Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành thép niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 1
download
Nội dung trình bày chính của nghiên cứu là: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp, thiết kế nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và hàm ý đề xuất từ kết quả nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành thép niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG XUÂN DUẨN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH THÉP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 60.34.03.01 Đà Nẵng - Năm 2018
- Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh Phản biện 1: PGS.TS. Đoàn Ngọc Phi Anh Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Phú Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 28 tháng 01năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi tìm hiểu và nhận thấy tầm quan trọng của ngành thép cũng như với mục đích tìm kiếm các bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành thép, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành thép niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Câu hỏi nghiên cứu 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành thép niêm yết trên thi trường chứng khoán Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp ngành thép niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). + Phạm vi thời gian: Số liệu các chỉ tiêu nghiên cứu được lấy từ báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán của các doanh nghiệp ngành thép từ năm 2014 đến năm 2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: + Đối với tài liệu nghiên cứu, tác giả tham khảo các bài báo khoa học liên quan đến đề tài ở các tạp chí chuyên ngành trong ngoài nước, các giáo trình và sách chuyên ngành nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu, so sánh kết quả nghiên cứu thực chứng của đề tài
- 2 với các nghiên cứu trước đây. + Đối với số liệu nghiên cứu, tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các doanh nghiệp thép niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. - Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng được sử dụng để ước lượng mô hình nghiên cứu với sự hỗ trợ của phần mềm Stata13. - Ngoài ra phương pháp nghiên cứu khác cũng được sử dụng như phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp… 6. Kết cấu đề tài Kết cấu luận văn bao gồm các phần như sau: - Phần Mở đầu - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. - Chương 2: Thiết kế nghiên cứu - Chương 3: Kết quả nghiên cứu và hàm ý đề xuất từ kết quả nghiên cứu - Phần kết luận 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Quản trị vốn lưu động mà cụ thể là quản trị tài sản ngắn hạn và quản trị nợ ngắn hạn hiệu quả là một trong những nội dung quan trọng trong thực tế quản trị tài chính của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Xem xét tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động, nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã tập trung vào nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp.
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1.1. Lý thuyết hiệu quả hoạt động của công ty 1.1.2. Khái niệm vốn lƣu động Vốn lưu động là số tiền ứng trước về những tài sản lưu động hiện có của doanh nghiệp (Van Horne và Wachowicz, 2005). Vốn lưu động luôn chuyển hóa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác. Do sự chuyển hóa không ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông như vật tư dự trữ, nguyên nhiên vật liệu, vật bao bì, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ, thành phẩm trong kho, vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền. 1.1.3. Phân loại vốn lƣu động a. Dựa theo vai trò vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất b. Dựa theo hình thái biểu hiện c. Dựa theo nguồn hình thành 1.1.4. Quản trị vốn lƣu động Quản trị vốn lưu động (WCM) là một phần của quản trị tài chính của một doanh nghiệp. (WCM) tập trung chủ yếu vào các nguồn tài chính ngắn hạn và quyết định đầu tư ngắn hạn của các doanh nghiệp (Sharma và Kumar, 2011). (WCM) là rất quan trọng cho một doanh nghiệp, đặc biệt là cho các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và phân phối, bởi vì trong các doanh nghiệp này (WCM) trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận và tính thanh khoản.
- 4 Hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp đều tập trung đưa ra đề xuất gia tăng quản trị đối với các yếu tố vốn lưu động nhằm cải thiện khả năng sinh lời. a. Quản trị tiền mặt b. Quản trị hàng tồn kho c. Quản trị khoản phải thu d.Quản trị khoản phải trả. 1.2. TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Tác động của thời gian thu tiền đến khả năng sinh lời Hầu hết các nghiên cứu trước như của: Deloof [2003], Binti Mohamad và Saad [2010], Gul và cộng sự [2013]…đã chứng minh rằng có mối quan hệ ngược chiều giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Nếu quản trị tốt khoản phải thu, rút ngắn thời gian của kỳ thu tiền bình quân sẽ có tác động tích cực đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp. 1.2.2. Tác động của thời gian tồn kho đến khả năng sinh lời Kết quả một số các nghiên cứu trước như của: Deloof [2003], Binti Mohamad và Saad [2010], Sharma và Kumar [2011], Gul và cộng sự [2010]… đã chứng minh rằng có mối quan hệ ngược chiều giữa thời gian tồn kho và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Nếu quản trị tốt hàng tồn kho, rút ngắn thời gian của kỳ chuyển đổi hàng tồn kho sẽ có tác động tích cực đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp. 1.2.3. Tác động của thời gian trả tiền đến khả năng sinh lời Hầu hết các nghiên cứu trước đều đã cho thấy có mối quan hệ giữa thời gian thanh toán nợ và khả năng sinh lời, nhưng giữa các
- 5 nghiên cứu lại có kết luận trái chiều về mối quan hệ này. Các nghiên cứu của: Deloof [2003], Gul và cộng sự [2013], Makori.D.M và A.Jagomo [2013]…cho thấy có mối quan hệ thuận chiều giữa kỳ thanh toán bình quân và khả năng sinh lời của doanh nghiệp, còn các nghiên cứu như của: Binti Mohamad và Saad [2010], Sharma và Kumar [2011]…lại cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa kỳ thanh toán bình quân và khả năng sinh lời. 1.2.4. Tác động của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt đến khả năng sinh lời Kết quả một số các nghiên cứu trước như của: Padachi [2003], Binti Mohamad và Saad [2010], Gul và cộng sự [2013], Makori.D.M và A.Jagomo [2013]…đã cho thấy rằng việc quản trị tốt tiền mặt sẽ có tác động tích cực đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp, tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa kỳ chuyển đổi tiền mặt và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 1.2.5. Tổng hợp kết quả một số nghiên cứu thực nghiệm trƣớc Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của công ty đã là chủ đề chính của rất nhiều nghiên cứu lý thuyết lẫn thực nghiệm trong nhiều năm qua ở nhiều nước khác nhau trong đó có Việt Nam.
- 6 Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả một số các nghiên cứu trước Biến số nghiên cứu STT Tác giả ACP ICP APP CCC 1 Deloof [2003] - - + N/A 2 Padachi [2006] 0 0 0 - Binti Mohamad và Saad 3 - - - - [2010] 4 Sharma và Kumar [2011] + - - + Gamze Vural và cộng sự 5 0 0 0 + [2012] 6 Pouraghajan.A [2012] N/A N/A N/A 0 7 Gul và cộng sự [2013] - - + - Makori.D.M và A.Jagomo 8 0 + + - [2013] 9 Nguyễn Thị Việt Thủy [2012] - - + - 10 Nguyễn Ngọc Hân [2012] - - + - Vương Đức Hoàng Quân và 11 0 0 0 0 Dương Diễm Kiều [2015] Từ Thị Kim Thoa và Nguyễn 12 - - - - Thị Uyên Uyên [2014] (Ghi chú: Dấu “+”: mối quan hệ cùng chiều; dấu “-”: mối quan hệ ngược chiều; “0”: Không có mối quan hệ; N/A: không nghiên cứu)
- 7 CHƢƠNG THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 2.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Tổng quan các nghiên cứu trước chỉ ra rằng khả năng sinh lời của công ty có mối quan hệ với chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, kỳ thu tiền bình quân, kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, kỳ thanh toán bình quân. Trên cơ sở lý thuyết kết hợp với kết quả thực nghiệm các nghiên cứu trước đây, tác giả nêu ra 8 giả thuyết như sau: H1: Có mối quan ngược chiều giữa kỳ thu tiền bình quân (ACP) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H2: Có mối quan hệ ngược chiều giữa kỳ chuyển đổi hàng tồn kho (ICP) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa kỳ thanh toán bình quân (APP) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H4: Có mối quan hệ ngược chiều giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H5: Có mối quan hệ ngược chiều giữa tỷ số nợ (DR) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H6: Có mối quan hệ thuận chiều giữa tỷ trọng tài sản ngắn hạn (CTR) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H7: Có mối quan hệ thuận chiều giữa hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CRW) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp. H8: Có mối quan hệ thuận chiều giữa hệ số sức sinh lợi của vốn lưu động (WCP) và tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp.
- 8 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Từ các giả thuyết đã đưa ra, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu cho đề tài như sau: Mô hình nghiên cứu tổng quát: KNSL = f (VLĐ, KSK) Trong đó: KNSL : Biến phụ thuộc đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp VLĐ : Các biến thuộc thành phần vốn lưu động KSK : Các biến kiểm soát khác Mô hình nghiên cứu cụ thể: Từ các giả thuyết nghiên cứu trên, mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng với phương trình như sau: ROSit = β0 + β1 (ACPit) + β2 (ICPit) + β3 (APPit) + β4 (CCCit) + β5 (DRit)+ β6 (CTRit) + β7 (CRWit) + β8 (WCPit) (1) Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được tác giả đo bằng chỉ tiêu chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS). Nhóm biến vốn lưu động được đo bởi các chỉ tiêu: Kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ chuyển đổi hàng tồn kho (ICP), kỳ thanh toán bình quân (APP), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC). Nhóm biến kiểm soát khác được đo bằng các chỉ tiêu: tỷ số nợ (DR), tỷ trọng tài sản ngắn hạn (CTR), hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CRW) và hệ số sức sinh lợi của vốn lưu động (WCP) 2.4. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Dữ liệu được thu thập là dữ liệu thứ cấp của các công ty trong ngành thép. Dữ liệu cho nghiên cứu này được thu thập từ các công ty trong ngành thép niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- 9 Dữ liệu được lấy từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thường niên đã được kiểm toán của các công ty trong ngành. Mẫu nghiên cứu bao gồm tất cả 25 công ty thuộc ngành thép được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Gia đoạn tác giả chọn nghiên cứu là 3 năm kể từ năm 2014 đến năm 2016 và sẽ có tổng cộng là 75 quan sát cho dữ liệu nghiên cứu. 2.5. PHƢƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH Mô hình Pooled OLS Mô hình ảnh hƣởng cố định (Fixed Effect Model – FEM) Mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM) 2.6. MÔ TẢ VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG CÁC BIẾN 2.6.1. Biến phụ thuộc Khả năng sinh lời của doanh nghiệp Cách xác định: Lợi nhuận sau thuế OS = Doanh thu thuần 2.6.2. Các biến độc lập Kỳ thu tiền bình quân (ACP) Cách xác định: Các khoản phải thu bình quân x 365 CP Doanh thu thuần Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho (ICP) Cách xác định: Hàng tồn kho bình quân x 365 ICP = Giá vốn hàng bán
- 10 Kỳ thanh toán bình quân (APP) Cách xác định: Các khoản phải trả bình quân x 365 PP = Giá vốn hàng bán Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) Cách xác định: CCC = ACP + ICP – APP Tỷ số nợ (DR) Cách xác định: Tổng nợ D = Tổng tài sản Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (CTR) Cách xác định: Tài sản ngắn hạn CT = Tổng tài sản Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (CRW) Cách xác định: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn C = Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số sức sinh lợi của vốn lƣu động (WCP) Cách xác định: Lợi nhuận sau thuế CP = Vốn lưu động bình quân
- 11 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý ĐỀ XUẤT TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. TỔNG QUAN NGÀNH THÉP 3.1.1. Vị trí và tiềm năng ngành thép 3.1.2. Cung cầu ngành thép thế giới 3.1.3. Các giai đoạn ngành thép 3.1.4. Thị trƣờng thép Việt Nam a. Diễn biến giá trong nước b. Cung cầu ngành thép trong nước 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2.1. Thống kê mô tả về các biến trong mô hình Để thống kê mô tả về các biến sử dụng trong mô hình, tác giả sử dụng lệnh sum trong phần mềm Stata13 để xử lí số liệu. Bảng 3.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max ROS 75 -0.1441 1.032 -8.6477 0.1984 ACP 75 95.6734 320.5531 4.6495 2666.7 ICP 75 83.037 66.757 10.019 320.9222 APP 75 255.0891 389.1307 29.4177 3086.016 CCC 75 -76.3713 106.5643 -391.0874 32.1056 DR 75 0.5564 0.2072 0.1118 0.9899 CTR 75 0.5906 0.2018 0.0742 0.9568 CRW 75 1.1820 0.5313 0.1153 2.6417 WCP 75 -0.2921 4.6360 -35.1331 7.6525 (Nguồn: Tính toán của tác giả)
- 12 Biến phụ thuộc ROS - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của các doanh nghiệp ngành thép đạt mức trung bình -0.1441 tương ứng với - 14.41%, trong đó doanh nghiệp đạt lớn nhất là 0.1984 tương ứng với 19.84% và doanh nghiệp đạt bé nhất là -8.6477 tương ứng với - 864.77%. 3.2.2. Phân tích tƣơng quan Pearson giữa các biến Bảng 3.2: Bảng tương quan giữa các biến trong mô hình ROS ACP ICP APP CCC DR CTR CRW WCP ROS 1 ACP -0.8972 1 ICP 0.0103 0.0905 1 APP -0.8906 0.9370 0.3349 1 CCC 0.3193 -0.3567 -0.3241 -0.6233 1 DR 0.1390 -0.1591 -0.3643 -0.2255 0.1169 1 CTR 0.2530 -0.2159 0.0141 -0.3524 0.6462 0.1562 1 CRW 0.2930 -0.2618 0.0042 -0.3486 0.4879 0.2675 0.5902 1 WCP -0.0351 0.0299 0.0244 0.0230 0.0213 -0.1707 0.0416 0.0448 1 (Nguồn: Tính toán của tác giả) 3.2.3. Ƣớc lƣợng mô hình và kiểm định các giả thiết Có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra giữa hai biến ACP và APP trong mô hình nghiên cứu. Để có thể khắc phục khuyết tật đa cộng tuyến cho mô hình nghiên cứu, ở đây tác giả sử dụng phương pháp bỏ biến để xử lí vấn đề này. Phương pháp này sẽ giúp tác giả xử lí tốt vấn đề đa cộng tuyến nhưng nó cũng sẻ làm mất đi một số thông tin về ROS. Bây giờ từ mô hình nghiên cứu ban đầu đã được xây dựng tác giả sẻ lần lượt bỏ từng biến APP và ACP ra khỏi mô hình rồi lần lượt tiến hành phân tích hồi quy và kiểm định thông qua hai mô hình mới như sau:
- 13 ROSit = β0 + β1 (ACPit) + β2 (ICPit) + β3 (CCCit) + β4 (DRit) ROSit = β+0 β +5β(CTR it)it)++ββ 1 (ICP (APPit) + β37 (CCC 6 2(CRW (WCPitit)) + β(2) 4 (DRit) + β5 (CTRit) + β6 (CRWit) + β7 (WCPit) (3) Hai mô hình (2) và (3) vẫn đảm bảo thể hiện theo các giả thiết mà tác giả đã đặt ra ở chương 2. Bây giờ việc ước lượng mô hình (1) sẽ thực hiện thông qua hai mô hình mới này. a. Ước lượng mô hình (2) ROSit = β0 + β1 (ACPit) + β2 (ICPit) + β3 (CCCit) + β4 (DRit) + β5 (CTRit) + β6 (CRWit) + β7 (WCPit) (2) Bảng 3.3: Bảng mô tả hồi quy mô hình (2) theo FEM và REM Kết quả mô hình FEM Kết quả mô hình REM Biến độc lập Coef. Prob Coef. Prob ACP -0.0033515 0.000 -0.0032514 0.000 ICP 0.0004654 0.363 0.0013011 0.005 CCC 0.0002907 0.365 -0.000416 0.243 DR 0.1811331 0.248 0.0187141 0.312 CTR 0.5899336 0.139 0.309143 0.109 CRW -0.0546145 0.330 0.0261303 0.346 WCP -0.0030739 0.315 -0.0016611 0.351 _cons -0.225494 0.207 -0.1973021 0.133 Hausman Prob>chi2 = 0.0000 test (Nguồn: Tính toán của tác giả) Kết quả kiểm định Hausman (phụ lục 9) cho ta giá trị P-value = 0.0000 < 0.05 (Với mức ý nghĩa 5%),
- 14 Vậy ở đây ta lựa chọn mô hình FEM để phân tích hồi quy.. Kiểm định các khuyết tật cho mô hình (2). Tiếp đến ta tiến hành kiểm định các khuyết tật cho mô hình được lựa chọn. + Kiểm định tương quan chuỗi: không xảy ra + Kiểm định đa cộng tuyến: không xảy ra + Kiểm định phương sai sai số thay đổi: có xảy ra Ước lượng mô hình (2) thông qua mô hình FEM sau khi đã khắc phục các khuyết tật bởi Robust, ta được kết quả (phụ lục 13 ) Bảng 3.4: Kết quả ước lượng mô hình (2) FEM ROS Coef. P-value ACP -0.0033515 0.000 ICP 0.0004654 0.342 CCC 0.0002907 0.311 DR 0.1811331 0.298 CTR 0.5899336 0.108 CRW -0.0546145 0.288 WCP -0.0030739 0.044 _Cons -0.225494 0.048 2 R 0.9504 Prob (F_statistic) 0.0000 (Nguồn: Tính toán của tác giả) b. Ước lượng mô hình (3) ROSit = β0 + β1 (ICPit) + β2 (APPit) + β3 (CCCit) + β4 (DRit) + β5 (CTRit) + β6 (CRWit) + β7 (WCPit) (3)
- 15 Việc ước lượng mô hình (3) cũng được tác giả tiến hành ước Tương tự như mô hình (2). Kết quả hồi quy mô hình (3) theo hai mô hình FEM (phụ lục 14) và REM (phụ lục15 ) như tại bảng 3.5 Bảng 3.5: Bảng mô tả kết quả hồi quy mô hình (3) theo FEM và REM Kết quả mô hình FEM Kết quả mô hình REM Biến độc lập Coef. Prob Coef. Prob ICP 0.0038169 0.001 0.0045726 0.000 APP -0.0033515 0.000 -0.0032615 0.000 CCC -0.0030608 0.000 -0.0036795 0.000 DR 0.1811331 0.248 0.0187141 0.312 CTR 0.5899336 0.139 0.309143 0.109 CRW -0.0546145 0.330 0.0261303 0.346 WCP -0.0030739 0.315 -0.0016611 0.351 _cons -0.2806747 0.284 -0.1973021 0.133 Hausman tes Prob>chi2 = 0.0015 (Nguồn: Tính toán của tác giả) - Ta tiến hành kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình FEM hay mô hình REM là phù hợp. Kết quả kiểm định cho ta thấy mô hình FEM là mô hình được lựa chọn. Tiếp đến tiến hành kiểm định các khuyết tật cho mô hình được chọn. + Kiểm định tương quan chuỗi: không xảy ra + Kiểm định đa cộng tuyến: không xảy ra + Kiểm định phương sai sai số thay đổi: có xảy ra - Ước lượng mô hình (3) thông qua mô hình FEM sau khi đã khắc phục các khuyết tật bởi obust, ta được kết quả (phụ lục 20 )
- 16 Bảng 3.6: Kết quả ước lượng mô hình (3) FEM ROS Coef. P-value ICP 0.0038169 0.030 APP -0.0033515 0.000 CCC -0.0030608 0.002 DR 0.1811331 0.298 CTR 0.5899336 0.108 CRW -0.0546145 0.288 WCP -0.0030739 0.044 _Cons -0.225494 0.048 2 R 0.9514 Prob (F_statistic) 0.0000 (Nguồn: Tính toán của tác giả) c. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu Bảng 3.7: Bảng tổng hợp kết quả ước lượng mô hình (1) theo mô hình (2) và mô hình (3) ROS Kỳ vọng dấu Mô hình (2) Mô hình (3) Biến độc Coef. Prob. Coef. Prob. lập ACP - -0.0033515 0.000 ICP - 0.0004654 0.342 0.0038169 0.030 APP + -0.0033515 0.000 CCC - 0.0002907 0.311 -0.0030608 0.002 DR - 0.1811331 0.298 0.1811331 0.298 CTR + 0.5899336 0.108 0.5899336 0.108 CRW + -0.0546145 0.288 -0.0546145 0.288
- 17 WCP + -0.0030739 0.044 -0.0030739 0.044 _Cons -0.225494 0.048 -0.225494 0.048 2 R 0.9504 0.9514 Prob 0.0000 0.0000 (Nguồn: Tính toán của tác giả) Từ Bảng 3.7 và Bảng 1.1 (Tổng hợp kết quả một số các nghiên cứu trước), kết quả bài nghiên cứu đã cho ta thấy sự khác biệt giữa ngành thép đối với các ngành khác về chiều hướng tác động của các biến thành phần vốn lưu động đến khả năng sinh lời. - Nhóm biến thành phần vốn lưu động: Nhìn chung các biến thành phần vốn lưu động đưa vào mô hình (3) gồm kỳ chuyển đổi hàng tồn kho (ICP), kỳ thanh toán bình quân (APP), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) đều có tác động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành thép. Còn tại mô hình hai (2), dù đưa vào các biến kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ chuyển đổi hàng tồn kho (ICP), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) nhưng chỉ có biến (ACP) là cho kết quả có tác động đến khả năng sinh lời (ROS). - Nhóm biến kiểm soát: Trong bốn biến kiểm soát khác đưa vào mô hình thì chỉ có biến tỷ trọng tài sản ngắn hạn (WCP) là có tác động đến biến phụ thuộc (ROS) ở mức ý nghĩa 5%, còn ba biến còn lại tỷ số nợ (DR), biến tỷ trọng tài sản ngắn hạn (CTR) và biến hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CRW) thì không có ý nghĩa thống kê trong cả hai mô hình. - Phân tích hồi quy mô hình (2) điều chỉnh + Sau khi tiến hành chạy hồi quy lại mô hình (2) lần lượt loại bỏ các biến không tác động đến biến phụ thuộc như kết quả tại bảng 3.7. Tác giả nhận thấy rằng kết quả không có gì thay đổi, ngoài hai biến kỳ thu tiền bình quân (ACP) và biến hệ số sinh lợi vốn lưu động
- 18 ( CP) có tác động đến biến tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) như kết quả tại bảng 7.3 thì những biến còn lại vẫn không có ý nghĩa thống kê. - Phân tích hồi quy mô hình (3) điều chỉnh sau khi loại bỏ dần các biến không có ý nghĩa thống kê. + Sau khi tiến hành chạy hồi quy lại mô hình (3) lần lượt loại bỏ các biến không tác động đến biến phụ thuộc như kết quả tại bảng 3.7. Tác giả nhận thấy rằng khi lần lượt loại bỏ biến hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (CRW) và biến tỷ suất nợ (DR) ra khỏi mô hình (3) ban đầu thì biến tỷ trọng tài sản ngắn hạn (CT ) đã cho thấy có sự tác động thuận chiều đến biến ( OS) đại diện cho khả năng sinh lời với mức ý nghĩa 10% và mức độ giải thích của mô hình (3) sau khi loại bỏ hai biến (DR), biến (CT ) cũng tăng lên. Bảng 3.8: Bảng mô tả kết quả hồi quy mô hình (3) có điều chỉnh theo mô hình FEM và REM Kết quả mô hình FEM Kết quả mô hình REM Biến độc lập Coef. Prob Coef. Prob ICP 0.0038088 0.001 0.0045696 0.000 APP -0.0033596 0.000 -0.0032726 0.000 CCC -0.0032738 0.000 -0.0036635 0.000 CTR 0.6221922 0.113 0.3421737 0.056 WCP -0.002419 0.410 -0.0017171 0.407 _cons -0.2216496 0.069 -0.1711874 0.157 Hausman Prob>chi2 = 0.0000 (Nguồn: Tính toán của tác giả) + Tác giả tiến hành kiểm định các khuyết tật cho mô hình (3) và tác giả sử dụng phương pháp điều chỉnh sai số vững (Robust Errors)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn