intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Qũy tín dụng nhân dân Trung ương Chi nhánh Hai Bà Trưng

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục đích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng; đánh giá những kết quả đạt được, những mặt chưa đạt được; đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần đảm bảo an toàn cho hoạt động của QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Qũy tín dụng nhân dân Trung ương Chi nhánh Hai Bà Trưng

Trong hoat động cho vay tại các tổ chức tín dụng hiện nay, lợi nhuận từ<br /> hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 60%-70%) trong tổng thu<br /> nhập của các tổ chức tín dụng nhưng cũng là hoạt động luôn tiềm ẩn rủi ro cao.<br /> Do vậy tôi lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Qũy tín dụng nhân dân<br /> Trung ương Chi nhánh Hai Bà Trưng” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. Với<br /> mục đích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng<br /> tại QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng; đánh giá những kết quả đạt được, những<br /> mặt chưa đạt được; đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần đảm<br /> bảo an toàn cho hoạt động của QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian<br /> tới.<br /> Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung<br /> chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:<br /> <br /> CHƯƠNG 1<br /> NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG<br /> VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG<br /> 1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng<br /> 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng<br /> RRTD có thể được xem xét là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay<br /> nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với tổ chức tín<br /> dụng, dẫn đến việc làm giảm khả năng thanh toán, giảm hiệu quả kinh doanh, gây<br /> thất thoát vốn và có thể làm cho tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản.<br /> <br /> 1.1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng<br /> Bao gồm các nguyên nhân: Nguyên nhân bất khả kháng, nguyên nhân chủ<br /> quan từ phía các tổ chức tín dụng, nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng đi<br /> vay.<br /> <br /> 1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng<br /> Rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng đến: Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín<br /> dụng bị rủi ro, của nhiều các tổ chức tín dụng, ảnh hưởng đến an ninh chính trị,<br /> kinh tế.<br /> <br /> 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong các tổ chức tín dụng<br /> 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng<br /> Kloman, Haimes và một số nhà kinh tế Đức đưa ra khái niệm “ Quản trị rủi<br /> ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm<br /> nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những<br /> ảnh hưởng bất lợi của rủi ro”.<br /> <br /> 1.2.2 Vai trò của công tác quản trị rủi ro tín dụng<br /> Quản trị rủi ro tín dụng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại của<br /> các tổ chức tín dụng. Nếu quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện tốt sẽ hạn chế<br /> được những rủi ro xảy ra đối với tổ chức tín dụng, tạo điều kiện cho sự phát triển<br /> của toàn bộ nền kinh tế nói chung.<br /> <br /> 1.2.3 Nội dung và quy trình quản trị rủi ro tín dụng<br /> Một quy trình quản lý nhằm hạn chế RRTD ở mức chấp nhận được mà vẫn<br /> đảm bảo lợi nhuận tối ưu thường có 4 yếu tố: Nhận dạng rủi ro, đo lường rủi ro,<br /> kiểm soát rủi ro, xử lý rủi ro.<br /> <br /> 1.2.3.1 Nhận dạng rủi ro<br /> Căn cứ vào một dấu hiệu tài chính và phi tài chính như sau:<br /> Các dấu hiệu tài chính của khách hàng vay vốn:<br /> Các hệ số về khả năng thanh toán, Cơ cấu vốn, Khả năng sinh lời của doanh<br /> nghiệp,…để nhận biết dấu hiệu tài chính của khách hàng có suy yếu hay không.<br /> Các dấu hiệu phi tài chính:<br /> Dấu hiệu cảnh báo những rủi ro tín dụng bắt đầu nảy sinh, các dấu hiệu<br /> nhận biết chính sách cho vay kém hiệu quả của tổ chức tín dụng, …<br /> <br /> 1.2.3.2 Định lượng rủi ro<br /> Rủi ro tín dụng có thể đo lường bằng nhiều phương pháp:<br /> <br />  Có thể căn cứ vào nợ quá hạn và kết quả phân loại nợ<br />  Xác định tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn theo mức độ rủi ro của các tài sản có<br />  Xác định hạn mức tín dụng cho từng khách hàng vay cụ thể<br />  Áp dụng phương pháp chấm điểm rủi ro tín dụng<br />  Các mô hình để đánh giá rủi ro tín dụng<br /> Mô hình định tính (6C),mô hình điểm số Z(Altman), mô hình điểm số tín<br /> dụng tiêu dùng, mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor.<br /> <br /> 1.2.3.3 Kiểm soát rủi ro<br /> Là những hoạt động tập trung vào việc ngăn chặn hay làm giảm thiểu<br /> những tổn thất như:<br /> - Tiến hành kiểm tra sau các loại tín dụng theo định kỳ, đặc biệt kiểm tra<br /> thường xuyên các khoản tín dụng lớn, những ngành nghề có dấu hiệu suy thoái.<br /> - Phân tán rủi ro như: Không tập trung vốn cho một số khách hàng mà cho<br /> nhiều người vay, hoặc theo từng ngành nghề hoạt động kinh doanh theo mức độ<br /> tăng trưởng của từng ngành.<br /> <br /> 1.2.3.4 Xử lý rủi ro<br /> Khi rủi ro xảy ra cần phải theo dõi, định lượng tổn thất về món vay, tổn thất<br /> về tài sản bảo đảm,…để đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhất như :<br /> - Tự khắc phục rủi ro: Là phương pháp các TCTD sử dụng nguồn quỹ dự<br /> phòng để xử lý rủi ro<br /> - Chuyển giao rủi ro: Là chuyển việc thanh toán một phần hay toàn bộ tổn<br /> thất cho các đối tượng khác có khả năng chịu đựng rủi ro như: mua bảo hiểm cho<br /> tài sản bảo đảm tiền vay, cho vay đồng tài trợ.<br /> <br /> 1.2.4 Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng<br /> 1.2.4.1 Các nguyên tắc và chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng<br /> Uỷ ban Basel về Giám sát Ngân hàng đã ban hành các nguyên tắc trong<br /> quản trị RRTD, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp tín dụng<br /> gồm 17 nguyên tắc tập trung vào những nội dung cơ bản sau:<br /> <br /> Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc)<br /> Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc)<br /> Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù<br /> hợp (10 nguyên tắc)<br /> <br /> 1.2.4.2 Đánh giá theo các chỉ tiêu định lượng<br /> - Chỉ tiêu nợ xấu và tổng nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lên nợ xấu trên vốn chủ<br /> sở hữu, tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng, tỷ lệ nợ có tài sản bảo đảm<br /> <br /> 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng<br /> Có thể chia thành các nhóm nhân tố: Nhân tố cơ chế, chính sách, nhân tố<br /> con người và nhân tố công nghệ<br /> Bên cạnh đó, luận văn cũng giới thiệu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng<br /> ở các nước Thái Lan, Mỹ, qua đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.<br /> <br /> CHƯƠNG 2<br /> THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO<br /> TÍN DỤNG TẠI QTDTW CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG<br /> 2.1 Khái quát về QTDTW và QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng<br /> 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của QTDTW và QTDTW Chi<br /> nhánh Hai Bà Trưng<br /> Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) Việt Nam được thành lập theo<br /> Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm 3<br /> loại hình QTDND cơ sở, QTDND khu vực và QTDND Trung ương.<br /> Sau khi chuyển đổi thành mô hình 2 cấp gồm có QTDND Trung ương và<br /> QTDND cơ sở. Đến nay mạng lưới hoạt động của QTDND Trung ương đã phát<br /> triển lên tới 25 Chi nhánh, 1 Sở giao dịch và gần 100 phòng giao dịch, làm tốt<br /> nhiệm vụ điều hòa vốn cho hơn 1000 QTDND cơ sở hoạt động ổn định, phát triển<br /> <br /> an toàn, bền vững và được các tổ chức quốc tế như ADB, WB, DID), ICO, JBIC,<br /> AFD ,…đánh giá rất cao.<br /> Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại văn bản số<br /> 716/NHNN-TTGSNH ngày 25/01/2010 và Quyết định số 40/2010/QĐ-QTDTW<br /> ngày 26/04/2010 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Quỹ tín dụng Trung ương về<br /> việc thành lập QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng. QTDTW Chi nhánh Hai Bà<br /> Trưng đi vào hoạt động, tiếp nhận toàn bộ dư nợ và huy động của Hội sở<br /> QTDTW.<br /> <br /> 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng<br /> Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành nghiệp vụ kinh doanh và<br /> cùng với Phó Giám đốc, Trưởng, phó các phòng đưa ra các biện pháp thực thi<br /> đúng theo văn bản chính sách, đường lối, chủ trương của Hội sở QTDTW.<br /> <br /> 2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ của QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng<br /> Huy động vốn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân; Cho vay ngắn<br /> hạn, trung hạn, dài hạn; Cho vay đồng tài trợ; cầm cố bất động sản; sổ tiết kiệm,<br /> giấy tờ có giá;…<br /> <br /> 2.1.4 Hoạt động kinh doanh của QTDTW Chi nhánh Hai Bà Trưng<br /> 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn<br /> Huy động vốn từ 19 Quỹ tín dụng cơ sở trên địa bàn Chi nhánh quản lý, từ<br /> dân cư đến các tổ chức kinh tế. Đa dạng hóa các loại kỳ hạn huy động, huy động<br /> bằng các hình thức tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh nên đã thu hút được tiền gửi<br /> của khách hàng và các Quỹ tín dụng cơ sở.<br /> <br /> 2.1.4.2 Hoạt động tín dụng<br /> Cho vay trong hệ thống các Quỹ tín dụng cơ sở, cho vay ngoài hệ thống<br /> phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng là cá nhân, doanh<br /> nghiệp,… Đa dạng hóa các loại hình cho vay nên tăng trưởng tín dụng của Chi<br /> nhánh qua các năm đều tăng.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2