i<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN<br />
1.<br />
<br />
PHẦN MỞ ĐẦU<br />
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI<br />
Để thực sự thành công trong lĩnh vực dịch vụ thẻ, Ngân hàng TMCP Công<br />
<br />
thương Việt nam cũng như các NHTM khác cần thực hiện những giải pháp để giảm<br />
thiểu những hạn chế của mạng lưới ĐVCNT và phát triển mạng lưới ĐVCNT đáp ứng<br />
được nhu cầu thanh toán trong tương lai. Do đó, đề tài “Phát triển mạng lưới đơn vị<br />
chấp nhận thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam” được chọn để nghiên cứu<br />
nhằm góp phần giải quyết những thách thức đang nổi lên trong lĩnh vực kinh doanh<br />
dịch vụ thẻ của các NHTM VN hiện nay nói chung và tại NHCT VN nói riêng.<br />
2.<br />
<br />
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về phát triển mạng lưới ĐVCNT, đánh giá thực<br />
<br />
trạng phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCT VN, đề xuất các giải pháp phát triển<br />
mạng lưới ĐVCNT tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam.<br />
3.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU<br />
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động phát triển mạng lưới ĐVCNT của NHTM.<br />
-<br />
<br />
Phạm vi nghiên cứu: tập trung tìm hiểu, phân tích, đánh giá quá trình phát<br />
<br />
triển và hoạt động của mạng lưới ĐVCNT tại NHCTVN trong giai đoạn 5 năm gần<br />
đây nhất từ 2006 -2011, trên cơ sở tình hình chung của thị trường cũng như của NHCT<br />
trong các mảng nghiệp vụ, đặc biệt là nghiệp vụ thẻ.<br />
4.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phân tích, tổng hợp, phương<br />
<br />
pháp thống kê, phương pháp so sánh, điều tra chọn mẫu…<br />
5.<br />
<br />
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN<br />
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được bố<br />
<br />
cục thành 3 chương:<br />
Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển mạng lưới ĐVCNT trong các ngân hàng<br />
thương mại (NHTM).<br />
Chương 2: Thực trạng phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCTVN.<br />
Chương 3: Giải pháp phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCTVN.<br />
<br />
ii<br />
CHƯƠNG 1<br />
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT<br />
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br />
1.1<br />
<br />
NGHIỆP VỤ THẺ TRONG CÁC NHTM<br />
<br />
1.1.1 Khái quát về NHTM<br />
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ<br />
yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử<br />
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh<br />
toán. NHTM thực hiện các chức năng chính trong nền kinh tế như: chức năng trung<br />
gian tài chính, chức năng tạo phương tiện thanh toán và chức năng trung gian thanh<br />
toán.<br />
1.1.2 Nghiệp vụ thẻ trong các NHTM<br />
a. Khái niệm thẻ ngân hàng<br />
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ không dùng<br />
tiền mặt hoặc có thể được rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc các ngân hàng<br />
đại lý.<br />
b. Vai trò của dịch vụ thẻ trong hoạt động của các NHTM.<br />
-<br />
<br />
Tăng nguồn vốn và lợi nhuận cho Ngân hàng.<br />
<br />
-<br />
<br />
Nâng cao vị thế của ngân hàng.<br />
<br />
-<br />
<br />
Đa dạng hoá các loại dịch vụ ngân hàng, phân tán rủi ro<br />
c. Các mảng nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động thẻ<br />
Hoạt động kinh doanh thẻ là một tập hợp các nghiệp vụ từ việc phát hành, sử<br />
<br />
dụng, thanh toán đến quản trị rủi ro thẻ; trong đó, hoạt động phát hành và thanh toán<br />
thẻ là hai mảng nghiệp vụ chủ yếu.<br />
1.2<br />
<br />
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TRONG CÁC NHTM<br />
<br />
1.2.1 Khái niệm<br />
Phát triển mạng lưới ĐVCNT là sự mở rộng hệ thống ĐVCNT cả về chiều rộng<br />
(số lượng) lẫn chiều sâu (chất lượng).<br />
<br />
iii<br />
1.2.2 Vai trò của sự phát triển mạng lưới ĐVCNT<br />
1.2.2.1 Đối với Ngân hàng<br />
-<br />
<br />
Tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng<br />
<br />
-<br />
<br />
Quảng bá hình ảnh ngân hàng<br />
<br />
1.2.2.2Đối với bản thân ĐVCNT<br />
-<br />
<br />
Tăng hiệu quả kinh doanh<br />
<br />
-<br />
<br />
An toàn, giảm thiểu rủi ro<br />
<br />
-<br />
<br />
Thể hiện đẳng cấp, tính chuyên nghiệp<br />
<br />
-<br />
<br />
Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng<br />
<br />
1.2.2.3Đối với khách hàng<br />
-<br />
<br />
Tiện lợi, linh hoạt<br />
<br />
-<br />
<br />
Tiết kiệm thời gian trong thanh toán<br />
<br />
-<br />
<br />
Được hưởng các chính sách chăm sóc khách hàng từ thanh toán<br />
<br />
1.2.2.4Đối với xã hội<br />
-<br />
<br />
Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông<br />
<br />
-<br />
<br />
Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán<br />
<br />
-<br />
<br />
Góp phần minh bạch tài chính, hỗ trợ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước<br />
<br />
-<br />
<br />
Thực hiện biện pháp “kích cầu” của Nhà nước<br />
<br />
-<br />
<br />
Góp phần cải thiện môi trường văn minh, đẩy mạnh du lịch quốc tế và đầu tư<br />
nước ngoài<br />
<br />
-<br />
<br />
Thúc đẩy thương mại điện tử phát triển<br />
<br />
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển mạng lưới ĐVCNT của các NHTM<br />
-<br />
<br />
Số lượng ĐVCNT: thể hiện thị phần, độ bao phủ của mạng lưới.<br />
<br />
-<br />
<br />
DSTT thẻ: thể hiện sự hoạt động hiệu quả của mạng lưới.<br />
Ngoài ra, để đánh giá sự phát triển của mạng lưới ĐVCNT còn một số tiêu chí<br />
<br />
khác: Phí thu được từ hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ, các dòng thẻ chấp nhận<br />
thanh toán được tại POS, sự hoạt động của mạng lưới, chi phí cho hoạt động phát triển<br />
mạng lưới ĐVCNT.<br />
<br />
iv<br />
1.2.4 Các hướng phát triển mạng lưới ĐVCNT trong các NHTM<br />
Thông qua chi nhánh: là hướng phát triển truyền thống gắn liền với các trụ sở<br />
và hệ thống cơ sở vật chất tại những địa điểm nhất định. Chủ yếu được thực hiện bằng<br />
đội ngũ nhân viên Ngân hàng.<br />
Thông qua các đối tác bên ngoài: Cùng với việc phát triển mạng lưới ĐVCNT<br />
thông qua các chi nhánh, các NHTM còn thiết lập quan hệ đại lý với hàng loạt các tổ<br />
chức, công ty và Ngân hàng khác nhằm đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng.<br />
Xu hướng lựa chọn hướng phát triển ĐVCNT: Nhu cầu sử dụng thẻ ngày<br />
càng tăng lên, cùng với nó là xu hướng quốc tế hoá thì việc tồn tại và phát triển của<br />
Ngân hàng đại lý là mang tính tất yếu, cần thiết khách quan. Xét về số lượng, cả hai xu<br />
hướng phân phối đều tăng lên nhưng xét về tỷ trọng xu hướng sử dụng các đối tác bên<br />
ngoài sẽ dần tăng lên làm cho tỷ trọng sử dụng các chi nhánh bị thu hẹp dần.<br />
1.3<br />
<br />
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT<br />
TRONG CÁC NHTM<br />
<br />
1.3.1 Nhân tố chủ quan<br />
- Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của NHTM<br />
- Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ tại các NHTM và vai trò của các liên<br />
minh thẻ<br />
- Hệ thống công nghệ thẻ<br />
- Trình độ cán bộ nghiệp vụ thẻ và công tác đào tạo cho chủ thẻ và ĐVCNT<br />
- Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ<br />
- Mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp dịch vụ của các NHTM<br />
1.3.2 Nhân tố khách quan<br />
- Thói quen tiêu dùng và chấp nhận tiền mặt của dân cư<br />
- Thu nhập và trình độ dân trí của dân cư<br />
- Chi phí xử lý tiền mặt và chi phí kết nối viễn thông<br />
- Môi trường pháp lý và kinh tế cho hoạt động kinh doanh thẻ<br />
- Sự quan tâm, hỗ trợ của chính phủ<br />
- Kỳ vọng của dân cư về dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ<br />
<br />
v<br />
<br />
CHƯƠNG 2<br />
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT<br />
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM<br />
2.1<br />
<br />
TỔNG QUAN VỀ NHCTVN<br />
<br />
2.1.1 Giới thiệu chung<br />
2.1.1.1Quá trình hình thành và phát triển<br />
NHCT được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ NHNN VN, là một trong<br />
các NHTM Nhà nước lớn nhất của VN. NHCT có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị<br />
phần trong toàn bộ hệ thống ngân hàng VN. Hệ thống mạng lưới kinh doanh trải rộng<br />
toàn quốc gồm Trụ sở chính, 1 Sở Giao dịch, 2 Văn phòng đại diện, 154 Chi nhánh,<br />
hơn 700 Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm thực hiện hạch toán dữ liệu tập trung. Qua<br />
gần 25 năm hoạt động, NHCT VN đã không ngừng phát triển, đạt được nhiều thành<br />
tích xuất sắc trong hoạt động kinh doanh.<br />
2.1.1.2Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT<br />
Tốc độ tăng trưởng huy động vốn năm 2011 đạt 24.4% nâng số vốn huy động của<br />
VietinBank năm 2011 lên 422.9 nghìn tỷ đồng.<br />
Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản: đến cuối năm 2011, tổng tài sản VietinBank đạt<br />
trên 460 nghìn tỷ đồng.<br />
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng: Theo báo cáo sơ bộ năm 2011, lợi nhuận sau<br />
thuế của 9 tháng đầu năm 2011 đạt 4,128 tỷ đồng. Tỷ lệ khả năng sinh lời trên<br />
vốn (ROE) đạt năm 2010 là 22.1%, năm 2011 là 25.4%.<br />
2.1.2 Nghiệp vụ thẻ của NHCTVN<br />
2.1.2.1 Các giai đoạn phát triển<br />
Sau nhiều nỗ lực nghiên cứu nhằm đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, năm 1997<br />
VietinBank tham gia vào thị trường thẻ với tư cách là đại lý thanh toán thẻ Visa và<br />
MasterCard cho Ngân hàng UOB (United Oversea Bank) của Singapore. Đến năm<br />
2010, VietinBank đã khai trương hệ thống ATM hiện đại. Đến nay, VietinBank đã là<br />
NHPH cho nhiều loại thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế và là NHTT cho hầu hết các loại<br />
thẻ tín dụng quốc tế cũng như thẻ nội địa trong liên minh Banknetvn và Smartlink.<br />
Hiện nay, VietinBank đang tích cực đa dạng hoá các loại thẻ ATM, tín dụng<br />
bằng để đưa sản phẩm mới vào thị trường.<br />
<br />