hệ thống thông tin kinh doanh, vận dụng phù hợp phần mềm quản trị ngân hàng corebanking<br />
T24 với nhiều tiến bộ vượt bậc về công nghệ. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế trong hệ<br />
thống thông tin về dịch vụ quốc tế như: chưa tạo ra mối liên kết thông tin giữa các khách hàng<br />
cùng sử dụng một loại dịch vụ quốc tế với nhau; thiếu thông tin khai thác phục vụ dịch vụ<br />
quốc tế; kỹ năng tra cứu chưa thật chuyên nghiệp… Điều này đòi hỏi phải có nghiên cứu có<br />
tính hệ thống. Theo đó, đề tài: “Hệ thống thông tin về dịch vụ quốc tế của Ngân Hàng TM<br />
TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô” được chọn để nghiên cứu.<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hệ thống thông tin dịch vụ quốc tế của ngân hàng<br />
TM TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2011-2015, Luận<br />
văn đề xuất định hướng và giải pháp tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin dịch vụ quốc<br />
tế của ngân hàng TM TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô đến năm<br />
2020.<br />
3. Kết cấu luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,<br />
Luận văn trình bày trong 3 chương:<br />
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin về dịch vụ quốc tế của<br />
Ngân hàng thương mại.<br />
Chương 2: Thực trạng hệ thống thông tin về dịch vụ quốc tế của NH TM TNHH<br />
MTV Dầu Khí Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2011 – 2015.<br />
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin về dịch vụ quốc<br />
tế của NH TM TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô đến năm 2020.<br />
<br />
CHƢƠNG 1: NHƢ̃ NG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ DỊCH<br />
VỤ QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI<br />
1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại<br />
1.1.1. Khái niệm và vai trò phát triển dịch vụ quốc tế của ngân hàng<br />
Dịch vụ quốc tế của ngân hàng là các dịch vụ ngân hàng có sự tham gia của các chủ<br />
thể có quốc tịch khác nhau, có đối tượng trao đổi là các giao dịch ngân hàng vượt ra<br />
ngoài phạm vi biên giới quốc gia.<br />
Phát triển dịch vụ quốc tế của ngân hàng đóng vai trò nhất định đối với chủ thể liên<br />
quan.<br />
- Đối với ngân hàng: Tăng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao uy tín, khả năng cạnh<br />
tranh của ngân hàng.<br />
- Đối với khách hàng: Đáp ứng được nhu cầu khách hàng nhanh chóng, tiện lợi,<br />
chính xác và tiết kiệm.<br />
- Đối với nền kinh tế: Đẩy mạnh và phát triển xuất nhập khẩu, tăng cường quan hệ<br />
giao lưu buôn bán giữa các quốc gia, thúc đẩy kinh doanh nhanh chóng, an toàn và tiện<br />
lợi.<br />
1.1.2. Phân loại các dịch vụ quốc tế<br />
Dịch vụ quốc tế gồm có: Thanh toán quố c tế; Kinh doanh ngoa ̣i tê;̣ Bảo lãnh quốc tế;<br />
Tài trợ XNK; Tín dụng quốc tế và một số DVQT khác.<br />
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của các dịch vụ quốc tế<br />
Số lượng và tính đa dạng của dịch vụ; Số lượng và cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ;<br />
Tốc độ tăng trưởng doanh số và lợi nhuận; Chất lượng dịch vụ; Rủi ro nghiệp vụ khi cung<br />
ứng dịch vụ.<br />
1.2. Những vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin<br />
1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin và hệ thống thông tin quản lý<br />
Hệ thố ng thông tin là tổ ng hơ ̣p con người , phầ n cứng, phầ n mề m , dữ liê ̣u và ma ̣ng<br />
truyề n thông để thu thâ ̣p , lưu trữ , xử lý , phân phố i thông tin và quản lý các<br />
chuyể n hóa dữ liê ̣u thành các sản phẩ m thông tin.<br />
<br />
quá trình<br />
<br />
Hê ̣ thố ng thông tin quản lý (MIS) là hệ thống dựa vào việc sử dụng máy tính để<br />
cung cấ p thông tin và hỗ trơ ̣ cho viê ̣c ra quyế t đinh<br />
̣ quản tri co<br />
̣ ́ hiê ̣u quả .<br />
1.2.2. Vai trò của hệ thống thông tin<br />
Hỗ trợ cho các hoạt động tác nghiệp; Hỗ trợ hoạt động quản lý; Hỗ trợ tạo ra các lợi<br />
thế cạnh tranh.<br />
1.2.3. Phân loại hệ thống thông tin<br />
Thông tin được phân loại theo phạm vi hoạt động, lĩnh vực, mục đích và đối tượng<br />
phục vụ, chức năng.<br />
1.3. Nhƣ̃ng vấ n đề lý thuyế t về hệ thống thông tin về dị ch vụ quốc tế của ngân hàng<br />
thƣơng mại<br />
1.3.1. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin dịch vụ quốc tế<br />
<br />
Hình 1.1: Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin<br />
<br />
Nguồn: Báo cáo chuyên đề hệ thống thông tin dịch vụ quốc tế tại GPBank<br />
giai đoạn 2011 – 2015.<br />
1.3.2. Quá trình vận hành hệ thống thông tin<br />
Quá trình này gồm có thu thập và hình thành hê ̣ thố ng thông tin; Lưu trữ và xử lý thông<br />
tin; Cung cấp hệ thống thông tin.<br />
1.3.3. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hệ thống thông tin dịch vụ quốc tế<br />
Tính đầy đủ về chức năng; Tính thân thiện, dễ dàng; Tính an toàn và bền vững; Tính<br />
thích nghi và mềm dẻo; Tính dễ bảo trì; Khả năng hoạt động.<br />
1.3.4. Các điều kiê ̣n bảo đảm hệ thống thông tin<br />
Hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông; Nguồn nhân lực, Cơ sở pháp lý, Các điều<br />
kiện khác như môi trường kinh tế xã hội, áp lực cạnh tranh, an ninh và bảo mật.<br />
<br />
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ<br />
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG TM TNHH MTV DẦU KHÍ TOÀN CẦU - CHI<br />
NHÁNH ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2011-2015<br />
2.1. Tình hình cung ứng dịch vụ quốc tế của Chi nhánh Đông Đô<br />
2.1.1. Số lượng và tính đa dạng dịch vụ quôc tế cung ứng<br />
Số lượng DVQT chi nhánh cung ứng có xu hướng tăng lên từ năm 2011-2015; cụ thể:<br />
năm 2011 có 5 dịch vụ, năm 2012 có 6 dịch vụ, 2013 có 7 dịch vụ, đến 2015 có 8 dịch vụ.<br />
Chi nhánh có các sản phẩm DVQT đa dạng chủ yếu như: Chuyển tiền quốc tế;<br />
Thanh toán quốc tế; Kinh doanh ngoại tệ; Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu; Bảo lãnh<br />
quốc tế.<br />
2.1.2. Số lượng và cơ cấu khách hàng sử dụng các dịch vụ quốc tế của Chi nhánh<br />
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ quốc tế của chi nhánh tăng lên qua các năm 2011<br />
– 2015; cụ thể: năm 2011 có 320 khách hàng, năm 2012 có 390 khách hàng, năm 2013 tăng<br />
lên 470 khách hàng, năm 2014 là 590 khách hàng, năm 2015 có 650 khách hàng sử dụng<br />
dịch vụ quốc tế.<br />
Khách hàng sử dụng DVQT của GPBank Đông Đô bao gồm khách hàng cá nhân và<br />
khách hàng doanh nghiệp. Số lượng khách hàng cá nhân sử dụng DVQT là chủ yếu, chiếm<br />
tỷ trọng lớn (khoảng 83% tổng số lượng khách hàng sử dụng DVQT.)<br />
Khách hàng doanh nghiệp có thể chia làm hai nhóm là doanh nghiệp trong nước và<br />
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhưng chủ yếu tập trung khách hàng trong nước.<br />
Việt Nam được đánh giá là thị trường bán lẻ tiềm năng trên thế giới nên Chi nhánh<br />
đang tập trung phát triển nhóm khách hàng cá nhân.<br />
<br />
2.1.3. Tốc độ tăng trưởng doanh số, lợi nhuận DVQT cung ứng<br />
Bảng 2.1: Doanh số, doanh thu một số DVQT GPBank – CN Đông Đô<br />
<br />
Năm<br />
<br />
Đơn vị tính<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
2011<br />
Doanh số thanh toán quốc tế<br />
Tăng trưởng<br />
<br />
Triệu USD<br />
<br />
Tăng trưởng<br />
<br />
Tăng trưởng<br />
<br />
49,37<br />
<br />
33,31<br />
<br />
37,09<br />
<br />
Triệu VNĐ<br />
<br />
doanh ngoại hối<br />
Tăng trưởng<br />
<br />
%<br />
<br />
Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh Triệu VNĐ<br />
Tăng trưởng<br />
<br />
9,85<br />
<br />
345,62 440,88 485,85<br />
<br />
42,51<br />
<br />
30,84<br />
<br />
3,6<br />
<br />
4,7<br />
<br />
44<br />
<br />
30,56<br />
<br />
34,04 23,80<br />
<br />
21,12 36,40<br />
<br />
40,45<br />
<br />
59,20 75,50<br />
<br />
72,34<br />
<br />
11,12<br />
<br />
46,35 27,53<br />
<br />
2,5<br />
<br />
%<br />
<br />
Lãi (lỗ) thuần từ hoạt động kinh<br />
<br />
2015<br />
<br />
28,20 30,98<br />
<br />
Triệu VNĐ 185,34 264,15<br />
<br />
Triệu USD<br />
<br />
2014<br />
<br />
20,57<br />
<br />
%<br />
<br />
Doanh số giao dịch ngoại hối<br />
<br />
2013<br />
<br />
10,33 15,43<br />
<br />
%<br />
<br />
Doanh thu phí dịch vụ TTQT<br />
<br />
2012<br />
<br />
350,19<br />
<br />
%<br />
<br />
27,56 10,20<br />
6,3<br />
<br />
7,8<br />
<br />
435,71 509,04 526,50<br />
24,42<br />
<br />
16,83<br />
<br />
3,42<br />
<br />
Nguồn: Báo cáo thường niên GPBank – CN Đông Đô qua các năm.<br />
2.1.4. Chất lượng DVQT của Chi nhánh<br />
Để đánh giá được chất lượng các DVQT của ngân hàng, tác giả khảo sát 100 khách<br />
hàng tại địa bàn thành phố Hà Nội là các khách hàng sử dụng dịch vụ quốc tế của GPBank –<br />
Chi nhánh Đông Đô bằng cách phát phiếu điều tra.<br />
2.2. Phân tích hệ thống thông tin về dịch vụ quốc tế của Chi nhánh Đông Đô giai<br />
đoạn 2011-2015<br />
2.2.1. Nội dung thông tin dịch vụ quốc tế của Chi nhánh<br />
Phân tích yêu cầu về dịch vụ quốc tế bao gồm: Phân tích yêu cầu của hệ thống dựa<br />
trên yêu cầu của khách hàng gồm cá nhân và doanh nghiệp. Hồ sơ khách hàng sẽ được phân<br />
loại theo nhiều tiêu chí khác nhau.<br />
<br />