Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 1
download
Luận văn "Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam" nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PH N THỊ C M V N QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊ BÀN HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG N M TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834.04.10 ĐÀ NẴNG - Năm 2022
- Công trình được hoành thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. V u n Ti n Phản biện 1: PGS TS i Qu ng ình Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngày 09 tháng 7 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t của đề tài Phước Sơn là huyện miền núi v ng c o củ tỉnh Quảng N m, hầu hết diện tích là đất nông nghiệp Nông nghiệp là ngành có v i trò hết sức qu n trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội củ huyện Tuy nhiên, v i trò QLNN về nông nghiệp còn mờ nhạt và chư thật sự hiệu quả: Công tác quy hoạch, định hướng phát triển nông nghiệp còn nhiều bất cập; Cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp chư thực sự hiệu quả; chư thu hút được nhiều do nh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, chư coi trọng sự liên kết giữ nông dân với nhà nước và do nh nghiệp; công tác xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu nông sản, tìm kiếm thị trường chư được đầu tư đúng mức; năng lực quản lý củ cán bộ chư đáp ứng được yêu cầu… Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý Nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế cho bản thân 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hó những vấn đề lý luận về công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m trong thời gi n qu ; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước
- 2 về nông nghiệp tại huyện Phước Sơn, trong thời gi n đến. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về lý luận và thực tiển trong công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gi n: Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m + Phạm vi thời gi n: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn gi i đoạn 2017-2020 và đề xuất giải pháp gi i đoạn 2021 – 2026. + Phạm vi nội dung: Công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m Ngành nông nghiệp được đề cập nghiên cứu trong luận văn gồm: Trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề thực hiện nghiên cứu này, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản s u: Phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, d nh mục tài liệu th m khảo và các phụ lục, nội dung chính củ luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận củ công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng N m 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP 1.1. TỔNG QU N CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản a. Khái niệm về quản lý Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích củ chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý. Nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực củ tổ chức để đạt được mục tiêu đặt r b. Khái niệm về quản lý nhà nước “Quản lý nhà nước là một dạng quản lý do Nhà nước làm chủ, định hướng, điều hành, chi phối… để đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội trong những gi i đoạn lịch sử nhất định” [18] c. Khái niệm về nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế qu n trọng và phức tạp Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học - kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi” [22] d. Khái niệm quản lý Nhà nước về nông nghiệp Quản lý nhà nước về nông nghiệp là một bộ phận trong quản lý kinh tế quốc dân, thể hiện sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực củ Nhà nước đối với nông nghiệp thông qu các công cụ kế hoạch, pháp luật và các chính sách nhằm hướng tới mục tiêu chung củ toàn nền nông nghiệp 1.1.2. Đặc điểm của ngành nông nghiệp Việt Nam Ngành nông nghiệp có các đặc điểm s u: Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không
- 4 thể th y thế được Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên đị bàn rộng lớn, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên m ng tính khu vực rõ rệt Đối tượng củ sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi Sản xuất nông nghiệp m ng tính thời vụ c o. 1.1.3. Vai trò công tác quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp a. Định hướng sự phát triển củ nông nghiệp: b. Điều tiết các hoạt động sản xuất nông nghiệp trên đị bàn: c. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp: d. Tạo môi trường cho phát triển nông nghiệp có hiệu quả 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Công tác x y dựng quy hoạch, k hoạch phát triển nông nghiệp - Nội dung xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp gồm: Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển củ ngành, điều kiện, mức độ huy động các nguồn lực vào phát triển ngành trong khoảng thời gi n ít nhất là 05 năm Xác định các vấn đề đ ng đặt r , các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành trong phạm vi, đối tượng và gi i đoạn quy hoạch, kế hoạch Xây dựng phương án thực hiện quy hoạch, kế hoạch Các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch Tổ chức thực hiện - Nguyên tắc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp gồm: ảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; ảo đảm tính liên tục, kế thừ , ổn định; ảo đảm tính khách qu n, minh bạch; ảo
- 5 đảm tính kho học, hiện đại và tính thực tiễn. Tiêu chí đánh giá công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp có tuân thủ đúng quy định củ pháp luật? - Quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp được xây dựng có ph hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội củ tỉnh, huyện và các quy hoạch phát triển các ngành khác? - Mức độ phải điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp có bảo đảm tính khách qu n, minh bạch và sự phối hợp giữ các cơ qu n QLNN trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp Ở cấp huyện, bộ máy quản lý nhà nước về nông nghiệp b o gồm các thành phần s u: - Chủ tịch U ND huyện là người đứng đầu U ND huyện, - Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện là cơ qu n chuyên môn thuộc Uỷ b n nhân dân cấp huyện. - Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp. - U ND cấp xã: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch U ND xã làm trưởng n nông nghiệp và th m mưu giúp việc là n nông nghiệp xã. Tiêu chí đánh giá - Tính hợp lý trong tổ chức bộ máy QLNN về nông nghiệp - Sự phối hợp trong QLNN về nông nghiệp giữ các cơ qu n - Trình độ cán bộ quản lý, tr ng thiết bị phục vụ quản lý - Mức độ ứng dụng KHCN củ cán bộ trong công việc 1.2.3. Công tác ban hành và phổ bi n các chính sách, quy định đối với sản xuất, kinh doanh trong nông nghiệp
- 6 a. Ban hành chính sách trong QLNN về nông nghiệp thuộc thẩm quyền cấp huyện Chính sách trong quản lý nhà nước về nông nghiệp gồm: Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp; Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi; Chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản; Chính sách hỗ trợ v y vốn phát triển nông nghiệp; Chính sách khuyến khích do nh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn b. Xây dựng các quy định về th tục hành chính trong quản lý nhà nước về nông nghiệp Đối với cấp huyện theo quy định củ pháp luật trong QLNN về nông nghiệp có các thủ tục hành chính s u: - Cấp giấy xác nhận kiến thức về n toàn thực phẩm TTP - Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện TTP - Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện TTP các trường hợp hết hạn, hư hỏng, thất lạc, th y đổi bổ sung thông tin - Cấp giấy chứng nhận kinh tế tr ng trại Quy trình xây dựng các quy định thủ tục hành chính ước 1: Thành lập b n chỉ đạo, tổ giúp việc xây dựng, rà soát TTHC ước 2: Tập huấn và hướng d n các phòng chuyên môn củ huyện các quy định về xây dựng, rà soát TTHC ước 3: Tổng hợp các thủ tục hành chính theo quy định phân cấp cho cấp huyện, do các phòng b n chuyên môn thực hiện soạn thảo ước 4: Thẩm định các TTHC từ các phòng b n chuyên môn củ huyện soạn thảo xây dựng ước 5: Phê duyệt và b n hành quyết định công bố TTHC Tiêu chí đánh giá: - Các chính sách, quy định về nông nghiệp được b n hành đúng
- 7 thẩm quyền, đầy đủ, kịp thời - Các văn bản hướng d n dễ hiểu, rõ ràng, đầy đủ - Quy trình xây dựng TTHC có đảm bảo tính hợp lý, đầy đủ - Hiệu quả củ việc tuyên truyền các chính sách, quy định, thủ tục quản lý nhà nước về nông nghiệp 1.2.4. Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, k hoạch, chính sách, quy định trong quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp Nội dung triển khai thực hiện - U ND huyện tổ chức triển kh i thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển nông nghiệp đã được phê duyệt - Triển kh i thực hiện chính sách, pháp luật củ Trung ương, củ tỉnh trên đị bàn huyện - Triển kh i thực hiện các chính sách, các quy định đã được b n hành và quy trình về TTHC theo quy định củ pháp luật Trình tự triển khai thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận GCN kiểm tr về TTP Cấp giấy chứng nhận kinh tế tr ng trại Tiêu chí đánh giá - Tổ chức triển kh i quy hoạch, kế hoạch có được thực hiện tốt - Các chính sách, quy định có được thực hiện tốt - Các thủ tục hành chính được thực hiện theo đúng quy định - Thái độ làm việc củ các cán bộ khi tiếp công dân 1.2.5. Kiểm tra, giám sát công tác quản lý Nhà nƣớc về nông nghiệp Nội dung kiểm tr , giám sát, xử lý các vi phạm trong VSTP, VTNN Nội dung củ công tác kiểm tr VSTY và KSGM Quy trình kiểm tr , giám sát củ cơ qu n QLNN cấp huyện
- 8 ước 1: Xây dựng kế hoạch về nội dung và kinh phí ước 2: Rà soát, thống kê, lập d nh sách các cơ sở do U ND cấp huyện cấp giấy phép đăng ký kinh do nh ước 3: Lập và b n hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tr , kế hoạch kiểm tr tại các cơ sở ước 4: Tổ chức họp Đoàn kiểm tr và thông báo kế hoạch kiểm tr ước 5: Triển kh i kiểm tr tại các cơ sở, lập biên bản, họp kết thúc và thông báo kết quả kiểm tr ước 6: Tổng hợp kết quả kiểm, tr báo cáo cho U ND huyện ước 7: Công kh i các cơ sở không vi phạm, vi phạm trên cổng thông tin cấp huyện, đài truyền th nh - truyền hình cấp huyện Tiêu chí đánh giá - Quá trình kiểm tr , giám sát có thực hiện đúng các theo quy định củ pháp luật - Số lần kiểm kiểm tr , giám sát trong năm - Số vụ vi phạm đã bị phát hiện xử lý trong năm - Xử lý vi phạm có nghiêm túc, đảm bảo quy định củ pháp luật? 1.3. CÁC NH N TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP 1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên 1 3 2 Các yếu tố về kinh tế - xã hội 1.3.3. Các yếu tố về chính sách phát triển nông nghiệp củ nhà nước 1.3.4 Năng lực củ cán bộ quản lý Nhà nước về nông nghiệp 1 3 5 Tác động củ hội nhập quốc tế TÓM TẮT CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊ BÀN HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG N M 2.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG MAM 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên huyện Phƣớc Sơn Phước Sơn là huyện miền núi c o củ tỉnh Quảng N m, diện tích tự nhiên 114 479,31 h , tọ lạc tại 15006'33'' - 15021'23'' vĩ độ ắc; 107006'23'' - 107035'25'' kinh độ Đông, nằm trên triền Đông củ dãy Trường Sơn và bị chi cắt mạnh bởi nhiều núi c o và sông sâu, độ dốc lớn 2.1.2. Đặc điểm kinh t Trong những năm qu , tổng giá trị sản xuất trên đị bàn huyện Phước Sơn có tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm đạt trên 10%/năm Trong tổng giá trị sản xuất toàn huyện, giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng luôn chiếm tỷ c o, kế đến là ngành thương mại - dịch và cuối c ng là ngành nông lâm thủy sản Cơ cấu kinh tế có sự dịch chuyển đúng hướng Tỷ trọng giá trị ngành công nghiệp-xây dựng và ngành nông lâm thủy sản có xu hướng giảm để nhường chổ cho ngành thương mại – dịch vụ Năm 2020, tổng giá trị ngành nông nghiệp - xây dựng năm ước đạt 2 717,37 tỷ đồng, c o nhất trong vòng 3 năm qu . 2.1.3. Đặc điểm xã hội Toàn huyện Phước Sơn có 11 xã, 01 thị trấn với 42 Tổ dân phố, thôn Thị trấn Khâm Đức là trung tâm kinh tế, văn hó , chính trị củ huyện Huyện Phước Sơn có 15 dân tộc, trong đó Người h'noong chiếm 59%, người Kinh 32%, các dân tộc khác còn lại chiếm tỉ lệ 9% Tổng dân số toàn huyện ước tính trên 25 nghìn người Dân cư tập trung
- 10 chủ yếu ở v ng nông thôn chiếm đ số. 2.1.4. Khát quát chung về nông nghiệp huyện Phƣớc Sơn Gi i đoạn 2017 – 2020 giá trị sản xuất ngành nông nghiệp Phước Sơn có sự tăng trưởng tương đối ổn định, với tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm đạt trên 4,07% Đến n y, giá trị ngành nông nghiệp củ huyện Phước Sơn ước đạt 217,38 tỷ đồng Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp củ huyện luôn chiếm ưu thế và có tốc độ tăng trưởng c o qu các năm Ngành thủy sản củ huyện có giá trị sản xuất thấp nhất 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊ BÀN HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG N M 2.2.1. Thực trạng công tác x y dựng quy hoạch, k hoạch phát triển nông nghiệp huyện Phƣớc Sơn Trong công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp, các cơ qu n QLNN cấp huyện, xã đã bám sát quy hoạch phát triển củ tỉnh, quy hoạch phát triển KTXH củ huyện Quy trình lập kế hoạch đảm bảo đúng theo quy định; quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu phát triển nông nghiệp và được xây dựng lồng ghép với nhiều chương trình mục tiêu quốc gi củ nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông thôn Hạn chế củ công tác lập quy hoạch, kế hoạch hiện n y là còn bị động, lúng túng, thiếu thông tin; việc phối hợp giữ huyện với xã, giữ các cơ qu n QLNN chư thật chặt chẽ, kịp thời Nhìn chung, công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp được các cơ qu n QLNN cấp huyện, xã đã bám sát quy hoạch phát triển củ tỉnh, quy hoạch phát triển KT-XH củ huyện Quy trình lập kế hoạch đảm bảo đúng theo quy định; quy hoạch, kế hoạch
- 11 phát triển nông nghiệp đã đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp và được xây dựng lồng ghép với nhiều chương trình mục tiêu quốc gi củ nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông thôn Tuy nhiên, công tác lập quy hoạch, kế hoạch hiện n y còn bị động, lúng túng, thiếu thông tin; việc phối hợp giữ huyện với xã, giữ các cơ qu n QLNN chư thật chặt chẽ, kịp thời, chư xây dựng đề án chuyên biệt về phát triển nông nghiệp Chư thực hiện việc lấy ý kiến củ người dân trong công xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp, nội dung củ quy hoạch, kế hoạch có tính khả thi chư c o Người dân chư hiểu rõ c ng như chư thấy tính khả thi củ công tác quy hoạch, d n đến mức độ th m gi chư c o 2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý Nhà nƣớc về nông nghiệp huyện Phƣớc Sơn. ộ máy quản lý nhà nước về nông nghiệp củ huyện được xây dựng và vận hành trên cơ sở Luật tổ chức chính quyền đị phương 2015 b o gồm HĐND, U ND huyện, U ND các xã, thị trấn và các cơ quan chức năng, trong đó Phòng NN PTNT huyện là cơ qu n th m mưu và thực hiện chủ yếu các chức năng QLNN về nông nghiệp Số lượng C CC phụ trách lĩnh vực nông nghiệp củ huyện Phước Sơn có xu hướng giảm qu các năm Chất lượng C CC có sự gi tăng qu các năm. Song tình trạng C CC có bằng cấp không đúng chuyên môn về lĩnh vực nông nghiệp đối với cán bộ phụ trách lĩnh vực nông nghiệp ở cấp xã còn tương đối phổ biến Đồng thời C CC cấp xã thường kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ và chư đủ chuẩn chiếm đ số Do hạn chế về năng lực chuyên môn và vấn đề đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý về nông nghiệp Nêu khả năng ứng dụng công nghệ vào hoạt động quản lý còn hạn chế
- 12 2.2.3. Thực trạng x y dựng, ban hành và phổ bi n các quy định, chính sách trong QLNN về nông nghiệp huyện Phƣớc Sơn Trên cơ sở cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp củ Trung ương và củ tỉnh Quảng N m Phòng NN PTNT đã th m mưu cho Huyện y, HĐND và U ND huyện Phước Sơn b n hành nhiều kế hoạch, công văn để chỉ đạo U ND các xã, thị trấn triển kh i thực hiện Gi i đoạn 2017-2020 huyện Phước Sơn đã triển kh i thực hiện các chính sách như: thực hiện chính sách hỗ trợ cây giống và con vật nuôi cho người dân. Năm 2020 huyện đã hỗ trợ trên trên 85 680 cây quế cho 86 hộ dân củ xã Phước Thành, Phước Lộc Hỗ trợ trồng cây dược liệu theo Quyết định 2950 U ND củ tỉnh chco người trên đị bàn xã Phước Lộc trồng 16,1 h b kích và 3,2 h đảng sâm với tổng kinh phí 966,5 triệu đồng; Huyện đã tổ chức 16 lớp học nghề với 173 học viên được đào tạo nghề nông nghiệp; phối hợp với Tổ chức Tầm nhìn thế giới tập huấn kỹ năng, nâng c o t y nghề cho 22 thú y cơ sở, 30 khuyến nông viên các xã trong v ng dự án Công tác xây dựng, b n hành các quy định trong QLNN về nông nghiệp trên đị bàn huyện Phước Sơn được thực hiện khá tốt Các văn bản bản hành đã tạo cơ sở pháp lý và thực hiện thống nhất các quy định củ nhà nước, củ tỉnh và huyện trong lĩnh vực nông nghiệp Quá trình xây dựng, b n hành các văn bản, quy định đảm bảo đúng quy định củ pháp luật, đúng thẩm quyền và đúng quy trình Tuy nhiên, các quy định, chính sách chư có văn bản hướng d n cụ thể rõ ràng Chính vì vậy, làm cho người dân rất khó tiếp cận và họ khó hiểu rõ các quy định về các chính sách phát triển nông nghiệp Điều này cho thấy, trong quá trình xây dựng các chính sách và thủ tục hành chính liên qu n đến công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp củ huyện Phước Sơn còn m ng tính áp đặt, cứng nhắc
- 13 Việc xây dựng các văn bản chỉ dự vào văn bản củ cấp trên, tiến hành chính sử một số nội dung ph hợp với cấp huyện Chư chú tâm vào việc cụ thể hó các nội dung, c ng như chư xây dựng văn bản hưởng d n để thực hiện hiện ph hợp với điều kiện thực tế và trình độ dân trí củ đị phương ên cạnh đó, việc b n hành các văn bản, quy định nhiều khi còn chậm so với yêu cầu, công tác th m mưu củ các cơ qu n QLNN chuyên ngành còn lúng túng, việc lấy ý kiến củ các cơ qu n QLNN, củ các đoàn thể, người dân còn m ng tính hình thức Các hoạt động tuyên truyền phố biến các chính sách quy định trong lĩnh vực nông nghiệp chư thu hút đông đảo người dân tham gia. 2.2.4. Thực trạng tổ chức thực hiện về quy hoạch, k hoạch, chính sách, quy định trong quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp huyện Phƣớc Sơn Huyện tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng c o đời sống người dân Triển kh i các cơ chế chính sách hỗ trợ, lồng ghép các nguồn vốn, xây dựng và triển kh i thực hiện có hiệu quả các Đề án, Phương án phát triển sản xuất, các mô hình phát triển kinh tế vườn, kinh tế tr ng trại, chăn nuôi và chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhằm phát huy thế mạnh, nâng c o hiệu quả sản xuất Qu n tâm phát triển kinh tế hộ, kinh tế hợp tác; nâng c o hiệu quả hoạt động củ HTX; đẩy mạnh liên kết; thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nh nh, bền vững, nâng c o thu nhập cho người dân U ND huyện luôn qu n tâm chỉ đạo phát triển kinh tế hợp tác; tổ chức tuyên truyền, tọ đàm, vận động và hướng d n, giúp đỡ thành lập, củng cố HTX, thực hiện liên kết, liên do nh để từng bước hình thành chuổi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các do nh nghiệp đầu tư vào đị bàn Đến
- 14 n y, toàn huyện có 5 Hợp tác xã nông nghiệp Ngoài r , huyện đã triển kh i thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp như: chính sách đào tạo nghề nông nghiệp cho l o động nông thôn, chính sách tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, chương trình bố trí sắp xếp dân cư, chương trình bê tông hó gi o thông nông thôn và triển kh i chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” OCOP tỉnh Quảng N m Huyện chỉ đạo các đị phương tăng cường công tác quản lý các công trình thủy lợi, nước sinh hoạt trên đị bàn phục vụ nhu cầu sản xuất và nước sinh hoạt củ nhân dân Từ những kết quả trên cho thấy công tác triển kh i thực hiện quy hoạch, chính sách phát triển nông nghiệp được thực hiện khá tốt, m ng lại hiệu quả tích cực 2.2.5. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát trong công tác quản lý Nhà nƣớc về nông nghiệp huyện Phƣớc Sơn Thường trực HĐND huyện đã triển kh i một số nội dung trọng tâm trong Kế hoạch giám sát trên lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường, chương trình khuyến nông, thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Phước Sơn gi i đoạn 2016 – 2020 và việc triển kh i thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế vườn, kinh tế tr ng trại, du lịch sinh thái m ng đặc trưng v ng trung du xứ Quảng gi i đoạn 2017 – 2025, đồng thời trả lời và giải quyết ý kiến, kiến nghị củ cử tri U ND huyện đã chỉ đạo tổ chức th nh tr toàn diện, th nh tr định k , th nh tr chuyên đề trong lĩnh vực nông nghiệp U ND huyện chủ trì, chỉ đạo Phòng NN PTNT huyện và các đơn vị liên qu n tổ chức, phối hợp với các đoàn th nh tr , kiểm tr củ tỉnh tổ chức các đợt th nh tr , kiểm tr , giám sát các hoạt động trong nông nghiệp Nội dung kiểm tr , giám sát trong nông nghiệp tập trung chủ
- 15 yếu vào các lĩnh vực: sử dụng đất đ i và quy hoạch đất nông nghiệp; sử dụng nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn; kiểm tr về chất lượng, vật tư nông nghiệp, n toàn vệ sinh thực thẩm, sử dụng chất cấm trong chăn nuôi tại các cơ sở trên đị bàn; thực hiện các chính sách nông nghiệp; bảo vệ rừng Công tác kiểm tr , giám sát và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nông nghiệp được chú trọng, quy trình kiểm tr giám sát công kh i, minh bạch, cán bộ kiểm tr làm việc đúng chức trách, khách qu n, thời điểm kiểm tr ph hợp và các khiếu nại, tố cáo vi phạm trong nông nghiệp được giải quyết kịp thời, khách qu n ên cạnh đó, công tác kiểm tr , giảm sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực nông nghiệp vần còn một số hạn chế nhất định như: số lượng các đợt kiểm tr còn ít, chư thường xuyên, kịp thời phát hiện xử lý các vi phạm, mức xử phạt chư đủ sức răn đe đối tượng vi phạm Công tác phối hợp quản lý bảo vệ rừng, tài nguyên khoáng sản giữ các cấp, các ngành chư chặt chẽ, tình trạng kh i thác lâm, khoáng sản trái phép v n còn diễn r , số vụ vi phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng tăng, hiệu quả gi o khoán quản lý bảo vệ rừng còn thấp 2.3. ĐÁNH GI CHUNG 2.3.1. K t quả đạt đƣợc - U ND huyện chú trọng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp và lồng ghép trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội củ huyện. - Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về nông nghiệp có sự phối hợp tốt giữ các phòng b n, năng lực trình độ củ cán bộ công chức lĩnh vực QLNN về nông nghiệp cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc - U ND huyện đã xây dựng, b n hành nhiều chính sách, quy
- 16 định phát triển nông nghiệp, công kh i minh bạch. - Tổ chức, triển kh i các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định trong QLNN về nông nghiệp huyện kịp thời, được công bố công kh i, minh bạch - Công tác th nh tr , kiểm tr , giám sát và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nông nghiệp được thực hiện hàng năm, quy trình kiểm tr giám sát công kh i, minh bạch. Các khiếu nại, tố cáo vi phạm trong nông nghiệp là được giải quyết kịp thời, khách qu n 2.3.2. Nh ng mặt hạn ch - Chư xây dựng đề án chuyên biệt về phát triển nông nghiệp V i trò củ người dân, củ các tổ chức th m gi vào xây dựng quy hoạch, kế hoạch còn mờ nhạt Một số mục tiêu kế hoạch có tính khả thi thấp, giải pháp củ kế hoạch còn chung chung, thiếu cụ thể - Chính quyền cấp xã ở một số nơi chư quyết liệt chủ động trong công tác quản lý, điều hành; trình độ, năng lực củ một bộ phận cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn chư đáp ứng yêu cầu. - Việc xây dựng, b n hành quy định, chính sách trong nông nghiệp chư kịp thời, một số chính sách phát triển nông nghiệp chư ph hợp với thực tế. - Các TTHC chư được giải quyết nh nh gọn, đúng hẹn, nhiều cán bộ công chức xử lý công việc qu n liêu, hạch sách người dân - Hoạt động th nh tr , kiểm tr , giám sát về nông nghiệp chư được thực hiện triệt để; các đợt kiểm tr chư thường xuyên, các vi phạm chư được xử lý triệt để, dứt điểm, mức xử phạt chư đủ sức để răn đe các đối tượng vi phạm, nên các đối tượng này tiếp tục tại phạm 2.3.3. Nguyên nh n của nh ng hạn ch TÓM TẮT CHƢƠNG 2
- 17 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊ BÀN HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG N M 3.1. CĂN CỨ ĐỀ UẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Mục tiêu về công tác quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp của tỉnh Quảng Nam Đến năm 2025, Công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp trên đị bàn tỉnh Quảng N m cần đạt các mục tiêu cơ bản s u: - Tỷ lệ sản xuất dưới các hình thức liên kết đạt từ 20% giá trị sản phẩm các loại cây trồng Sản xuất theo các quy trình sản xuất nông nghiệp tốt G P hoặc tương đương đạt 10% - Tỷ trọng chăn nuôi đạt 35% trong cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp Chăn nuôi gi súc, gi cầm theo quy mô tr ng trại chiếm hơn 30% tổng đàn - Tỷ lệ che phủ rừng đạt 61% Có 20% diện tích đất rừng trồng sản xuất 30 000 h được cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn, tiêu chí củ quản trị rừng quốc tế FSC - Ứng dụng cơ giới hó v ng tập trung chuyên c nh, v ng sản xuất giống lú , ngô, r u thực phẩm, dược liệu giống trên 95% Tỷ lệ diện tích sản xuất được tưới kho học, tưới tiết kiệm đạt trên 20% - Có 80% số xã đạt chuẩn NTM 3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển NN của huyện Phƣớc Sơn Trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng đạt 2 118 h , tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 5 550 tấn; Trong đó: Diện tích lú nước 950 ha, sản lượng 4 028 tấn; Diện tích lú r y: 550 h , sản lượng 880
- 18 tấn; Diện tích cây ngô: 258 h , sản lượng 642 tấn; Diện tích Sắn 250 h , sản lượng 4 250 tấn; Diện tích cây r u, đậu các loại: 110 h Chăn nuôi: Tổng đàn gi súc 16.310 con, trong đó: (Đàn trâu 3.260 con; Đàn bò 4 700 con; Đàn heo đạt 8 000 con; Đàn dê đạt 350 con; Đàn gi cầm đạt 33 000 con). Tổng diện tích nuôi cá nước ngọt: 17 h ; sản lượng 17 tấn Lâm nghiệp: Gi o khoán QL VR thuộc các Chương trình, Dự án: 71 681 h Trồng rừng: 1 050 ha. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊ BÀN HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG N M 3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch, k hoạch phát triển nông nghiệp - Cần xác định nhóm sản phẩm chủ lực củ đị phương căn cứ lợi thế và nhu cầu thị trường, lự chọn nhóm sản phẩm này để quy hoạch và đầu tư, gắn với chỉ d n đị lý cụ thể, sẽ được xây dựng và phát triển c ng với xây dựng nông thôn mới ở huyện, xã theo mô hình “Mỗi xã một sản phẩm” - Tiếp tục rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm ph hợp với lợi thế, nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu củ v ng Phát triển các v ng sản xuất nông nghiệp hàng hó tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi đối với các sản phẩm chủ lực; đồng thời, khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ và phát triển cây dược liệu - Quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp phải gắn liền với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội củ huyện, dự trên cơ sở đánh giá đúng tiềm năng, lợi thế cạnh tr nh, thực trạng phát triển nông nghiệp và thực trạng phát triển kinh tế xã hội củ từng xã, thị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn