TÓM TẮT LUẬN VĂN<br />
LỜI MỞ ĐẦU<br />
Lýdo chọn đề tài<br />
“Trong thời kỳ nền kinh tế toàncầu ngàycàngpháttriển. Hòachungvới sự pháttriển<br />
của nền kinh tế toáncầu cùngvới sự pháttriển vàhội nhập của nền kinh tế trong nước,<br />
hệ<br />
<br />
thống<br />
<br />
ngânhàngthươngmại<br />
<br />
quátrìnhcôngnghiệp<br />
<br />
hóa,<br />
<br />
hiện<br />
<br />
cũngngàycàngmở<br />
đại<br />
<br />
hóahiện<br />
<br />
nay,<br />
<br />
rộng<br />
nhu<br />
<br />
vàpháttriển.<br />
cầu<br />
<br />
về<br />
<br />
vốn<br />
<br />
Trong<br />
đầu<br />
<br />
tưdựánngàycàngtăng, cácngânhàngđóngvaitròtrongviệc thu hútnguồn vốn nhànrỗi từ<br />
cácthànhphần khácnhautrongnền kinh tế vàtạo điều kiện cho cácdoanhnghiệp,<br />
cácnhàđầu tưthực hiện ýtưởng của mình. Trước những quyết định cấp tíndụng cho bất<br />
kỳ một dựánnào, ngânhàngcần phải xem xét, đánhgiávề hiệu quả, tínhkhả thi của<br />
dựáncũngnhưtìnhhìnhtàichínhcủa doanh nghiệp cóđảm bảo chắc chắn về việc cóthể<br />
thu hồi được cáckhoản vay. Chínhvìvậy chất lượng côngtácthẩm định dựáncủa<br />
cácNHTMcần phải được xâydựng vàđề cao để cóthể chọn ra những dựán tốt, hiệu quả<br />
vànângcaochất lượng tíndụng, giảm thiểu nợ xấu cho cácngânhàng.”<br />
“Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tưvàpháttriển Việt Nam được đánhgiálàmột<br />
trong những ngânhànglớn nhất tại Việt Nam.BIDV - Chi nhánhSở giao dịch 1 làmột<br />
trong những chi nhánhchủ chốt của hệ thôngngânhàngthươngmại cổ phần đầu<br />
tưvàpháttriển Việt Nam.Chinhánhđãđạt được danh hiệu cao quý Huânchươnglaođộng<br />
hạng ba giai đoạn 2011-2015, Huânchươnglaođộng hạng nhất giai đoạn 2006 – 2010,<br />
Huânchươnglaođộng hạng nhìgiaiđoạn 2001 – 2005, … Hiện nay, BIDV - Chi<br />
nhánhSở giao dịch 1 đangtrú trọng tàitrợ dựánthủy điện làmột hoạt động luônmanglại<br />
lợi nhuận cao cho chi nhánh chiếm tới 8% lợi nhuận của chi nhánh, nhưngcũngđược<br />
biết đến làmột lĩnhvực chứa đựng nhiều rủi ro. Trong những nămhoạt động vàtrưởng<br />
thành, côngtácthẩm định dựánthủy điệnđãcónhiều bước tiến mới nhằm phùhợp với<br />
tìnhhìnhthị trường tuy nhiênvẫn cònnhững vướng mắc cần tháogỡ. Công tác thẩm<br />
định có chất lượng tốt mới đem lại cho Ngân hàng những thông tin chính xác nhất để<br />
<br />
đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, góp phần gia tăng phần lợi nhuận cho Ngân hàng<br />
và tạo dựng uy tín của Ngân hàng. Nhận thức được vai tròquantrọng của côngtácthẩm<br />
định dựánthủy điện đối với ngânhàngvàvaitròcủa ngànhthủy điện đối với nền kinh tế<br />
nước nhà, emxinchọn đề tài “Nângcaochất lượng thẩm định dựánthủy điện tại<br />
Ngânhàngthươngmại cổ phần Đầu tưvàPháttriển Việt Nam – ChinhánhSở Giao dịch<br />
1” để làmđề tàiluận vănthạc sĩ.”<br />
“Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu lýluận chung về chất lượng<br />
thẩm định dựán thủy điện trong hoạt động cho vay tại ngânhàngthươngmại. Từ đó<br />
phân tích chất lượng thẩm định dự án thủy điện và các nhân tố tác động tới chất lượng<br />
thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi<br />
nhánh Sở Giao dịch 1. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế tồn tại.<br />
Đưa ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự<br />
án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao<br />
dịch 1”<br />
“Đối tượng nghiên cứu là chất lượng thẩm định dự án thủy điện tại BIDV chi<br />
nhánhSở giao dịch 1 và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dự án thủy<br />
điện.”<br />
“Phạm vi khônggian: Nghiêncứu về côngtácthẩm định dựánthủy điện tại<br />
NgânhàngTMCPĐầu tưvàpháttriển Việt Nam – chinhánhSở giao dịch 1.”<br />
“Phạm vi thời gian: Nghiêncứu vêcôngtácthẩm định dựánthủy điện vàcáckết<br />
quảđạt được trong giai đoạn 2013- 2015.”<br />
“Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Trong bài luận văn tác giả chỉ nghiên cứu các<br />
chỉ tiêu phản ảnh chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dự án<br />
thủy điện gồm năng lực của cán bộ thẩm định, môi trường pháp lý, nguồn thông tin và<br />
môi trường công nghệ.”<br />
Phươngpháp nghiên cứu của luận văn gồm Phương phápthu thập dữ liệu và<br />
Phương pháp xử lý dữ liệu trong đó:<br />
“Phương pháp thu thập dữ liệu là:Nguồn dữ liệu phục vụ cho công trình nghiên<br />
<br />
cứu của tác giảlà dữ liệu thứ cấp được thu thập từ: các báo cáo kết quả hoạt động kinh<br />
doanh, báo cáo phân loại nợ, báo cáo về tình hình tín dụng của NgânhàngTMCPĐầu<br />
tưvàPháttriển Việt Nam - chi nhánh Sở giao dịch 1, các văn bản quy định về công tác<br />
thẩm định dự án, quy trình thẩm định nói chung và công tác thẩm định dự án thủy điện<br />
nói riêng của BIDV.”<br />
“Phươngphápxử lýdữ liệu: Số liệu vềđầu tưdựánthủy điện được xử lý,<br />
trìnhbàydưới nhiều dạng: Bảng số liệu, biểu đồ, …để thuận tiện cho việc so sánh, thấy<br />
được xu thế biến động của hoạt động đầu tưdựánthủy điện của BIDV Chi nhánhSở giao<br />
dịch 1.”<br />
“Ngoàiphần mởđầu vàkết luận, luận vănđược kết cấu theo 3 chương:”<br />
Chương 1: Lýluận chung về chất lượng thẩm định dựántronghoạt động cho vay<br />
tại cácngânhàngthươngmại<br />
Chương<br />
<br />
2:<br />
<br />
Thực<br />
<br />
trạng<br />
<br />
chất<br />
<br />
lượngthẩm<br />
<br />
định<br />
<br />
dựánthủy<br />
<br />
điện<br />
<br />
tại<br />
<br />
Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tư vàpháttriển Việt Nam – ChinhánhSở giao dịch 1<br />
Chương 3: Giải phápnâng cao chất lượngthẩm định dựánthủy điện tại<br />
Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tưvàpháttriển Việt Nam – Chinhánhsở giao dịch 1<br />
<br />
CHƢƠNG 1: LÝLUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH<br />
DỰÁNTRONGHOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC<br />
NGÂNHÀNGTHƢƠNGMẠI<br />
1.1. Khái quát chung về thẩm định dự án trong hoạt động cho vay của Ngân<br />
hàng Thƣơng mại<br />
“Khái niệm dự án chung nhất được sử dụng trong luận văn của tác giả như sau:<br />
“Dự án là tập hợp các hoạt động đặc thù được gắn kết theo một phương pháp nhất<br />
định để thực hiện mục tiêu đã đề ra trong tương lai với nguồn tài trợ và thời gian thực<br />
hiện xác định.””<br />
“Khái niệm thẩm định dự án sử dụng trong luận văn: “Thẩm định dự án là việc<br />
ngân hàng rà soát, kiểm tra một cách khoa học, khách quan và toàn diện mọi nội<br />
dung của dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án trước khi ngân<br />
hàng quyết định tài trợ vốn, nhằm đảm bảo dự án được tài trợ có hiệu quả kinh tế và<br />
có khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng.””<br />
“Phương pháp thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại NHTM gồm ba<br />
phương pháp là thẩm định theo trình tự, phân tích độ nhạy và phân tích so sánh và đối<br />
chiếu các chỉ tiêu”<br />
“Bộ máythẩm định dựán trong hoạt động cho vaytại NHTM: bao gồm cáckhối:<br />
Khối Quan hệ kháchhàng, Khối quản trị rủi ro tíndụng, khối thẩm định giá”<br />
“Nội dung thẩm định dựántại ngânhàngthươngmại: Bao gồm các nội dung thẩm<br />
định về sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu dự án, thẩm định thị trường của dự án,<br />
thẩm định về phương diện kỹ thuật của dự án, thẩm định năng lực tổ chức, quản trị<br />
của dự án, thẩm định tài chính của dự án…”<br />
1.2. Chất lƣợng thẩm định dự án trong hoạt động cho vay của NHTM<br />
“Với đề tài của mình, học viên dựa trên quan điểm của ngân hàng, “Chất lượng<br />
thẩm định dự án trong hoạt động của Ngân hàng thương mại được hiểu là thông qua<br />
<br />
quá trình thẩm định có đem lại những thông tin, căn cứ có ý nghĩa để đưa ra quyết<br />
định có phê duyệt dự án đó hay không””<br />
Cácchỉ tiêuphản ánhchất lượng thẩm định dựán trong hoạt động cho vay tại<br />
NHTM<br />
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án trên tổng số dư nợ cho vay dự án được phê<br />
duyệt:<br />
Tỷ lệ nợ quá hạn<br />
cho vay dự án<br />
<br />
Nợ quá hạn cho vay dự án<br />
=<br />
<br />
Tổng dư nợ tín dụng cho vay dự<br />
án<br />
<br />
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của dự án, qua đó phản<br />
ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án<br />
Tỷ suất lợi<br />
nhuận<br />
<br />
=<br />
<br />
Lợi nhuận từ cho vay dự án<br />
Doanh thu từ cho vay dự án<br />
<br />
“Các nhântốảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dựán trong hoạt động cho<br />
vaytại ngânhàngthươngmại:”<br />
“Năng lực của cán bộ thẩm định: cánbộ thẩm định phải cótrìnhđộ<br />
chuyênmônvững vàng, hiểu biết toàndiện về những vấn đề cần thẩm định”<br />
“Nguồn thông tin phục vụ quá trình thẩm định dự án: nguồn thông tin thu thập<br />
được phải đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời.”<br />
“Trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định của ngân hàng: Bao gồm máy móc<br />
thiết bị công nghệ, phần mềm ứng dụng trong quá trình thẩm định của ngân hàng.”<br />
“Môi trường pháp lý: Là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh<br />
vực liên quan tới dự án.”<br />
<br />