i<br />
<br />
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN<br />
Trong những năm gầ n đây , chấ t lươ ̣ng tin<br />
́ du ̣ng của ngân hàng luôn là vấ n đề<br />
nóng hổi và được nhiều đối tượng quan tâm . Mô ̣t trong những tiêu chí quan tro ̣ng<br />
để đánh giá chất lượng tín dụng là<br />
<br />
tỷ lệ nợ xấu . Tính đến thời điểm giữa tháng<br />
<br />
9/2014, tỷ lệ nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng là<br />
<br />
5,43% vươ ̣t trên ngưỡng<br />
<br />
an toàn (mức an toàn theo chuẩ n quố c tế là 3%). Tỷ lệ nợ xấu ở mức cao dẫn tới các<br />
tổ chức tiń du ̣ng gă ̣p rủi ro thanh khoản và hê ̣ lu ̣y của nó là làm ảnh hưởng tới toàn<br />
bô ̣ nề n kinh tế .<br />
Mă ̣c dù ngân hàng Hơ ̣p tác đươ ̣c thành lâ ̣p nhằ m mu ̣c đić h chin<br />
́ h là phu ̣c vu ̣<br />
cho hoa ̣t đô ̣ng của các Quỹ tín du ̣ng nhân dân , là “ngân hàng của các Quỹ tín du ̣ng<br />
nhân dân” nhưng ta ̣i ngân hàng Hơ ̣p tác vẫn còn tồ n ta ̣i những ha ̣n chế trong chấ t<br />
lươ ̣ng tiń du ̣ng. Ngân hàng Hơ ̣p tác chi nhánh Thái Bin<br />
̀ h cũng không phải ngoa ̣i lê ̣ .<br />
Trong giai đoa ̣n 2012 – 2014, dư nơ ̣ tín du ̣ng của Chi nhánh ở mức thấ p trong khi<br />
đó tỷ lê ̣ nơ ̣ xấ u của các khoản vay ngoài hê ̣ thố ng và hê ̣ số rủi ro tin<br />
́ du ̣ng ở mức<br />
cao. Điề u đó gây ra hâ ̣u quả là lơ ̣i nhuâ ̣n của Chi nhánh trong giai đoa ̣n này là thấ p .<br />
Để giải quyết các vấn đề tồn tại trên , Ngân hàng Hơ ̣p tác chi nhánh Thái Bình cầ n<br />
chú trọng hơn tới chất lượng tín dụng . Chính vì vậy, tác giả lựa cho ̣n đề tài : “Nâng<br />
cao chấ t lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Thái Bình” để làm đề tài<br />
luâ ̣n văn của miǹ h. Luâ ̣n văn của tác giả bao gồ m 3 chương, cụ thể như sau:<br />
Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n về tin<br />
́ du ̣ng ngân hàng và chấ t lươ ̣ng tin<br />
́ du ̣ng ngân<br />
hàng.<br />
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn p hát sinh từ việc ngân hàng sử<br />
dụng nguồn vốn tự có , nguồ n vố n huy đô ̣ng để thực hiê ̣n cho vay đố i với các tổ<br />
chức kinh tế , cá nhân, dân cư với những điề u kiê ̣n và trong mô ̣t thời gian nhấ t đinh<br />
̣<br />
mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắ c có hoàn trả .<br />
Chấ t lươ ̣ng tín du ̣ng đươ ̣c đánh giá trên<br />
<br />
3 phương diê ̣n cơ bản bao gồ m :<br />
<br />
phương diê ̣n là chủ sở hữu ngân hàng , phương diê ̣n là khách hàng , phương diê ̣n là<br />
Chính phủ. Luâ ̣n văn tiế p câ ̣n chấ t lươ ̣ng tín d ụng trên phương diện là chủ sở hữu<br />
<br />
ii<br />
<br />
ngân hàng. Theo đó , chấ t lươ ̣ng TDNH là khả năng ngân hàng hoàn thành tố t mu ̣c<br />
tiêu về khả năng sinh lời và mức đô ̣ an toàn phù hơ ̣p với quy đinh<br />
̣ của pháp luâ ̣t<br />
hiê ̣n hành trong nước và thông lê ̣ quố c tế .<br />
Trên phương diê ̣n là chủ sở hữu ngân hàng , chấ t lươ ̣ng tin<br />
́ du ̣ng đươ ̣c đánh<br />
giá thông qua nhiều tiêu chí khác nhau như : dư nơ ̣ tín du ̣ng, tỷ trọng dư nợ tín dụng<br />
của từng thành phần kinh tế so với tổng dư nợ tín dụ ng, tỷ trọng của từng ngành sản<br />
xuấ t kinh doanh so với tổ ng dư nơ ̣ tín du ̣ng<br />
<br />
, lơ ̣i nhuâ ̣n từ hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng , tỷ<br />
<br />
trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng , tỷ lệ lãi cận biên , tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài<br />
sản, tỷ lệ lợi nhuâ ̣n trên vố n chủ sở hữu , tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy<br />
đô ̣ng, hê ̣ số rủi ro tín du ̣ng, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu , tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ mất vốn, tỷ<br />
lê ̣ xóa nơ ̣… Trong luâ ̣n văn này , tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu các tiêu chí bao g ồm:<br />
Dư nơ ̣ tiń du ̣ng , tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng , tỷ lệ cấp tín dụng so với<br />
nguồ n vố n huy đô ̣ng, tỷ lệ nợ xấu và hệ số rủi ro tín dụng.<br />
Chương 2: Đánh giá về chấ t lươ ̣ng tin<br />
́ du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Hơ ̣p tác chi nhánh<br />
Thái Bình.<br />
Thông qua thu thâ ̣p số liê ̣u từ các báo cáo của Chi nhánh<br />
<br />
, tác giả xử lý số<br />
<br />
liê ̣u và thực hiê ̣n tiń h toán các tiêu chí đánh giá chấ t lươ ̣ng tin<br />
́ du ̣ng đươ ̣c nêu ra<br />
trong chương 1. Sau khi tính toán các tiêu chí , tác giả tiến hành đánh giá và nhận<br />
thấ y điể m ma ̣nh, điể m yế u trong chấ t lươ ̣ng tin<br />
́ du ̣ng của Chi nhánh như sau :<br />
Về điể m ma ̣nh:<br />
Thứ nhấ t , tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập ca o. Tỷ<br />
trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập của Chi nhánh qua các năm<br />
đều đạt trên 95%, cụ thể: năm 2012 đạt 96,26%, năm 2013: 95,72% và năm 2014:<br />
95,39%.<br />
Thứ hai, tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động<br />
<br />
đúng quy đinh<br />
̣ của<br />
<br />
NHNN. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong khoảng<br />
từ 78% đến 79%. Cụ thể, tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động trong năm<br />
2012. 2013, 2014 lầ n lươ ̣t là 78,20%; 78,42%; 78,58%.<br />
Thứ ba, công tác huy đô ̣ng vố n trung và dài ha ̣n đáp ứng đươ ̣c nhu cầ u vay<br />
<br />
iii<br />
<br />
vố n trung và dài ha ̣n của khách hàng . Trong giai đoa ̣n 2012 – 2014, vố n huy đô ̣ng<br />
trung và dài ha ̣n qua từng năm lầ n lươ ̣t là 105.323 triê ̣u đồ ng, 98.121 triệu đồng và<br />
120.206 triê ̣u đồ ng .. Trong khi đó , dư nơ ̣ tin<br />
́ du ̣ng trung và da ̣i ha ̣n qua từng năm<br />
chỉ lần lượt là 88.804 triê ̣u đồ ng, 81.871 triê ̣u đồ ng và 66.039 triê ̣u đồ ng.<br />
Thứ tư, không có nơ ̣ xấ u đố i với các khoản cho vay trong hê ̣ thố ng. Thực tế ,<br />
trong giai đoa ̣n 2012 – 2014, toàn bộ nợ xấu của Chi nhánh là từ các khoản cho vay<br />
ngoài hệ thống . Đối với các khoản cho vay trong hệ thống , mức nơ ̣ xấ u luôn đươ ̣c<br />
duy trì bằ ng 0.<br />
Về điể m yế u :<br />
Thứ nhấ t , Dư nợ tín dụng ở mức thấp . Dư nơ ̣ tín du ̣ng qua từng năm của Chi<br />
nhánh đều thấp hơn các chi nhánh lân câ ̣n như chi nhánh Nam Đinh<br />
̣ , chi nhánh Hải<br />
Dương.<br />
Thứ hai, tỷ lệ nợ xấu của các khoản cho vay ngoài hệ thống ở mức cao . Tỷ lệ<br />
nơ ̣ xấ u của các khoản cho vay ngoài hê ̣ thố ng trong các năm 2012, 2013 và 2014 lầ n<br />
lươ ̣t là 10,17%; 10,81% và 7,55%.<br />
Thứ ba, hê ̣ số rủi ro tiń du ̣ng ở mức cao. Hê ̣ số rủi ro tin<br />
́ du ̣ng của Chi nhánh<br />
trong ba năm 2012, 2013, 2014 đều ở mức trên 70% trong khi đó hê ̣ số rủi ro tin<br />
́<br />
dụng ở mức hợp lý ch ỉ là khoảng 60%. Cụ thể, hê ̣ số rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Chi nhánh<br />
năm 2012 là 71,23%, năm 2013 là 71,27% và năm 2014 là 73,22%.<br />
Sau khi xác đinh<br />
̣ đươ ̣c điể m yế u trong chấ t lươ ̣ng tín du ̣ng của Chi nhánh, tác<br />
giả tiến hành phát 100 phiế u điề u tra cho cả 2 nhóm đối tượng là cán bộ ngân hàng<br />
và khách hàng nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn tới điểm yếu đó . Kế t quả điề u tra cho<br />
thấ y các nguyên nhân d ẫn tới điểm yếu trong chất lượng tín dụng của Chi nhánh là<br />
do:<br />
Thứ nhấ t , ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài<br />
<br />
. Về<br />
<br />
nhân tố môi trường kinh tế - xã hội, trong giai đoa ̣n từ 2010 đến nay, Viê ̣t Nam đã<br />
và đang chịu ảnh hưởng từ suy thoái kinh tế th ế giới, các doanh nghiệp gặp nhi ều<br />
khó khăn trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.<br />
Thứ hai, ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về khách hàng . Về nhân tố tài sản<br />
<br />
iv<br />
<br />
đảm bảo , tính thanh khoản của tài sản đảm bảo chưa cao trong khi đó k hách hàng<br />
chưa thực hiê ̣n tố t công tác dự báo các biế n đô ̣ng của thi ̣trường<br />
<br />
, lượng vốn của<br />
<br />
khách hàng cùng tham gia vào hoạt động đầu tư còn ít. Bên ca ̣nh đó , một số khách<br />
hàng chưa cung cấ p đầ y đủ , chính xác các thông tin, tài liệu cho các cán bộ tín dụng<br />
Chi nhánh. Mô ̣t số yế u tố bên ngoài khác cũng ảnh hưởng tới chấ t lươ ̣ng tín du ̣ng<br />
điể n hiǹ h như sự ca ̣nh tranh khố c liê ̣t từ các ngân hàng khác .<br />
Thứ ba , ảnh hưởng từ các nhân tố thuộc về ngân hàng<br />
<br />
. Về chính sách tín<br />
<br />
dụng, mức lãi suất cho vay chưa phù hợp với nhu cầu vay vốn của khách hàng và<br />
chưa có tiń h ca ̣nh tranh , hạn mức tín dụng chưa phù hợp với nhu cầu vay v ốn của<br />
khách hàng, danh mu ̣c các sản phẩ m tín du ̣ng chưa đa da ̣ng . Về quy trình tín du ̣ng ,<br />
công tác thẩ m đinh<br />
̣ hồ sơ khách hàng còn sai sót , tần suất kiểm tra , giám sát khách<br />
hàng trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay c hưa cao, tần suất nhắc nhở , đôn<br />
đố c khách hàng hoàn trả nơ ̣ đố i với các khoản vay sắ p đáo ha ̣n chưa cao<br />
<br />
. Về năng<br />
<br />
lực, phẩ m chấ t cán bô ̣, cán bộ tín dụng chưa nắm vững , hiể u rõ các bước trong quy<br />
trình tín dụng , năng lực dự báo thị trường của cán bộ tín dụng chưa cao , khả năng<br />
giao tiế p c ủa CBTD còn ha ̣n chế , số lượng khách hàng được gi ới thiệu, tiế p thi ̣về<br />
sản phẩm còn ít . Bên ca ̣nh đó , mô ̣t số nhân tố thuô ̣c về ngân hàng khác cũng ảnh<br />
hưởng tới chấ t lươ ̣ng tiń du ̣ng , điể n hin<br />
̀ h như Chi nhánh chưa đa da ̣ng hóa các liñ h<br />
lực đầ u tư.<br />
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác<br />
chi nhánh Thái Biǹ h<br />
Sau khi nhâ ̣n thấ y những điể m yế u trong chấ t lươ ̣ng tín du ̣ng của Chi nhánh<br />
và tìm ra được nguyên nhân dẫn tới các điểm yếu đó<br />
<br />
, tác giả đề xuất một số giải<br />
<br />
pháp sau:<br />
Thứ nhấ t , nhóm giải pháp chung : Một là , chi nhánh cầ n chủ động thực hiện ,<br />
tuân thủ hiê ̣p ước về vố n Basel II. Đảm bảo được tiêu chuẩn Basel II , chấ t lươ ̣ng tin<br />
́<br />
dụng của hệ thống Ngân hàng Hơ ̣p tac nói chung, Chi nhánh nói riêng sẽ được nâng<br />
cao, đồ ng thời rủi ro tiń du ̣ng , rủi ro vận hành , rủi ro thị trường sẽ được giảm thiể u<br />
tới mức thấ p nhấ t . Hai là, Chi nhánh cầ n kiể m soát chă ̣t chẽ quy trin<br />
̀ h tin<br />
́ du ̣ng . Quy<br />
<br />
v<br />
<br />
trình tín dụng bao gồm 8 bước. Để có thể thực hiê ̣n kiể m soát tố t quy trin<br />
̀ h tin<br />
́ du ̣ng<br />
thì Chi nhánh cầ n phải thực hiê ̣n kiể m soát tố t từng bước trong quy trình này . Ba là,<br />
Chi nhánh cầ n tổ chức các khóa ho ̣c đào ta ̣o nghiê ̣p v<br />
<br />
ụ cho các cán bộ tín dụng .<br />
<br />
Thời gian của khóa ho ̣c kho ảng từ 1 tuần đến 10 ngày tùy thu ộc vào lươ ̣ng kiế n<br />
thức cầ n cung cấ p cho các CBTD, đô ̣i ngũ giảng da ̣y chính là ban lañ h đa ̣o của chi<br />
nhánh. Bố n là , Chi nhánh cầ n đảm bảo sự phố i hơ ̣p chă ̣t chẽ và liên tu ̣c giữa các<br />
phòng, ban trong chi nhánh. Sự phố i hơ ̣p chă ̣t chẽ và liên tu ̣c giữa các phòng ban sẽ<br />
đảm bảo lợi ích cho các khách hàng vay vốn đồng thời đem lại lợi ích cho cả Chi<br />
nhánh. Năm là , Chi nhánh cầ n m ở rộng quy mô khách hàng và đa dạng hóa đối<br />
tươ ̣ng khách hàng. Duy trì quan hê ̣ tín du ̣ng với các khách hàng truy ền thống, đồ ng<br />
thời phát triển, tìm kiếm thêm các khách hàng mới thì r ủi ro sẽ được phân tán, chấ t<br />
lươ ̣ng tiń du ̣ng của C hi nhánh sẽ đư ợc nâng cao, đồ ng thời đảm bảo thực hiê ̣n đươ ̣c<br />
mục tiê u tăng trưởng tín du ̣ng của C hi nhánh đă ̣t r a. Sáu là , Chi nhánh cầ n hoàn<br />
thiê ̣n, phát triển hệ thống thông tin khách hàng . Hê ̣ thố ng thông tin khách hàng cầ n<br />
đươ ̣c hoàn thiê ̣n và nâng cấ p theo hướng tăng chấ t lươ ̣ng thông tin thu thâ ̣p và phân<br />
tích chính xác các thông tin thu thâ ̣p đươ ̣c.<br />
Thứ hai , nhóm giải pháp cụ thể : Một là , đối với các nhân tố thuô ̣c về môi<br />
trường bên ngoài: Chi nhánh cầ n nâng cao năng lực ca ̣nh tranh của bản thân . Hai là,<br />
đố i với các nhân tố thuô ̣c về khách hàng , Chi nhánh y êu cầ u khách hàng sử du ̣ng<br />
các tài sản có tính thanh khoản c ao để đảm bảo cho khoản vay , các cán bộ tín dụng<br />
chủ động trong việc cung cấp các thông tin tình hình kinh tế, thị trường thế giới và<br />
trong nước, Chi nhánh yêu cầ u khách hàn g tăng lươ ̣ng vố n tham gia vào quá trình<br />
sản xuất kinh doanh , các cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ tài<br />
liê ̣u cầ n thiế t cho công tác thẩ m đinh<br />
̣<br />
<br />
. Ba là, đối với các nhân tố thuô ̣c về ngân<br />
<br />
hàng: Đối với chính sá ch tín du ̣ng , Chi nhánh cầ n t hỏa thuận với khách hàng mức<br />
lãi suất cho vay phù hợp với nhu cầu vay vố n và có tin<br />
́ h ca ̣nh tranh, cấp hạn mức tín<br />
dụng phù hợp với nhu cầ u vay vố n của khách hàng , đa da ̣ng hóa danh mu ̣c các sả n<br />
phẩ m tín du ̣ng phu ̣c vu ̣ khách hàng . Đối với với quy trình tín dụng , Chi nhánh cầ n<br />
thực hiê ̣n công tác đào ta ̣o nghiê ̣p vu ̣ thẩ m đinh<br />
̣ cho các cán bô ̣ tin<br />
́ du ̣ng , tăng cường<br />
<br />