intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của luận văn gồm có 3 chương được trình bày như sau: Cơ sở khoa học về cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Thực trạng cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình; Quan điểm, phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VIỆT PHÚC CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH ĐỨC HƯNG Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải Phản biện 2: TS. Nguyễn Thanh Tuấn Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Số: 201- Đường Phan Bội Châu - Tp Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ...…ngày....….tháng……năm 2017
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu và được xem là quá trình liên tục, diễn ra dưới nhiều hình thức, nhiều cấp độ khác nhau. Việc đổi mới vai trò, trách nhiệm của Nhà nước và Bộ máy HCNN trong quản lý và tổ chức CCHC nhằm nâng cao chất lượng DVC đang từng bước được quan tâm. Ở tỉnh Quảng Bình nói chung và Sở TNMT-QB nói riêng, quy trình CCDVC đang từng bước được đổi mới. Đã có nhiều kết quả khả quan, tuy nhiên để hoàn thiện hơn nữa chất lượng cung cấp dịch vụ thì việc nghiên cứu và đánh giá một cách nghiêm túc và toàn diện các mặt lý luận chung và thực tiễn hoạt động quản lý về CCDVC là vấn đề hết sức cần thiết. Từ thực tế đó, em đã chọn đề tài: “Cung cấp dịch vụ công của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình” làm luận văn cao học. Việc nghiên cứu đề tài luận văn giúp cung cấp thêm những cơ sở lý luận và thực tiễn để góp phần nân cao chất lượng CCDVC trong lĩnh vực TNMT nói chung và chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB nói riêng. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 2.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước Các công trình nghiên cứu nước ngoài đưa ra những cách tiếp cận về DVC và việc CCDVC xuất phát từ thực tiễn của các quốc gia. 2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước Các công trình nghiên cứu trong nước chủ yếu đưa ra các quan niệm về DVC, các giải pháp nâng cao chất lượng CCDVC; và cơ chế chuyển giao loại DVC này cho các chủ thể ngoài nhà nước. 1
  4. 2.3. Liên quan đến vấn đề CCDVC trong lĩnh vực TNMT CCDVC là một mảng lớn trong hoạt động của Sở TNMT-QB, nhưng cho đến nay, chưa có một tài liệu nào tập trung xem xét vấn đề CCDVC trong lĩnh vực TNMT một cách cụ thể và toàn diện. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về DVC, từ đó đề tài đưa ra một số phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB. 3.2. Nhiệm vụ + Hệ thống hóa các kiến thức về DVC, CCDVC, các kiến thức về CCDVC trong lĩnh vực TNMT. + Phân tích, đánh giá thực trạng CCDVC hiện có của Sở TNMT-QB. + Đưa ra phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CCDVC đáp ứng các yêu cầu của TC-CD khi thực hiện giao dịch tại Sở TNMT-QB. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu CCDVC của Sở TNMT-QB Là hoạt động CCDVC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB được UBND tỉnh Quảng Bình ủy quyền. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về không gian: Các hoạt động CCDVC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB. + Phạm vi về thời gian: Thời gian từ 2011 đến 2015. + Phạm vi về nội dung: Là các nội dung liên quan đến hoạt động CCDVC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 2
  5. 5.1. Phương pháp luận Cơ sở phương pháp luận của đề tài là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lí thuyết; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp phân tích, tổng hợp; Phương pháp thống kê; Phương pháp so sánh; Phương pháp chuyên gia. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận - Luận văn hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về DVC, CCDVC, CCDVC trong lĩnh vực TNMT. - Luận văn hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về đặc điểm, phân loại, chủ thể, quy trình, nội dung CCDVC trong lĩnh vực TNMT. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn có thể được vận dụng vào thực tế hoạt động QLNN về CCDVC thuộc thầm quyền giải quyết của Sở TNMT-QB, cũng như tham khảo cho các đơn vị, địa phương khác trong hoạt động QLNN về DVC. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về CCDVC trong lĩnh vực TNMT Chương 2: Thực trạng CCDVC của Sở TNMT-QB Chương 3: Quan điểm, phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB 3
  6. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1.1. Một số khái niệm về CCDVC 1.1.1. Khái niệm DVC - DVC là hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực thi các chức năng QLNN và đảm bảo cung ứng những hàng hóa công phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội [10, tr.92-97]. - Hoạt động công vụ, hành chính công và DVC có bộ phận giao nhau, nhưng DVC không bao quát toàn bộ hoạt động công vụ cũng như hành chính công (Sơ đồ 1.1) [7, tr.7]. Sơ đồ 1.1 Mô hình cung ứng DVC, DVHCC - DVC là những hoạt động phục vụ trực tiếp các lợi ích chung thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và người dân do Nhà nước đảm nhận hay ủy quyền cho các cơ sở ngoài nhà nước thực hiện nhằm đảm bảo trật tự và công bằng xã hội [8, tr.30-40]. Tóm lại: “DVC là những hoạt động phục vụ trực tiếp các lợi ích chung thiết yếu của toàn xã hội, phục vụ quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức, công dân, do Nhà nước đảm nhận hoặc ủy nhiệm cho các cơ sở ngoài nhà nước thực hiện theo nguyên tắc không vụ lợi, nhằm đảm bảo trật tự, ổn định và công bằng xã hội”. 1.1.2. Khái niệm CCDVC trong lĩnh vực TNMT 1.1.2.1. Khái niệm CCDVC Trên cơ sở các DVC mà Nhà nước đang cung cấp, thì Nhà nước vẫn không ngừng khảo sát, nghiên cứu, xem xét nhu cầu của 4
  7. người dân, xã hội để tiến hành bổ sung, đáp ứng các dịch vụ mới. Trong cuốn “DVC – Nhận thức và thực tiễn” các tác giả đã coi cung ứng DVC bao quát toàn bộ nền công vụ và hành chính công [5, tr.6]. Các tác giả này đưa ra sơ đồ như sau: Sơ đồ 1.2 Mô hình cung ứng DVC Vậy CCDVC có thể được hiểu là: Từ những DVC hiện có, cùng với nhu cầu của xã hội, nhà nước tiến hành đáp ứng, cung cấp hoặc ủy nhiệm cung cấp các DVC đồng thời tiến hành cải cách, đổi mới về loại hình, quy trình các DVC hiện có nhằm nâng cao chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của cộng đồng và xã hội. 1.1.2.2. Khái niệm CCDVC trong lĩnh vực TNMT CCDVC trong lĩnh vực TNMT là việc cung cấp những dịch vụ trong lĩnh vực TNMT và trên cơ sở đó nghiên cứu sự phát triển, hình thành mới các dịch vụ trong lĩnh vực TNMT nhằm phục vụ trực tiếp các lợi ích chung thiết yếu, quyền và nghĩa vụ cơ bản của các TC- CD, do ngành TNMT trực tiếp đảm nhận hoặc đặt hàng cho các tổ chức, cơ sở ngoài nhà nước thực hiện theo nguyên tắc không vụ lợi, nhằm đảm bảo trật tự, ổn định và công bằng xã hội. 1.2. Đặc điểm, phân loại CCDVC trong lĩnh vực TNMT 1.2.1. Đặc điểm CCDVC trong lĩnh vực TNMT Thứ nhất, là một loại dịch vụ do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho các tổ chức, đơn vị ngoài nhà nước thực hiện dưới sự giám sát của nhà nước. Thứ hai, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, nhân dân. Thứ ba, không nhằm mục tiêu lợi nhuận. 5
  8. 1.2.2. Phân loại CCDVC trong lĩnh vực TNMT * Phân loại CCDVC: - Căn cứ tính chất và mục đích của dịch vụ: Cung cấp DVHCC; Cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; Cung cấp dịch vụ công ích. - Căn cứ tính chất phục vụ của DVC. - Căn cứ theo chủ thể cung cấp dịch vụ: DVC do cơ quan nhà nước cung cấp; DVC do các cơ quan sự nghiệp cung cấp; DVC do các đơn vị hoạt động công ích cung cấp. * Phân loại CCDVC trong lĩnh vực TNMT: Thứ nhất, cung cấp các DVHCC. Thứ hai, cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ: do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT-QB đảm nhận. 1.3. Sự cần thiết, các yếu tố ảnh hưởng đến CCDVC trong lĩnh vực TNMT 1.3.1. Sự cần thiết CCDVC Nhà nước ta là nhà nước phục vụ nhân dân, giúp đỡ công dân thỏa mãn các lợi ích chính đáng và hợp pháp của họ. Việc CCDVC thuộc về trách nhiệm của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chính đáng trong đời sống của họ. Việc CCDVC là một nội dung quan trọng của các cơ quan quản lý nhà nước vì nó gắn bó mật thiết và ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người dân. 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến CCDVC Mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân thể hiện giữa bộ phận tiếp nhận hồ sơ và người yêu cầu dịch vụ thông qua “một cửa”. Tất cả các khâu đều tập trung vào một khu vực. Niêm yết công khai. Hướng dẫn, tiếp nhận, chuyển cho các phòng, bộ phận tham mưu giải quyết. Sau khi xử lý, hồ sơ được chuyển về văn phòng để trình ký, đóng dấu và chuyển lại “một cửa” để trả lại cho TC-CD. 6
  9. 1.4. Chủ thể, quy trình, nội dung CCDVC trong lĩnh vực TNMT 1.4.1. Chủ thể CCDVC trong lĩnh vực TNMT - DVC do Sở trực tiếp cung cấp, bao gồm các thủ tục trong lĩnh vực TNMT được UBND tỉnh quyết định. - DVC do các đơn vị sự nghiệp cung cấp: 1.4.2. Quy trình CCDVC trong lĩnh vực TNMT * Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” PGS.TS Lê Chi Mai đã đưa ra sơ đồ về quy trình CCDVC theo mô hình một cửa [7], quy trình được thể hiện ở sơ đồ 1.3. Sơ đồ 1.3 Quy trình CCDVC theo mô hình “một cửa” Bước 1, TC-CD liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bước 2, Cán bộ xem xét yêu cầu, hồ sơ của TC-CD. Bước 3, Chuyển hồ sơ đến các bộ phận chức năng. Bước 4, Giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký. Bước 5, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. * Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến 1.4.3. Nội dung CCDVC trong lĩnh vực TNMT Hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực TNMT; Thực hiện các thủ tục về: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, quản lý tổng hợp biển và hải đảo; Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng. 7
  10. 1.5. Một số kinh nghiệm trong CCDVC 1.5.1. Mô hình “một cửa – một cửa liên thông” - Hiệu quả trong cải cách thủ tục hành chính ở phường Phúc Lợi * Công khai, minh bạch, đơn giản hóa thủ tục hành chính. * Con người là yếu tố quyết định. 1.5.2. Mô hình “Trung tâm hành chính công – Bước đột phá về cải cách thủ tục hành chính” Sự hiệu quả của mô hình tại Quảng Ninh đã thu hút các địa phương khác tới nghiên cứu và áp dụng nhân rộng. Tại Trung tâm Hành chính công, cơ bản các hồ sơ đều được giải quyết trước hạn, đúng hạn. 1.5.3. CCDVC trực tuyến của Sở TNMT tỉnh Cà Mau Sở TNMT tỉnh Cà Mau đã CCDVC trực tuyến mức độ 3 (3/75 thủ tục): Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Cấp mới sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; Giao đất, cho thuê đất. 1.5.4. Bài học kinh nghiệm trong CCDVC - Phải rà soát, điều chỉnh giảm bớt các TTHC rườm rà, xây dựng, phân định rõ chức năng, mối quan hệ giữa các phòng, ban và CBCCVC thực hiện phù hợp yêu cầu công việc. - Xây dựng xã hội hóa trong CCDVC. Thực hiện cung cấp dịch vụ theo cơ chế vừa hướng dẫn, vừa tư vấn giúp TC-CD hoàn thiện các thủ tục hồ sơ, giấy tờ theo đúng quy định của Nhà nước. - Phát triển CCDVC theo nhiều mô hình như: Một cửa, một cửa liên thông, CCDVC trực tuyến. 8
  11. Chương 2 THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Khái quát về tỉnh Quảng Bình 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Tỉnh Quảng Bình phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường 2.1.2.1. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất b. Tài nguyên nước c. Tài nguyên rừng d. Tài nguyên biển và sinh vật biển e. Tài nguyên khoáng sản 2.1.2.1. Môi trường a. Môi trường đất b. Môi trường nước c. Môi trường không khí d. Môi trường đô thị e. Môi trường công nghiệp f. Môi trường nông thôn và miền núi g. Môi trường biển ven bờ h. Quan trắc - cảnh báo môi trường 2.2. Thực trạng CCDVC của Sở TNMT-QB giai đoạn 2011-2015 2.2.1. Đặc điểm CCDVC của Sở TNMT-QB Sở TNMT-QB là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Thực hiện các TTHC đã được UBND tỉnh giao nhằm phục vụ các nhu cầu 9
  12. thiết yếu của TC-CD trong lĩnh vực TNMT. Việc cung cấp các DVC căn cứ vào các quy định pháp luật, nhu cầu, quyền lợi, nghĩa vụ của TC-CD. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông qua Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở. Việc thu phí và lệ phí các DVHCC được tuân thủ theo các quy định chặt chẽ của pháp luật. 2.2.2. Thực trạng văn bản quy phạm pháp luật về CCDVC của Sở TNMT-QB * Về xây dựng kế hoạch cải cách hành chính: UBND tỉnh Quảng Bình đã ban hành nhiều quyết định về kế hoạch CCHC, trên cơ sở đó, hàng năm Sở TNMT-QB rà soát và báo cáo UBND tỉnh về hoạt động CCHC và phương hướng, nhiệm vụ CCHC năm tiếp theo. Quá trình thực hiện cho thấy, hệ thống văn bản về CCHC tại Sở đã được quan tâm, xây dựng khá đồng bộ. Đảng bộ, Lãnh đạo Sở TNMT-QB luôn đặt mục tiêu cải cách TTHC lên hàng đầu. * Về văn bản quy định việc cung cấp các DVHCC: TTHC đã được xây dựng đáp ứng được các yêu cầu của TC- CD. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập cần rà soát, chỉnh sửa. Mặt khác, hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực TNMT có nhiều thay đổi làm ảnh hưởng không nhỏ đến các DVC hiện có. 2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy, đội ngũ CBCCVC tham gia CCDVC của Sở TNMT-QB 2.2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy CCDVC của Sở TNMT-QB Trong các phòng, đơn vị chuyên môn được phân ra làm 2 khối: Khối phòng chuyên môn, nghiệp vụ và khối đơn vị sự nghiệp. 10
  13. Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Sở TNMT-QB Trong giai đoạn tới, dự kiến cơ cấu tổ chức của Sở TNMT-QB sẽ có nhiều thay đổi. 2.2.3.2. Thực trạng CBCCVC tham gia CCDVC của Sở TNMT-QB CBCCVC làm việc tại bộ phận một cửa là đầu mối quan trọng trong mối quan hệ giữa cơ quan HCNN và nhân dân. Những CBCCVC tham gia và quy trình giải quyết công việc theo mô hình một cửa đều được tập huấn nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức để đáp ứng yêu cầu về công tác. Sở TNMT-QB tiếp tục củng cố, đào tạo, đào tạo lại theo hướng tinh gọn đội ngũ CBCCVC đang làm việc tại bộ phận một cửa. 2.2.4. Thực trạng các loại hình, quy trình CCDVC của Sở TNMT-QB 2.2.4.1. Thực trạng các loại hình CCDVC của Sở TNMT-QB * Về loại hình cung cấp DVHCC: Trong 5 năm, tổng số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết tại bộ phận một cửa là 2.802 hồ sơ. 11
  14. - Lĩnh vực đất đai: Tổng số 1.934 hồ sơ. Bảng 2.1 Kết quả CCDVC trong lĩnh vực đất đai Kết quả giải quyết Tổng Công Hồ sơ đã giải quyết HS đang giải quyết số hồ dân Trả Năm Trả Trả Chưa sơ Tổng Trả Tổng Quá rút lại đúng trể đến nhận số sớm số hạn hồ sơ hạn hạn hạn 2011 347 347 347 - - - - - - 2012 350 350 350 - - - - - - 2013 342 342 342 - - - - - - 2014 563 563 562 1 - - - - - 2015 332 332 332 - - - - - - Tổng 1.934 1.934 1.933 1 - - - - - - Lĩnh vực khoáng sản: Tổng số 493 hồ sơ nhận vào, đã giải quyết 493 hồ sơ và trả đúng hạn cho 492 hồ sơ, trả trể hạn 01 hồ sơ. Bảng 2.2 Kết quả CCDVC trong lĩnh vực khoáng sản Kết quả giải quyết Tổng Công Hồ sơ đã giải quyết HS đang giải quyết số hồ dân Trả Năm Trả Trả Chưa sơ Tổng Trả Tổng Quá rút lại đúng trể đến nhận số sớm số hạn hồ sơ hạn hạn hạn 2011 121 121 121 - - - - - - 2012 87 87 87 - - - - - - 2013 87 87 87 - - - - - - 2014 126 126 125 1 - - - - - 2015 72 72 72 - - - - - - Tổng 493 493 492 1 - - - - - - Lĩnh vực môi trường: Tổng số 279 hồ sơ nhận vào, đã giải quyết 279 hồ sơ và trả đúng hạn cho 279 hồ sơ. Bảng 2.3 Kết quả CCDVC trong lĩnh vực môi trường Kết quả giải quyết Tổng Công Hồ sơ đã giải quyết HS đang giải quyết số hồ dân Trả Năm Trả Trả Chưa sơ Tổng Trả Tổng Quá rút lại đúng trể đến nhận số sớm số hạn hồ sơ hạn hạn hạn 2011 48 48 48 - - - - - - 2012 44 44 44 - - - - - - 2013 44 44 44 - - - - - - 2014 68 68 68 - - - - - - 2015 75 75 75 - - - - - - 12
  15. Tổng 279 279 279 - - - - - - - Lĩnh vực tài nguyên nước: Tổng số 96 hồ sơ nhận vào, đã giải quyết 96 hồ sơ và trả đúng hạn cho 89 hồ sơ, trả trể hạn 7 hồ sơ. Bảng 2.4 Kết quả CCDVC trong lĩnh vực tài nguyên nước Kết quả giải quyết Tổng Công Hồ sơ đã giải quyết HS đang giải quyết số hồ dân Trả Năm Trả Trả Chưa sơ Tổng Trả Tổng Quá rút lại đúng trể đến nhận số sớm số hạn hồ sơ hạn hạn hạn 2011 5 5 5 - - - - - - 2012 9 9 9 - - - - - - 2013 9 9 9 - - - - - - 2014 47 47 40 7 - - - - - 2015 26 26 26 - - - - - - Tổng 96 96 89 7 - - - - - * Loại hình cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ. Được cung cấp thông qua các Trung tâm dịch vụ sự nghiệp công. 2.2.4.2. Thực trạng quy trình CCDVC của Sở TNMT-QB * Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục DVHCC theo cơ chế “một cửa” tại Sở TNMT-QB Sơ đồ 2.2 Quy trình CCDVC theo mô hình một cửa tại Sở 13
  16. TNMT-QB - Nơi tiếp nhận hồ sơ - Bước 1, Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Bước 2, Chuyển hồ sơ - Bước 3, Xử lý, giải quyết hồ sơ - Bước 4, Trả kết quả giải quyết hồ sơ, TTHC Từ năm 2011 đến nay, chưa có phản ánh, kiến nghị nào. * Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục DVHCC trực tuyến: Hiện tại, Sở TNMT-QB đang cung cấp DVHCC trực tuyến theo mức độ 2. 2.2.5. Kết quả thực hiện CCDVC của Sở TNMT-QB Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận từ năm 2011-2015 là 2.802 hồ sơ. CBCCVC được tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, đa số đều có trách nhiệm cao và tinh thần, thái độ phục vụ tận tình. Sở đã không ngừng xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao năng lực cán bộ đáp ứng yêu cầu đặt ra tại quy chế thực hiện cơ chế một cửa. 2.2.6. Thực trạng về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong CCDVC của Sở TNMT-QB Nhìn chung, hoạt động kiểm tra, thanh tra trong những năm qua đã đạt được nhiều kết quả và hoàn thành tốt nhiệm vụ, Thanh tra Sở đã phối hợp chặt chẽ với các phòng, các đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định. 2.2.7. Thực trạng về xã hội hóa trong CCDVC của Sở TNMT-QB Việc xã hội hóa DVC của Sở TNMT-QB hiện nay đang dừng lại ở các đơn vị sự nghiệp công lập. 2.3. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân trong CCDVC của Sở TNMT-QB 2.3.1. Những hạn chế và yếu kém 14
  17. - Hoạt động tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị và giải quyết thủ tục chưa kịp thời. Vẫn còn tình trạng hồ sơ trễ hạn. - Năng lực của CBCCVC chưa đáp ứng được yêu cầu. Tâm lý e ngại đổi mới, hạn chế về trình độ tin học. Thái độ phục vụ của CBCCVC chưa đáp ứng yêu cầu đề ra. - Việc CCDVC chưa được quan tâm, đôn đốc đúng mức. Công tác kiểm soát TTHC thực hiện còn chậm. TTHC thời gian còn dài. - Cơ chế phản hồi còn yếu. 2.3.2. Nguyên nhân - Một số lĩnh vực trong quản lý còn buông lỏng, để xảy ra nhiều hành vi tiêu cực, rối loạn, vi phạm pháp luật… - Chưa đặt ra mục tiêu hành chính phục vụ - Cơ chế CCDVC còn nhiều hạn chế - Hoạt động giám sát, kiểm tra vẫn còn buông lỏng - Chất lượng đội ngũ CBCCVC cung cấp DVHCC chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng - Chính sách tiền lương, thưởng, phạt còn nhiều hạn chế. - Việc CCDVC không đáp ứng kịp thời sự thay đổi. - Chưa đặt con người vào vị trí trung tâm, chưa tạo điều kiện thuận lợi nhất để phát triển con người. Hầu hết các vấn đề nêu trên đều liên quan đến việc thực hiện chức năng bảo đảm các DVC của Nhà nước, trong đó có DVHCC. 15
  18. Chương 3 QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1. Quan điểm, mục tiêu của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình về CCDVC của Sở TNMT-QB 3.1.1. Quan điểm của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình Đổi mới nhận thức về một nền hành chính phục vụ; Hoàn thiện quy trình và TTHC đối với các DVC; Đổi mới tổ chức và hoạt động của cơ quan cung cấp DVC; Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; Hiện đại hóa hành chính. 3.1.2. Mục tiêu cụ thể và định hướng đến năm 2020 3.1.2.1. Mục tiêu cụ thể Chủ động, kịp thời trong tham mưu UBND tỉnh; Hiện đại hóa nền hành chính; hoàn thiện các TTHC; thực hiện cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”; Cải cách tổ chức bộ máy Sở TNMT-QB; nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; Ứng dụng công nghệ thông tin. 3.1.2.2. Định hướng CCDVC của Sở TNMT-QB CCHC, cải cách DVC; Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tổ chức, đội ngũ CBCCVC đảm bảo chất lượng, số lượng; Xây dựng các loại hình, quy trình, thủ tục đơn giản, rõ ràng, minh bạch; Ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ; Xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ. 3.1.3. Phương hướng nâng cao chất lượng CCDVC Thứ nhất, ban hành các quy định gắn mức độ CCDVC với việc đánh giá hoạt động CCHC, cải cách CCDVC của Sở TNMT-QB. Thứ hai, tăng cường hoạt động QLNN về CCDVC của Sở TNMT-QB: Tổ chức bộ máy; xây dựng đội ngũ CBCCVC có năng lực, đạo đức; hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: 16
  19. Thứ ba, xây dựng các giải pháp về loại hình, quy trình, triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào CCDVC. Thứ tư, tăng cường tuyên truyền, quảng bá về CCDVC và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào CCDVC; xã hội hóa DVC. Sơ đồ 3.1 Phương hướng nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng CCDVC của Sở TNMT-QB 3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật về CCDVC của Sở TNMT-QB * Nâng cao chất lượng tham mưu của Sở TNMT-QB trong việc quyết định ban hành các TTHC của UBND tỉnh: Hoàn thiện hệ thống văn bản trong lĩnh vực TNMT; Đơn giản hóa các TTHC, rõ ràng, khoa học và công khai; Hoàn thiện quy trình CCDVC. * Xây dựng quy chế về quản lý, triển khai, vận hành CCDVC tại Sở TNMT-QB: Quy trình, trách nhiệm, mối quan hệ giữa các phòng, đơn vị; lưu trữ thông tin; giám sát, kiểm tra chất lượng CCDVC; trách nhiệm nhận và giải quyết khiếu nại về CCDVC. * Xây dựng và công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với từng DVC của Sở TNMT-QB: thời gian; hỗ trợ, phục vụ; kết quả. * Xây dựng mô hình, lộ trình triển khai CCDVC của Sở TNMT-QB: Xây dựng mô hình: “một cửa”, “một cửa, một cửa liên 17
  20. thông”, “CCDVC trực tuyến mức độ 3”, định hướng “CCDVC mức độ 4”. Lộ trình triển khai: thiết lập mức độ ưu tiên triển khai dịch vụ. * Ban hành quy định hoặc hướng dẫn về DVC trực tuyến của Sở TNMT-QB: Đối với giải pháp xác thực người dùng: Chứng thực số; đăng ký sử dụng DVC trực tuyến hoặc nộp bản chính qua đường bưu điện sau khi đã nộp hồ sơ qua mạng. Đối với giải pháp thanh toán: Mở tài khoản tại ngân hàng; Ủy quyền cho bưu điện thu phí. 3.2.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy, đội ngũ CBCCVC 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng tổ chức bộ máy Sở TNMT-QB * Về cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của Sở TNMT- QB: Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các phòng, đơn vị; Tiếp tục phân cấp hợp lý giữa các phòng chuyên môn; Xây dựng “một cửa” điện tử hiện đại, liên thông, liên kết; Tiến hành việc đánh giá mức độ hài lòng của TC-CD; Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các phòng, đơn vị; Ứng dụng ISO 9001:2008 của Sở TNMT-QB ban hành. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2