intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm vận dụng lý luận về ngân sách nhà nước để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước của huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông. Từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi ngân sách huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ............./............. ...../.... H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA ĐỖ Đ NG KHOA QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUY N CƯJÚT, TỈNH Đ KNÔNG Chuyên ngành: Qu n lý công Mã s : 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN V N THẠC SĨ QU N LÝ CÔNG ĐẮK LẮK, THÁNG 01/2018
  2. Công trình được hoàn thành tại: H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguy n Ng c Thao Phản biện 1: TS. Nguy n Đ ng Quế Phản biện 2: T.S Nguy n Thanh Nam Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp 02, Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ phân viện Tây nguyên, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 51 Phạm Văn Đồng, TP Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk Thời gian: vào hồi 7 giờ 30 ngày 29 tháng 01 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. M Đ U 1. Tính c p thi t của đ tài. Trong những năm qua, hòa chung với sự phát triển chung c a đất nước, huyện CưJút, tỉnh ĐăkNông cũng đã đạt được những thành tựu to lớn về KT-XH, quản lý chi ngân sách được tăng cư ng, điều hành chi phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, các nhiệm v chi phát triển KT-XH, đảm bảo quốc phòng, an ninh, đảm bảo hoạt động c a bộ máy nhà nước và thực hiện chính sách an sinh xã hội c a địa phương cơ bản được đáp ứng. Bên cạnh những kết quả đạt được, quản lý chi ngân sách c a huyện vẫn còn nhiều hạn chế, hiệu quả chi ngân sách chưa cao, chi đầu tư còn dàn trải, thiếu tập trung, tình trạng NSĐP vượt dự toán thư ng xuyên lớn và có xu hướng tăng hàng năm cho thấy việc lập và thực thi ngân sách c a địa phương đang thiếu những căn cứ nền tảng. C ng cố kỷ luật tài chính, sử d ng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách Nhà nước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đ i sống nhân dân góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm v phát triển KT-XH c a huyện giai đoạn 2016 – 2020 mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cư Jút lần thứ 6, nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra là một trong những yêu cầu cấp thiết hiện nay. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông” nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp bách nói trên. 2. Tình hình nghiên cứu đ tài Việc nghiên cứu quản lý ngân sách nhà nước trong những năm qua có nhiều công trình nghiên cứu c a nhiều tác giả như: 1
  4. - Phạm Văn Thịnh (2011) Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. - Nguyễn Văn Ngọc (2012), Quản lý và sử d ng kinh phí NSĐP tại các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Lâm Đồng; Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế. - Lê Toàn Thắng (2012), “Phân cấp thẩm quyền quản lý định mức ngân sách nhà nước” Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia, Số 125, tháng 11/2012. - Nguyễn Thị Chiến (2015), Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế - TP Hà Nội. - Đoàn Trung Kiên (2015), Quản lý ngân sách nhà nước quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Học viện hành chính quốc gia. các công trình khoa học trên, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý NSNN đã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau. Luận văn “Quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông” được nghiên cứu thực tế và thu thập số liệu tại Phòng Tài chính - Kế hoạch, y ban nhân dân huyện CưJút. Luận văn cũng đề xuất nhiều giải pháp có thể áp d ng vào thực tiễn c a NSNN nói chung và ngân sách huyện CưJút nói riêng nhằm quản lý chi ngân sách có hiệu quả hơn. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục đích và nhi m vụ của lu n vĕn - M c đích: 2
  5. Vận d ng lý luận về ngân sách nhà nước để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước c a huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông. Từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi ngân sách huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông trong th i gian tới. - Nhiệm v : + Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN. + Phân tích thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông từ năm 2014- 2016. + Đề xuất quan điểm và giải pháp ch yếu nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN c a huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông trong th i gian tới. 4. Đối t ợng, ph m vi nghiên cứu - Về đối tượng nghiên cứu: Quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông. - Về không gian: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông - Về th i gian: Nghiên cứu giai đoạn năm 2014- 2016 5. Ph ng pháp lu n và ph ng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Đề tài dựa trên phương pháp luận Ch nghĩa duy vật lịch sử, Ch nghĩa duy vật biện chứng c a Mác – LêNin và các ch trương, đư ng lối, quan điểm c a Đảng và Nhà Nước về quản lý tài chính, ngân sách; lý thuyết quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính và kế thừa có chọn lọc các công trình nghiên cứu khoa học có nội dung phù hợp với đề tài. - Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử d ng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, bảng biểu minh họa. 6. Ý nghĩa v lý lu n, th c ti n của lu n vĕn 3
  6. Luận văn vận d ng lý luận về quản lý ngân sách nhà nước để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước c a huyện CưJút, tỉnh ĐăkNông từ năm 2014- 2016. Từ đó: - Góp phần hệ thống hóa lý luận về NSNN, quản lý NSNN và vai trò c a NSNN trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội c a địa phương. - Làm rõ những những mặt tích cực và những hạn chế trong quản lý chi NSNN huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông. - Đề ra quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông trong th i gian tới. - Với kết quả nghiên cứu, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc lãnh đạo, quản lý, điều hành NSNN hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Cư Jút, tỉnh ĐăkNông. 7. K t c u của lu n vĕn Ngoài phần m đầu, kết luận, danh m c tài liệu kham khảo, nội dung chính c a luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ s lý luận về quản lý chi Ngân sách nhà nước - Chương 2: Thực trạng quản lý chi Ngân sách nhà nước huyện CưJút, tỉnh ĐăkNông. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi Ngân sách nhà nước huyện CưJút, tỉnh ĐăkNông trong th i gian tới. 4
  7. Chương 1: C S LÝ LU N V QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ N C 1.1. Tổng quan v qu n lý chi Ngân sách nhà n c 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1 Ngân sách nhà nước Luật NSNN được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt nam khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002 quy định ”NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi c a Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm v c a Nhà nước”. 1.1.1.2 Chi Ngân sách nhà nước Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử d ng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí c a bộ máy QLNN và thực hiện các chức năng KT-XH mà Nhà nước đảm nhận theo những nguyên tắc nhất định. 1.1.1.3. Quản lý chi Ngân sách nhà nước Quản lý chi NSNN là quá trình thực hiện có hệ thống các biện pháp phân phối và sử d ng quỹ tiền tệ tập trung nhằm ph c v chi tiêu cho bộ máy và thực hiện các chức năng c a Nhà nước. 1.1.2. Nội dung chi Ngân sách nhà nước 1.1.2.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản Chi ngân sách về xây dựng cơ bản là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông...) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án 5
  8. phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động vốn c a doanh nghiệp và tư nhân nhằm m c đích tăng trư ng kinh tế và nâng cao đ i sống vật chất, tinh thần cho ngư i dân. 1.1.2.2. Chi thường xuyên. Chi thư ng xuyên c a ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối, sử d ng vốn ngân sách Nhà nước để đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với thực hiện các nhiệm v c a Nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp và một số dịch v công cộng khác mà Nhà nước vẫn phải cung ứng. 1.1.3. Tính tất yếu quản lý chi ngân sách nhà nước Quản lý chi NSNN là một yêu cầu tất yếu trong quản lý NSNN vì: Thứ nhất, thông qua quản lý các khoản chi NSNN sẽ có tác động đến đ i sống KT-XH, giữ vững ổn định, đặc biệt là giải quyết các vấn đề bức xúc c a xã hội như: xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm. Thứ hai, quản lý chi ngân sách góp phần điều tiết thu nhập dân cư, thực hiện công bằng xã hội. Thứ ba, quản lý tốt chi NSNN nhằm điều tiết giá cả, chống suy thoái và chống lạm phát. Thứ tư, quản lý chi NSNN để duy trì sự ổn định c a môi trư ng kinh tế - xã hội. 1.2 Qu n lý chi Ngân sách nhà n c 1.2.1. Nguyên tắc quản lý chi Ngân sách nhà nước - Đảm bảo kỷ luật tài chính tổng thể. 6
  9. - Quản lý Ngân sách nói chung và chi ngân sách nói riêng phải gắn với chính sách kinh tế gắn với m c tiêu phát triển KT-XH trung và dài hạn. - Chi ngân sách phải đảm bảo tính minh bạch, công khai - Chi ngân sách phải cân đối hài hoà giữa ngành, địa phương, giữa trung ương địa phương, giữa kế hoạch hàng năm với kế hoạch trung và dài hạn. - Chi ngân sách phải gắn kết giữa chi đầu tư và chi thư ng xuyên. - Quản lý chi NSNN phải là đòn bẩy để thúc đẩy các thành phần khác tham gia cung cấp dịch v công, đáp ứng nhu cầu c a mọi đối tượng trong XH 1.2.2. Phân cấp quản lý chi Ngân sách nhà nước 1.2.2.1 Nội dung ch yếu c a phân cấp ngân sách là: - Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức tài chính. - Giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao nguồn thu, nhiệm v chi và cân đối ngân sách. - Phân cấp ngân sách phải ổn định và đảm bảo cho NSTW giữ vai trò ch đạo, đồng th i những nhiệm v nào ổn định mang tính thư ng xuyên, có tính xã hội rộng phân cấp cho chính quyền địa phương. - Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách. Đó là quá trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách. 1.2.2.2. Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: 7
  10. Một là, phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh c a nhà nước và năng lực quản lý c a mỗi cấp chính quyền địa phương Hai là, đảm bảo vai trò ch đạo c a ngân sách Trung ương và vị trí độc lập c a ngân sách địa phương trong hệ thống NSNN thống nhất. Ba là, Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp quản lý NSNN. 1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý Ngân sách nhà nước 1.2.3.1. Những căn cứ tổ chức bộ máy quản lý 1.2.3.2. Những nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý NSNN. 1.2.3.3. Bộ máy quản lý chi NSNN hiện nay ở Việt Nam - Quốc hội - Chính ph - Bộ Tài chính - Kho bạc Nhà nước - Hội đồng nhân dân các cấp - Uỷ ban nhân dân các cấp 1.2.4. Chu trình quản lý chi Ngân sách nhà nước 1.2.4.1. Lập dự toán chi NSNN. Lập dự toán chi NSNN là dự trù các khoản chi NSNN bằng tiền trong một khoảng th i gian nhất định. Dự toán NSNN là khâu đầu tiên trong một chu trình NSNN, có ý nghĩa quyết định đối với 2 khâu còn lại. 1.2.4.2. Chấp hành chi Ngân sách nhà nước Quá trình chuyển từ những nội dung ghi trên bảng dự toán thành hiện thực gọi là chấp hành dự toán. Đây là khâu quan trọng trong quản lý chi NSNN, sử d ng tổng hoà các biện pháp về kinh tế 8
  11. tài chính và hành chính nhằm thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội c a quốc gia trong một th i kỳ đã được bố trí vào dự toán chi NSNN. 1.2.4.3. Quyết toán chi Ngân sách nhà nước Trong các khâu c a chu trình quản lý NSNN, quyết toán là khâu cuối cùng, qua đó đánh giá lại toàn bộ NSNN sau một năm thực hiện, từ khâu lập dự toán, khâu phân bổ cũng như chấp hành và điều hành NSNN. 1.2.4.4 Kiểm tra, thanh tra quản lý chi Ngân sách nhà nước Kiểm tra, thanh tra quản lý chi NSNN nhằm kịp th i phát hiện các yếu kém trong công tác quản lý ngân sách để đề xuất về cơ chế chính sách và có biện pháp giải quyết, phòng chống tham nhũng có hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử d ng NSNN 1.2.5. Các nhân tố tác động đến quản lý chi Ngân sách nhà nước Quản lý chi ngân sách là hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài chính ngân sách, quá trình quản lý chi ngân sách thư ng bị tác động b i các nhân tố sau: - Nhân tố về thể chế tài chính. - Nhân tố bộ máy cán bộ quản lý . - Nhân tố về trình độ phát triển kinh tế và mức thu nhập. - Nhân tố đặc thù các khoản chi ngân sách. - Khả năng về nguồn lực ngân sách nhà nước 1.3. Kinh nghi m qu n lý chi ngân sách m t số địa ph ng và bài học kinh nghi m 1.3.1. Quản lý chi NSNN huyện Cư Kuinl, tỉnh Đăklăk 1.3.2. Quản lý chi NSNN huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai 1.3.3. Những bài học kinh nghiệm 9
  12. Chương 2: TH C TR NG QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH HUY N C JÚT, T NH ĐĔKNÔNG 2.1. Đi u ki n t nhiên, KT-XH huy n C Jút 2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Năm 2004, khi tỉnh Đăk Nông được thành lập trên cơ s chia tách tỉnh Đăk Lăk. Cơ cấu hành chính c a huyện gồm 07 xã và 01 thị trấn với 127 thôn, buôn, bon, tổ dân phố. Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 72.028 ha, dân số tính đến cuối năm 2016 có trên 101.228 ngư i, có 24 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm 49,2%, có 03 tôn giáo chính là Thiên chúa, Phật giáo và Tin lành. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ch yếu Ch tiêu Đ n vị tính BQ 2011-2015 K ho ch 2016 Th c hi n 2016 Tĕng tr ng và c c u kinh t hàng nĕm (Giá so sánh 2010) - Tốc độ tăng trư ng kinh tế % 8,2 >8,5 8,5 + Nông lâm nghiệp " 5,8 7,00 5,6 + Công nghiệp và xây dựng " 17,3 10,00 9,2 + Thương mại và dịch v " 20,8 9,00 11,6 - C c u kinh t 100 100 100 + Nông lâm nghiệp % 28 26 30 + Công nghiệp và xây dựng " 42 41 36 + Thương mại và dịch v " 30 33 34 - Tổng giá trị s n l ợng Tỷ. đồng 5.198 5.565 5.860 + Nông lâm nghiệp " 1.472 1.617 1.785 10
  13. Ch tiêu Đ n vị tính BQ 2011-2015 K ho ch 2016 Th c hi n 2016 + Công nghiệp - Xây dựng " 2.166 2.287 2.109 + Thương mại-DV " 1.560 1.661 2.031 - Thu nh p bình quân đ u ng i Tr.đồng >28 >32 >33 2.2. Phân tích qu n lý chi Ngân sách huy n C Jút 2.2.1. Hệ thống các quy định của nhà nước về quản lý chi ngân sách Năm 2014-2016, công tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện thực hiện theo các quy định c a Luật NSNN năm 2002, Luật Xây dựng 2014, Luật Đầu tư công 2014, Luật đấu thầu 2013, các văn bản hướng dẫn c a Bộ tài chính và các quy định c a tỉnh ĐăkNông: - Về phân cấp nhiệm v chi: Phân cấp nhiệm v chi cho ngân sách huyện năm 2014-2016 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 c a HĐND tỉnh ĐăkNông và Quyết định 38/2010/QĐ- UBND ngày 23/11/2010 c a UBND tỉnh ĐăkNông - Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên: Định mức phân bổ dự toán chi thư ng xuyên ngân sách huyện năm 2014 -2016 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 c a HĐND tỉnh Đăk Nông và Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 c a UBND tỉnh ĐăkNông. - Về phân cấp quản lý đầu tư, nguồn vốn, điểm số phân bổ vốn đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 20/2010/NQ- HĐND ngày 15/10/2010 c a HĐND tỉnh ĐắkNông; Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 09/08/2011 c a UBND tỉnh ĐắkNông; 11
  14. Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 c a UBND tỉnh ĐăkNông - Thực hiện cơ chế tự ch : Tiếp t c thực hiện giao quyền tự ch cho các đơn vị hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 c a Chính Ph , giao quyền tự ch về tài chính đối với sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 c a Chính ph . 2.2.2. Bộ máy quản lý chi ngân sách ở địa phương 2.2.2 1. y ban nhân dân huyện: 2.2.2.2. Phòng tài chính – Kế hoạch: 2.2.2.3.Kho bạc Nhà nước : 2.2.2.4 Ch đầu tư, đơn vị sử d ng ngân sách: 2.2.3. Chu trình quản lý chi ngân sách huyện 2.2.3.1. Lập dự toán chi ngân sách huyện Bảng 2.2: So sánh dự toán chi NS huyện năm 2014-2016 ĐVT : Triệu đồng So sánh So sánh Ch tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 % Tuy t đối % Tuy t đối Tổng chi 281.009 280.276 290.954 99,7 -733 103,8 10.678 Trong đó: I. Chi ĐT XDCB 15.423 18.324 23.401 118,8 2.901 127,7 5.077 II. Chi thư ng xuyên 260.951 257.802 262.653 98,8 -3.149 101,9 4.851 III. Dự phòng NS 4.635 4.650 4.900 100,3 15 105,4 250 2014 2015 2016 BQ C c u chi / Tổng chi 100% 100% 100% 100% I. Chi ĐT XDCB 5,5 6,5 8,0 6,7 Tỷ trọng các lĩnh vực chi II. Chi thư ng xuyên 92,9 92,0 90,3 91,7 III. Dự phòng NS 1,6 1,7 1,7 1,7 (Nguồn số liệu: Phòng tài chính – Kế hoạch huyện Cư Jút) 12
  15. 2.2.3.2. Chấp hành chi Ngân sách huyện Trong quá trình chấp hành, điều hành NSNN, phòng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc nhà nước thực hiện điều hành, kiểm soát chặt chẽ tình hình thực hiện rút dự toán, tình hình quản lý sử d ng ngân sách c a các đơn vị đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức và phù hợp với khả năng ngân sách c a huyện. 2.2.3.3. Quyết toán chi Ngân sách huyện Bảng 2.3: Tổng hợp quyết toán chi Ngân sách huyện năm 2014-2016 ĐVT : Triệu đồng 2014 2015 2016 Ch tiêu DT QT % DT QT % DT QT % Tổng chi 281.009 356.446 127 280.276 367.725 131 290.954 340.402 117 Trong đó: 1. Chi ĐT XDCB 15.423 52.976 343 18.324 51.360 280 23.401 45.292 194 2. Chi thư ng xuyên 260.951 278.142 107 257.802 285.772 111 262.653 290.833 111 3. Dự phòng NS 4.635 0 4.650 0 4.900 0 4.Chi chuyển nguồn 25.328 0 17.594 0 4.277 0 (Nguồn số liệu: Phòng tài chính – Kế hoạch huyện Cư Jút) Bảng 2.4: So sánh Quyết toán chi ngân sách huyện 2014-2016 ĐVT : Triệu đồng So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Ch tiêu 2014 2015 2016 % Tuyệt đối % Tuyệt đối Tổng chi 356.446 367.725 340.402 103,2 11.279 0,93 -27.323 Trong đó: 1. Chi ĐT XDCB 52.976 51.360 45.292 96,9 -1.616 0,88 -6.068 2. Chi thư ng xuyên 278.142 285.772 290.833 102,7 7.630 1,02 5.061 3. Chi chuyển nguồn 25.328 17.594 4.277 69,5 -7.734 0,24 -13.317 13
  16. 2014 2015 2016 BQ C c u chi / Tổng chi 100% 100% 100% 100% 1. Chi ĐT XDCB 14,9 14,0 13,3 14,0 Tỷ trọng các lĩnh vực chi 2. Chi thư ng xuyên 78,0 81,3 85,4 81,6 3. Chi chuyển nguồn 7,1 4,8 1,3 4,4 (Nguồn số liệu: Phòng tài chính – Kế hoạch huyện Cư Jút) 2.2.2.4. Kiểm tra, thanh tra chi NS huyện. Kết quả thực hiện kiểm tra, thanh tra, kiểm toán qua 03 năm 2014 -2016, các cơ quan chức năng đã kiến nghị xử lý tài chính c a tổng cộng 8.062,8 triệu đồng. Đồng th i qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán cũng đã kiến nghị với các Bộ ngành, địa phương và cơ quan có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách góp phần quan trọng vào việc thực hiện tốt các quy định c a pháp luật về tài chính ngân sách. 2.3. Đánh giá chung v qu n lý chi ngân sách của huy n C Jút 2.3.1. Những kết quả đạt được 2.3.1.1 Đối với quản lý chi đầu tư XDCB: Quản lý các dự án đầu tư thực hiện đúng quy trình, th t c đầu tư xây dựng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, các công trình được đầu tư xây dựng đã phát huy hiệu quả, trách nhiệm c a ch đầu tư được nâng lên, nợ đọng vốn XDCB được kiểm soát chặt chẽ. 2.3.1.2.Đối với quản lý chi thường xuyên: Việc thực hiện chu trình ngân sách đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể. Trong khâu lập dự toán các đơn vị đã bám sát các định mức phân bổ ngân sách và định mức sử d ng NSNN ban hành cũng như nhiệm v chính trị c a ngành, địa phương mình. Quá trình xét duyệt dự toán, phân bổ ngân sách đã thực hiện đúng quy định c a 14
  17. luật NSNN; việc chấp hành dự toán đã có nhiều tiến bộ, kinh phí chi thư ng xuyên được quản lý sử d ng đúng m c đích, tiết kiệm; công tác kiểm soát chi c a kho bạc ngày càng chặt chẽ hơn; công tác lập, thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán đã đi vào nề nếp, chất lượng báo cáo quyết toán đã được nâng lên. 2.3.2. Những hạn chế 2.3.2.1. Đối với quản lý chi đầu tư XDCB Thứ nhất, kế hoạch XDCB hàng năm c a huyện chưa được xây dựng một cách chặt chẽ, khoa học, còn bị động do khả năng cân đối vốn hạn chế. Thứ hai, chất lượng các công tác tư vấn chưa cao, nhất là tư vấn khảo sát lập dự án, lập thiết kế dự toán … Thứ ba, tiến độ triển khai các dự án chậm, không đảm bảo hoàn thành trong năm nhất là một số dự án lớn dẫn đến chuyển tiếp, chuyển nợ nhiều.. Thứ tư, việc tính toán xác định giá trị chỉ định thầu c a ch đầu tư nhiều trư ng hợp chưa chính xác, chất lượng công tác đấu thầu chưa cao. Thứ năm, trình độ và năng lực c a đội ngũ cán bộ còn hạn chế nên dẫn đến hiệu quả quản lý chi đầu tư từ ngân sách chưa cao. Thứ sáu, công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư chưa thật sự chặt chẽ, trong những năm qua, sự kiểm soát chi đầu tư c a KBNN huyện còn hạn chế. Thứ bảy, công tác bảo hành, bảo trì và bảo dưỡng công trình đôi lúc bị xem nhẹ, đây là một trong những nguyên nhân khiến chất lượng công trình nhanh xuống cấp, hư hỏng, giảm hiệu quả đầu tư… 15
  18. Thứ tám, công tác giám sát cộng đồng chưa được quan tâm đúng mức, nhất là các dự án có vốn góp c a nhân dân Thứ chín, công tác lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành c a các ch đầu tư còn chậm so với quy định, chất lượng báo cáo còn nhiều sai sót, thiếu mẫu biểu theo quy định. Thứ mười, Công tác quản lý nợ đọng XDCB được chú trọng, tuy nhiên nợ đọng vốn XDCB trên địa bàn huyện còn mức cao, đến hết 31/12/2016 tổng số nợ XDCB trên địa bàn huyện là 58.960 triệu đồng. 2.3.2.2 Đối với quản lý chi thường xuyên Thứ nhất, công tác xây dựng định mức chi Hệ thống định mức phân bổ chi thư ng xuyên c a ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 c a HĐND tỉnh Đăk Nông, các định mức này cũng bộc lộ nhiều hạn chế trong quá trình thực hiện. Thứ hai, công tác lập dự toán chi thường xuyên Quy trình lập dự toán chi thư ng xuyên theo quy định c a Luật NSNN rất phức tạp, trong thực tế công tác lập và thảo luận dự toán còn mang nặng tính hình thức thiếu dân ch , áp đặt từ trên xuống. Thứ ba, việc chấp hành dự toán chi thường xuyên - Việc phân bổ dự toán c a một số đơn vị sử d ng ngân sách chưa thực hiện tốt, do việc phân bổ dự toán chưa thực sự sát hợp với nhu cầu chi nên thư ng xảy ra tình trạng m c thừa, m c thiếu nên phải điều chỉnh, bổ sung. - Tình trạng lãng phí trong chi thư ng xuyên trong mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc không đúng tiêu chuẩn, định 16
  19. mức; chi tổ chức lễ hội, kỷ niệm còn mang tính chất phô trương, hình thức, gây tốn kém cho ngân sách… - Chưa tính toán, xác định được hiệu quả chi ngân sách, việc quản lý chi tiêu ch yếu dựa vào hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ có sẵn, kết quả là không thể đánh giá được hiệu quả chi thư ng xuyên. - Công tác thanh tra kiểm tra tuy có tiến hành thư ng xuyên nhưng chưa mang lại hiệu quả cao, nhiều trư ng hợp chưa xử ký kiên quyết đối với các đơn vị có sai phạm về tài chính, ngân sách. Thứ tư, công tác quyết toán chi thường xuyên - Báo cáo quyết toán c a các đơn vị sử d ng ngân sách thư ng chưa đảm bảo theo quy định về th i gian, hệ thống mẫu - Chất lượng công tác thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán chưa cao, đôi khi còn mang tính hình thức.. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 2.3.3.1 Đối với quản lý chi đầu tư Thứ nhất, hệ thống các văn bản pháp luật trong quản lý đầu tư và xây dựng còn thiếu đồng bộ, nhiều quy định còn chồng chéo. Thứ hai, cơ chế quản lý đầu tư xây dựng và kế hoạch hóa hoạt động đầu tư chưa đồng bộ và còn nhiều bất cập, sơ h dễ gây thất thoát, lãng phí vốn NSNN. Thứ ba, nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB còn hạn chế dẫn đến tình trạng bị co kéo, dàn trải đáp ứng cùng một lúc nhiều m c tiêu nên hiệu quả kinh tế thấp. Thứ tư, chính quyền một số địa phương chưa thực hiện tốt các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, năng lực c a các ch đầu tư, nhất là cấp xã không đồng đều và còn yếu. 17
  20. Thứ năm, năng lực c a các đơn vị làm công tác tư vấn còn yếu, hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế dự toán sơ sài, thiếu so với quy định, không có nhiều ý tư ng sáng tạo trong kiến trúc. Thứ sáu, trình độ năng lực c a cơ quan tham mưu, ngư i có thẩm quyền quyết định đầu tư trong các khâu: thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, còn có dự án đầu tư không mang lại hiệu quả, gây lãng phí. Thứ bảy, công tác thanh tra kiểm tra trên lĩnh vực này tuy được tiến hành thư ng xuyên nhưng kết luận, xử lý sai phạm còn chưa nghiêm minh. 2.3.3.2 Đối với công tác quản lý chi thường xuyên Thứ nhất, hệ thống các văn bản pháp luật lĩnh vực NSNN còn nhiều vấn đề cần phải tiếp t c được nghiên cứu điều chỉnh, các văn bản dưới luật chưa đồng bộ, còn chồng chéo, ban hành chậm so với yêu cầu. Thứ hai, hệ thống định mức phân bổ NS, định mức sử d ng ngân sách, định mức kinh tế kỹ thuật lạc hậu nhưng chậm được sửa đổi cho phù hợp, nhiều định mức phân bổ NS còn mang tính bình quân chung. Thứ ba, công tác tuyên truyền, quán triệt luật NSNN đến các đơn vị sử d ng ngân sách chưa đạt được m c tiêu đề ra, do vậy nhận thức về luật NSNN và các văn bản pháp luật về quản lý, sử d ng NSNN c a các cơ quan đơn vị và c a cán bộ còn hạn chế. Thứ tư, một số đơn vị, xã, thị trấn sử d ng các khoản chi NSNN chưa chấp hành tốt các qui định c a luật, chưa nâng cao ý thức quản lý sử d ng vốn tiết kiệm, có hiệu quả. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2