Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động vùng nông thôn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn của địa phương trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DƢƠNG THỊ THÚY HÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 Đà Nẵng - 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đoàn Gia Dũng Phản biện 1: TS. LÊ DÂN Phản biện 2: TS. HOÀNG VĂN LONG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đào tạo nghề(ĐTN) là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội(KT-XH) của mỗi địa phương, mỗi quốc gia nhằm hướng tới sự phát triển bền vững. Giải quyết tốt vấn đề lao động, ĐTN vừa tạo điều kiện cho người lao động có việc làm, có thu nhập, nuôi sống bản thân và gia đình, vừa là yếu tố đảm bảo trật tự an ninh xã hội. ĐTN cho lao động, đặc biệt là lao động nông thôn(LĐNT) trở thành vấn đề “nóng” đặt ra cho xã hội những yêu cầu quan tâm giải quyết. Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của đất nước,Quảng Bình nói chung và Đồng Hới nói riêng đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về nhiều mặt. Kinh tế phát triển, an ninh chính trị ổn định, đời sống của đại bộ phận nhân dân từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, thực tế trên địa bàn Đồng Hới vẫn nổi cộm nhiều vấn đề cần giải quyết, một trong số đó là quản lý nhà nước (QLNN) về công tác ĐTN, đặc biệt là ĐTN cho LĐNT. Thực tế địa phương cho thấy vấn đề QLNNvề công tácĐTN cho LĐNT vẫn mang tính “thời vụ” theo kiểu “có gì học nấy”, chưa bám sát với quy hoạch sử dụng nguồn nhân lực cho từng giai đoạn phát triển KT-XH. ĐTN chưa căn cứ theo nhu cầu và hoàn cảnh của người học. Công tác chỉ đạo, phân bổ ngân sách cho ĐTN còn nhiều hạn chế. Việc phân cấp quản lý, phối hợp quản lý về công tác ĐTN còn nhiều bất cập, các giải pháp quản lý chưa tương xứng với những thay đổi trong giai đoạn mới. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, với hy vọng đánh giá được thực trạng việc làm trên địa bàn thành phố để từ đó đề
- 2 xuất những giải pháp phù hợp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động vùng nông thôn ở địa phương trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động vùng nông thôn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn của địa phương trong thời gian tới. * Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác đào tạo nghề cho lao động vùng nông thôn. Đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới trong thời gian tới, định hướng đến năm 2025. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu sau: - Cơ sở lý thuyết nào để thực hiện việc quản lý công tác ĐTN cho người lao động vùng nông thôn? Khái niệm QLNN về lao động, ĐTN cho LĐNT? Nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác ĐTN cho LĐNT? - Thực trạng công tác QLNN về công tác ĐTN cho người lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình là như thế nào?
- 3 - Cần phải làm gì để nâng cao hiệu quả công tác ĐTN cho người lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới. * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác QLNN về ĐTN người LĐNT ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, bao gồm: chính sách pháp luật của Nhà nước, kế hoạch, cách thức triển khai, năng lực bộ máy quản lý, tình hình KT-XH, các chủ thể tham gia hoạt động ĐTN… từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới. - Về không gian: Nghiên cứu cụ thể trên địa bàn6 xã vùng nông thôn của thành phố Đồng Hới, bao gồm: Bảo Ninh, Đức Ninh, Lộc Ninh, Nghĩa Ninh, Quang Phú, Thuận Đức. Đồng thời phân tích thông tin từ các Sở, ban ngành, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường nghề, trung tâm dạy nghề và các trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Thực trạng trong giai đoạn 2016-2018, đề xuất những giải pháp trong những năm tiếp theo, định hướng đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu: - Thu thập, xử lý số liệu từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu nguồn số liệu từ các tài liệu thống kê của các Bộ, ngành, địa phương
- 4 có liên quan đến đối tượng nghiên cứu của luận án. Đồng thời cũng thu thập số liệu thông qua mạng Internet. * Phương pháp phân tích, tổng hợp: - Phương pháp tổng hợp, đánh giá. - Đóng góp chuyên gia. - Phương pháp quy nạp. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về hoạt động ĐTN, QLNN về hoạt động ĐTN để người nghiên cứu sau có thể tham khảo khi nghiên cứu về hoạt động ĐTN về hoạt động du lịch ở quy mô một địa phương. - Về mặt thực tiễn: Luận văn đã nhận diện được các hạn chế của hoạt động QLNN về ĐTN và đề xuất được một số các giải pháp để khắc phục, góp phần giúp hoàn thiện công tác ĐTN của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, cung cấp nguồn nhân lực phát triển kinh tế nông thôn thành phố Đồng Hới. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Luận văn thạc sĩ “Việc làm cho người lao động vùng nông thôn ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” của tác giả Hồ Thị Thúy Hà, bảo vệ năm 2018 tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. - Đề tài khoa học “Nâng cao chất lượng công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp số 1-2017. - Luận văn thạc sĩ “QLNN về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn tỉnh Đăk Nông” của tác giả Lê Thị Mỹ Hằng, bảo vệ năm 2017 tại Học viện Hành chính Quốc gia. - Công trình khoa học “Quan điểm của các nhà quản lý và các cơ quan quản lý trong lĩnh vực dạy nghề”.
- 5 - Luận văn thạc sĩ “Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, bảo vệ năm 2017 tại Học viện Hành chính Quốc gia. * Khoảng trống nghiên cứu: Chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về công tác ĐTN trong đó ĐTN cho LĐNT. Từ việc kế thừa các nghiên cứu trên, bản thân chọn đề tài QLNN về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn một địa phương cụ thể có điều kiện tự nhiên khá đặc thù như thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. 8. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở QLNN về ĐTN cho LĐNT. Chương 2: Thực trạng QLNN về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018. Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.
- 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Nghề và đào tạo nghề a. Nghề Nghề là một hình thức phân công lao động, nó đòi hỏi kiến thức lý thuyết tổng hợp và kỹ năng thực hành để hoàn thành những công việc nhất định. b. Đào tạo nghề ĐTN là hoạt động trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người lao động để họ có thể hành nghề hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. * Các hình thức ĐTN như sau: - Đào tạo trình độ sơ cấp. - Đào tạo trình độ trung cấp. - Đào tạo trình độ cao đẳng. 1.1.2. Lao động nông thôn và đào tạo nghề cho lao động nông thôn a. Nông thôn, lao động nông thôn LĐNT là những người đang sống và làm việc tại các phường, xã, đã và đang làm các nghề liên quan đến nông thôn, nông nghiệp. b. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ĐTN cho LĐNT là hoạt động có mục đích, có tố chức nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho người lao động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho người lao động đó có thể thực hiện thành công nghề đã được đào tạo.”
- 7 1.1.3. Quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn QLNN về ĐTN cho LĐNT là sự tác động, điều chỉnh thường xuyên của nhà nước bằng quyền lực nhà nước đối với toàn bộ hoạt động ĐTN cho LĐNT của một quốc gia nhằm định hướng, thiết lập trật tự kỷ cương của hoạt động ĐTN cho người lao động, hướng đến mục tiêu và yêu cầu của sự phát triển nguồn nhân lực của quốc gia. 1.1.4. Vai trò quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn Thứ nhất, ĐTN cho LĐNT phải gắn với giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động; gắn với xóa đói, giảm nghèo và góp phần bảo đảm an sinh xã hội ở nông thôn; gắn với xây dựng nông thôn mới. Thứ hai, trong kinh tế thị trường, ĐTN nếu không có sự QLNN sẽ dễ dẫn đến các hiện tượng tiêu cực. Thứ ba, ĐTN cho LĐNT là hoạt động giáo dục đặc thù. 1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.2.1. Hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển dạy nghề Hoạch định chiến lược là “quá trình nghiên cứu một cách có hệ thống, đòi hỏi sự tham gia của mọi thành viên không chỉ trong ngành ĐTN mà còn có sự tham gia của các chuyên gia ngành khác. * Tiêu chí đánh giá:
- 8 1.2.2. Quản lý việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đào tạo nghề Để quản lý và điều tiết thống nhất toàn bộ hoạt động ĐTN cho LĐNT trên phạm vi cả nước, tạo ra hành lang pháp lý cho hoạt động ĐTN của các cơ sở dạy nghề. * Tiêu chí đánh giá: 1.2.3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và tổ chức, chỉ đạo công tác đào tạo nghề Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ĐTN: Đây là hoạt động quan trọng tác động vào nhận thức của con người, nhận thức đúng sẽ hành động đúng. 1.2.4. Quản lý tổ chức bộ máy đào tạo nghề * Ở Trung ương: * Ở địa phương: * Tiêu chí đánh giá: 1.2.5. Đầu tƣ các nguồn lực phục vụ công tác đào tạo nghề Vấn đề đầu tư cho công tác ĐTN luôn được Chính phủ và chính quyền địa phương quan tâm đúng mức, vậy thì cần đầu tư ở những khâu nào, lĩnh vực nào, trọng điểm đầu tư, mức đầu tư như thế nào mới là điều quantrọng. Trên cơ sở đó, vấn đề đầu tư cho dạy nghề tập trung trên cả phương diện về nhân lực và vật lực. * Tiêu chí đánh giá: 1.2.6. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý công tác đào tạo nghề a. Đối với đội ngũ dạy nghề Giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn, bản, phum, sóc thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề với thời gian từ 15 ngày trở lên trong
- 9 tháng được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục thường xuyên” phải xuống thôn, bản, phum, sóc; b. Đối với cơ sở ĐTN * Tiêu chí đánh giá: 1.2.7. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dạy nghề Thanh tra, kiểm tra là “một giai đoạn quan trọng trong chu trình QLNN, là phương thức bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa, tăng cường kỷ luật và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN. Thanh tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo là một mắt xích, có ý nghĩa quan trọng trong quá trình QLNN về khiếu nại, tố cáo.” * Tiêu chí đánh giá: 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.3.1. Môi trƣờng kinh tế - chính trị - xã hội Một đất nước có nền chính trị - xã hội ổn định sẽ làm cho nền kinh tế phát triển không ngừng. 1.3.2. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc Trong giai đoạn hiện nay ĐTN nói chung và ĐTN cho LĐNT nói riêng luôn nhận được sự quan tâm sâu sắc của Đảng và Nhà nước. 1.3.3. Đặc điểm địa phƣơng * Quy hoạch của địa phương * Yếu tố chuyển dịch cơ cấu kinh tế * Hệ thống quản lý * Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề * Giáo viên, người dạy nghề
- 10 * Chương trình giáo trình ĐTN * Nhận thức của người LĐNT về ĐTN 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Trị. 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nghệ An. 1.4.3. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊNĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 2.1.1. Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Thành phố Đồng Hới, thuộc tỉnh Quảng Bình nằm trên quốc lộ 1A, đường sắt Thống nhất Bắc Nam và đường Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý 17o21’ vĩ độ Bắc và 106o10’ kinh độ Đông. b. Địa hình Thành phố Đồng Hới có 16 đơn vị hành chính, trung tâm của thành phố gồm 10 phường và 6 xã bao quanh trung tâm đô thị là 6 xã vùng nông thôn. c. Thời tiết khí hậu d. Tài nguyên
- 11 Được thiên nhiên ưu ái, Thành phố Đồng Hới có bờ biển Nhật Lệ nằm trải dài, đây không chỉ mang lại nguồn thu lớn về hải sản tươi sống, thơm ngon mà còn là địa điểm du lịch lý tưởng cho du khách gần xa. 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội a. Tình hình dân số và lao động Tính đến 31/12/2018 dân số trung bình của thành phố Đồng Hới là 119.607 người và mật độ dân số là 755 người/km2, trong đó dân số ở khu vực thành thị là 71.764 người chiếm 60%, khu vực nông thôn là 47.843 người chiếm 40%. Bảng 2.1: Tình hình dân số thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: người STT Năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Khu vực thành thị 69.797 70.714 71.764 2 Khu vực nông thôn 46.531 47.142 47.843 Tổng số 116.328 117.856 119.607 (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới năm 2018) Bảng 2.2: Tình hình lao động thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: người STT Năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Khu vực thành thị 47.543 48.459 49.510 2 Khu vực nông thôn 19.034 19.646 20.346 Tổng số 66.577 68.105 69.856 (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới năm 2018) b. Nguồn LĐNTthành phố Đồng Hới
- 12 Bảng 2.2: Tình hình lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: người Năm Năm STT Chỉ tiêu Năm 218 2016 2017 1 Nông, lâm nghiệp, thủy sản 9.521 9.739 9.989 2 Công nghiệp - Xây dựng 21.777 22.277 22.850 3 Dịch vụ 35.279 36.089 37.017 Tổng số 68.105 69.856 66.577 (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới năm 2018) c. Tình hình kinh tế Tình hình kinh tế của thành phố Đồng Hới trong giai đoạn 2016- 2018 đã đạt được nhiều kết quả tương đối tốt. Tính đến cuối năm 2018 tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 11,95%/năm. Bảng 2. 3: Cơ cấu các ngành kinh tế thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: % Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2016 2017 218 1 Nông, lâm nghiệp, thủy sản 32 30,6 29,6 2 Công nghiệp - Xây dựng 23,5 23,4 23,5 3 Dịch vụ 44,5 46 46,9 (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới năm 2018) d. Cơ sở hạ tầng
- 13 Đồng Hới là thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Bình, có nhiều tiềm năng và thế mạnh. Thành phố có các tuyến giao thông quan trọng đi qua như Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, Đường tránh. Vì vậy đầu tư phát triển và xây dựng kết cấu hạ tầng được cải thiện rõ nét. e. Tình hình văn hóa - xã hội Văn hóa - xã hội trên địa bàn thành phố Đồng Hớiđang từng bước phát triển mạnh. Bảng 2.5: Tỷ lệ hộ nghèo thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: % STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 218 1 Số hộ nghèo 6.311 5932 4.015 Tỷ lệ hộ 2 13,99 12,74 8,81 nghèo (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới năm 2018) Mạng lưới trường lớp được quy hoạch, bố trí, sắp xếp cơ bản hợp lý, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho việc dạy và học được đảm bảo. Bảng 2.4. Tình hình lao động qua đào tạo thành phố Đồng Hớigiai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: % STT Tỷ lệ lao động Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Tỷ lệ lao độngqua đào 37 49 57 2 Tỷ lệ lao động tạo qua ĐTN 28,7 32 45,1 (Nguồn: Báo cáo tình hình KT-XH của UBND Thành phố Đồng Hới các năm 2016-2018)
- 14 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 2.2.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn a. Quy hoạch ĐTNcho LĐNT Để ĐTN cho LĐNT,thành phố Đồng Hới đã bố trí phát triển ngành nghề nông thôn gắn với quy hoạch phát triển KT-XH của địa phương. b. Điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu ĐTN cho LĐNT Hàng năm, thành phố Đồng Hớiđều tổ chức rà soát, thống kê nhu cầu ĐTN cho LĐNT để xây dựng kế hoạch đào tạo cho phù hợp với nhu cầu phát triển KT-XH ở từng địa phương. c. Xây dựng mạng lưới ĐTNcho LĐNT ĐTN là một trong những giải pháp có ý nghĩa quyết định nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động, đồng thời giúp người lao động có cơ hội tìm việc làm, phát triển kinh tế, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tính đến nay, số lượng cơ sở dạy nghề trên địa bàn thành phố Đồng Hới được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 2.4: Số lƣợng cơ sở dạy nghề tham gia dạy nghề tại thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Cơ sở Năm Năm STT Chỉ tiêu Năm 218 2016 2017 1 Trường Cao đẳng nghề 0 0 2 2 Trường Trung cấp nghề 2 2 1
- 15 Năm Năm STT Chỉ tiêu Năm 218 2016 2017 Trung tâm giáo dục thường 3 1 1 1 xuyên 4 Cơ sở dạy nghề khác 3 4 6 Tổng số 6 7 10 (Nguồn: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Đồng Hới) 2.2.2. Thực trạng ban hành văn bản hƣớng dẫn dạy nghề cho lao động nông thôn UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”. Ngày 26/01/2011, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 195/QĐ- UBND về việc ban hành Đề án “ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”. Ngày 05/12/2016, UBND tỉnh Quảng Bình ra Quyết định số 3879/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện đề án “ĐTN cho LĐNT tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”. 2.2.3. Thực trạng tuyên truyền, tƣ vấn học nghề và việc làm cho lao động nông thôn Hoạt động “thông tin tuyên truyền ĐTN, tư vấn học nghề và việc làm đã được triển khai đồng bộ, sâu rộng và đa dạng dưới nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn qua đó góp phần nâng cao nhận thức của người dân về học nghề, giúp họ hiểu rõ chính sách hỗ trợ học nghề từ đó tích cực tham gia học nghề.
- 16 2.2.4. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lýđào tạo nghề * PhòngLao động - Thương binh và Xã hội * PhòngNN&PTNT * PhòngNội vụ * PhòngTài chính * PhòngGiáo dục và Đào tạo * Ngân hàng Chính sách Xã hội thành phố Đồng Hới * UBNDcác xã * Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các hội, đoàn thể 2.2.5. Đầu tƣ các nguồn lực phục vụ công tác đào tạo nghề Bảng 2. 5: Kinh phí cấp cho dạy nghề thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 ST Kinh phí cấp cho đào tạo Năm Năm Năm T nghề 2016 2017 2018 1 Tổng 4,8 5,7 8,3 2 Ngân sách tỉnh 4,47 4,26 6,5 3 Ngân sách khác 0,33 1,44 1,8 (Nguồn: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Đồng Hới) Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, tỉnh cấp kinh phí khoảng 18,8 tỷ đồng thực hiện phát triển ngành nghề nông thôn, trong đó ngân sách tỉnh 15,3 tỷ đồng bao gồm ngân sách thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ, nguồn khuyến công, khuyến nông, các nguồn vốn lồng ghép khác.
- 17 2.2.6. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý công tác đào tạo nghề a. Đội ngũ giáo viên Bảng 2. 6: Cơ cấu đội ngũ cán bộ đào tạo nghề thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 Đội ngũ cán bộ, giáo viên Năm Năm Năm STT đào tạo nghề 2016 2017 2018 Trung tâm GDDN thành 1 19 21 26 phố Đồng Hới Giáo viên cơ hưu 8 10 12 Cán bộ khác 11 11 14 2 Các cơ sở dạy nghề khác 125 132 136 Giáo viên đào tạo nghề 80 84 88 Cán bộ khác 45 48 48 Tổng 144 153 162 (Nguồn: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Đồng Hới) Tính đến năm 2018, đội ngũ cán bộ, giáo viên của Trung tâm GDDNthành phố Đồng Hới là 26 người, trong đó giáo viên cơ hữu là 12. Trong bộ máy của Trung tâm GDDN, số cán bộ, giáo viên có trình độ đại học, cao đẳng là 24 người, trình độ khác 2 người. Đội ngũ cán bộ, giáo viên và cán bộ quản lý ĐTN của các cơ sở dạy nghề khác đã tổ chức dạy nghề tại thành phố Đồng Hới là 136 người.
- 18 Bảng 2. 7: Trình độ đội ngũ cán bộ đào tạo nghề thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 Đội ngũ cán bộ, giáo viên Năm Năm Năm STT đào tạo nghề 2016 2017 2018 Trung tâm GDDN thành 1 19 21 26 phố Đồng Hới Đại học, cao đẳng 18 18 24 Trung cấp 1 3 2 2 Các cơ sở dạy nghề khác 125 132 136 Đại học, cao đẳng 109 116 123 Trung cấp 16 16 13 Tổng 144 153 162 (Nguồn: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Đồng Hới) b. Chương trình, giáo trình 2.2.7. Thực trạng giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn Trong giai đoạn 2016-2018, thành phố đã thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát kiểm tra, giám sát công tác ĐTN cho LĐNT ở các địa phương. Bảng 2. 8: Công tác thành tra, kiểm tra đào tạo nghề thành phố Đồng Hới giai đoạn 2016-2018 Thành tra, kiểm Năm Năm Năm STT tra 2016 2017 2018 Các ban ngành cấp 1 6 6 8 thành phố
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn