TÓM TẮT LUẬN VĂN<br />
LỜI MỞ ĐẦU<br />
Để tạo ra sức cạnh tranh cho riêng mình, hầu hết các doanh nghiệp đều mong<br />
muốn tổ chức của mình quy tụ được những người lao động có trình độ, có tay nghề cao,<br />
trung thành với tổ chức của mình, nhiệt tình cống hiến và sáng tạo. Nguồn nhân lực có<br />
trình độ thực sự là: “chìa khóa thành công của mọi tổ chức”, những hoạt động sáng tạo,<br />
những kiến thức, kỹ năng quý báu của nguồn nhân lực có thể nắm toàn bộ vận mệnh và<br />
quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của tổ chức. Thực tế cho thấy bên cạnh những tri<br />
thức vốn có người lao động luôn cần phải được đào tạo thêm để duy trì, nâng cao trình độ<br />
chuyên môn, làm mới và hoàn thiện trình độ chuyên môn của mình, giúp cho việc thực<br />
hiện công việc hiệu quả hơn; thông qua việc học tập nâng cao trình độ kỹ năng làm việc,<br />
rèn luyện bản thân người lao động, nắm vững hơn nữa công việc hiện tại.<br />
Công tác đào tạo nguồn nhân lực bây giờ thực sự trở thành mối quan tâm của hầu<br />
hết các nhà quản trị là điều kiện bảo đảm cho sự thành công phát triển của tổ chức, thông<br />
qua công tác đào tạo các nhà quản trị duy trì và nâng cao trình độ nguồn nhân lực của tổ<br />
chức mình. Đào tạo, phát triển hướng đến nâng cao các giá trị của tài sản nhân lực cho<br />
doanh nghiệp nhằm tăng khả năng cạnh tranh cũng như tăng khả năng thích ứng với môi<br />
trường đầy thay đổi.<br />
Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin là một doanh nghiệp<br />
Nhà nước đã cổ phần hóa, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực tư vấn thiết kế, Công ty hiểu rõ<br />
tầm quan trọng của yếu tố nguồn lực con người, do vậy Công ty đã có nhiều chính sách đối<br />
với người lao động. Đặc biệt trong công tác đào tạo và phát triển cho người lao động. Tuy<br />
nhiên, bối cảnh kinh tế xã hội khó khăn năm 2010 và 2011, gây ra nhiều khó khăn với<br />
Công ty, dẫn đến các chính sách về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Công ty không<br />
được quan tâm đúng đắn.<br />
Từ nhận thức được tầm quan trọng của công tác đào tao và phát triển cho người lao<br />
động, học viên lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực<br />
tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp - Vinacomin”.<br />
<br />
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN<br />
CỨUCÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI<br />
1.1.<br />
<br />
GIỚI THIỆU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN<br />
Tác giả Luận văn nhận thấy chưa có tác giả nào viết về vấn đề đào tạo và phát triển<br />
<br />
nguồn nhân lực trong các công ty chuyên hoạt động trong công tác tư vấn thiết kế. Do vậy<br />
tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại<br />
Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư mỏ và công nghiệp- Vinacomin”<br />
<br />
Chương 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT<br />
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP<br />
2.1. VAI TRÒ CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC<br />
TRONG DOANH NGHIỆP<br />
2.1.1. Các khái niệm cơ bản<br />
Công tác ĐT&PTNNL để đảm bảo việc duy trì và nâng cao chất lượng nguồn<br />
nhân lực, là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi<br />
trường cạnh tranh.<br />
Phát triển nguồn nhân lực (theo nghĩa rộng) là tổng thể các hoạt động học tập có tổ<br />
chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay đổi<br />
hành vi nghề nghiệp của người lao động.<br />
“Phát triển nguồn nhân lực bao gồm các hoạt động; Giáo dục, đào tạo, phát triển”<br />
<br />
2.1.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực<br />
Nhiều những vấn đề phức tạp nảy sinh vậy nên đòi hỏi nhà lãnh đạo cần có nhiều<br />
năng lực lãnh đạo hơn, bản thân những người này cũng phải chủ động tích cực tham gia<br />
vào quá trình tự đổi mới chính mình thông qua việc học tập từ thực tiễn sản xuất hay<br />
thông qua việc học tập từ các tổ chức chuyên đào tạo, nói cách khác thông qua con đường<br />
ĐT&PT chất lượng đội ngũ nhân lực được nâng lên.<br />
<br />
2.1.3. Xu hướng của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp<br />
Xu thế tất yếu của các DN nói chung và DN hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết<br />
kế nói riêng là phải tăng cường cập nhật những thông tin tri thức mới và nâng cao tay<br />
<br />
nghề cho CBCNV của mình. Ảnh hưởng của nền kinh tế tri thức, tri thức nhân loại ngày<br />
một tăng tiến mọi hoạt động đều cần đến tri thức, kinh tế tri thức vừa đòi hỏi và thúc đẩy.<br />
Phát triển con người được coi là mục tiêu hàng đầu của DN.<br />
<br />
2.2 CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT<br />
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP<br />
2.2.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực<br />
2.2.1.2. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển<br />
Phân tích nhu cầu của tổ chức, phân tích nhu cầu cấp nhiệm vụ, phân tích nhu cầu<br />
cá nhân. Để xác định xem nhu cầu đào tạo có thực sự tồn tại hay không, cần tiến hành<br />
đánh giá nhu cầu, đây là quá trình thu thập và phân tích thông tin để làm rõ nhu cầu của<br />
tổ chức cũng như nhu cầu cá nhân.<br />
<br />
2.2.1.3. Xác định ngân quỹ cho đào tạo và phát triển<br />
Xác định ngân quỹ dựa trên cơ sở kế hoạch đào tạo; trên cơ sở đó sẽ lựa chọn các<br />
chương trình ĐT&PT tương ứng, qua đó sẽ chọn được; phương pháp đào tạo, lựa chọn<br />
giáo viên đào tạo, nhu cầu đào tạo là bao nhiêu, đối tượng đào tạo từng loại bao gồm số<br />
lượng cụ thể từng loại. Qua đó dự tính chi phí đào tạo thực tế.<br />
Bên cạnh đó việc xác định ngân quỹ phục vụ công tác ĐT&PT, còn là việc đi tìm<br />
nguồn tài trợ cho hoạt động này<br />
<br />
2.2.2. Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực<br />
2.2.2.2. Những nội dung chủ yếu của chương trình<br />
- Mục tiêu của mỗi chương trình<br />
- Nội dung cần đào tạo thể hiện qua<br />
- Đối tượng được lựa chọn tham gia chương trình<br />
- Hình thức đào tạo tập trung chính quy<br />
- Mục đích ĐT&PT<br />
- Lựa chọn giáo viên<br />
<br />
2.2.2.3. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực<br />
- Xây dựng bộ máy thực hiện chương trình ĐT&PTNNL<br />
- Hoạt động bảo đảm nguồn lực thực hiện chương trình ĐT&PTNNL<br />
<br />
- Chỉ đạo thực hiện<br />
n chương trình<br />
tr<br />
ĐT&PTNNL: Quản lý tiếnn hành ch<br />
chỉ đạo thực hiện<br />
chương trình ĐT&PTNNL theo phương pháp và nội<br />
n dung đã xác định ở trên. Có phân công<br />
trách nhiệm vai trò cho những<br />
ng người<br />
ngư tham gia và xác định các mụcc tiêu rõ ràng.<br />
<br />
2.2.3. Đánh giá kết quả của<br />
a công tác đào tạo<br />
t và phát triển<br />
2.2.3.2. Đánh giá kết quả tác đào tạo<br />
t và phát triển<br />
- Đánh giá trực tiếp<br />
p cho từng<br />
t<br />
chương trình ĐT&PTNNL. Tiếnn hành theo các nnội<br />
dung sau: Hiệu số giữa con số<br />
ố người tham gia chương trình ĐT&PTNNL và con ssố hoàn<br />
thành toàn bộ gói chương trình<br />
ình ĐT&PT này. Tổ chức thi sau đào tạo kếết hợp với lấy ý<br />
kiến phản ánh của ngườii tham gia đào tạo.<br />
t<br />
Thu thập số lượng người phảải tham gia mỗi<br />
một chương trình ĐT&PT nhắc<br />
nh lại nhiều lần. Ý kiến của ngườii tham gia khóa hhọc hay<br />
đánh giá qua thái độ của họcc viên. So sánh giữa<br />
gi chi phí thực tế bỏ ra để tiếến hành chương<br />
trình ĐT&PT so vớii chi phí dự<br />
d toán. Hành vi của người được đào tạoo đư<br />
được thay đổi<br />
không. So sánh các mụcc tiêu đề<br />
đ ra trước và sau đào tạo có sự chênh lệch<br />
ch không<br />
- Đánh giá tác động củaa công tác ĐT&PTNNL đến<br />
đ hoạt động<br />
ng SXKD ccủa D<br />
+ Năng suất lao động<br />
ng bình quân: NBQLĐ = K/LBQ<br />
+ Mức sinh lờii bình quân của<br />
c lao động:<br />
+ Hiệu suất tiền lương:<br />
<br />
Chương 3: THỰC TRẠNG<br />
NG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO<br />
T<br />
VÀ PHÁT TRI<br />
TRIỂN<br />
NGUỒN NHÂN LỰC<br />
C TẠI<br />
T<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤ<br />
ẤN ĐẦU TƯ<br />
MỎ VÀ CÔNG NGHIỆP<br />
P - VINACOMIN<br />
3.1 GIỚI THIỆU<br />
U KHÁI QUÁT VỀ<br />
V CÔNG TY CỔ PHẦN<br />
N TƯ V<br />
VẤN MỎ VÀ<br />
CÔNG NGHIỆP - VINACOMIN<br />
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển<br />
tri<br />
Tên đầy đủ: CÔNG<br />
G TY CỔ<br />
C PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ MỎ VÀ CÔNG NGHI<br />
NGHIỆP VINACOMIN<br />
<br />
Các giai đoạn phát triểển chính: Giai đoạn xây dựng phát triển 1965<br />
1965-1975. Giai<br />
đoạn 1976-1985: Ngày 06/3/1984, Bộ<br />
B trưởng Bộ mỏ và Than đã ra Quyếết định hợp nhất<br />
Viện Quy hoạch và Thiết kế than. Giai đoạn (1986-1995): Việnn sau khi chuy<br />
chuyển về Hà<br />
Nội rất khó khăn, thu nhập chủ<br />
ủ yếu là tiền lương. Thời kỳ này, ngành Than ggặp khó khăn<br />
<br />
rất lớn. Giai đoạn 1995-2005: Tháng 5/1996 lần nữa đổi tên thành Công ty Tư vấn xây<br />
dựng Mỏ và Công nghiệp. Giai đoạn 2005- đến nay: Công ty đã được cổ phần hóa để<br />
tăng tính chủ động trong hoạt động SXKD.<br />
<br />
3.3. Phân tích thực trạng trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực<br />
của Công ty<br />
3.3.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch đào tạo<br />
3.3.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo - phát triển<br />
- Đánh giá chung là việc xác định nhu cầu tại Vimcc là không được tổ chức thực<br />
hiện thường xuyên<br />
- Phương pháp xác định: Thống kê và tổng hợp các phiếu yêu cầu đào tạo và bồi<br />
dưỡng CBCNV mà các phòng ban chức năng cung cấp.<br />
<br />
3.3.2.2. Xác định ngân quỹ cho đào tạo và phát triển<br />
Nguồn kinh phí phục vụ ĐT&PT: Từ nguồn kinh phí của các Dự án, hợp tác, tài<br />
trợ quốc tế hoặc ký kết giữa Công ty với các tổ chức nước ngoài. Từ nguồn kinh phí tài<br />
trợ, đỡ đầu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Từ nguồn kinh phí tài trợ của tập đoàn<br />
TKV. Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp thông qua tuyển sinh theo chỉ tiêu. Nguồn<br />
đào tạo tự có hàng năm Công ty. Từ nguồn kinh phí của cá nhân người đi học.<br />
Chi phí liên quan đến hoạt động đào tạo và bồi dưỡng được xác định: Học phí, tài<br />
liệu phục vụ việc học tập. Tiền lương và các khoản phụ cấp. Chi phí cá nhân; ăn, ở, đi lại.<br />
Các chi phí khác. Trích 1% tổng quỹ tiền lương để trả cho công tác đào tạo và lao động<br />
thử việc tại công ty.<br />
<br />
3.3.3. Thực trạng xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và phát triển<br />
nguồn nhân lực<br />
3.3.3.1. Xây dựng chương trình<br />
- Với các chương trình đào tạo: Quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật, quản lý hành<br />
chính, chuyên viên chính - hành chính DN, Tiến sỹ, Cao học, chính trị cao cấp, một số<br />
môn học mới, một số chương trình đào tạo khác.<br />
Nội dung các chương trình trên do bên nhận đào tạo cung cấp toàn bộ<br />
Nhược điểm: Bị động hoàn toàn về nội dung chương trình, chi phí đa phần là lớn,<br />
<br />