Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2018, phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn trong thời gian đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ NGỌC TRƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 Đà Nẵng - 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN Phản biện 1: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 2: PGS.TS. Trần Nhuận Kiên Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 01 tháng 3 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huyện Phước Sơn là một huyện miền núi nghèo của tỉnh Quảng Nam cho nên việc huy động nguồn VĐT từ nội lực nền kinh tế của huyện còn nhiều hạn chế, trong những năm qua được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đã đầu tư xây dựng CSHT về giao thông, điện, trường học, trạm y tế ... cho huyện bằng nhiều nguồn vốn NSNN như: Vốn ngân sách tỉnh, vốn ngân sách huyện, Chương trình MTQG... v.v. CSHT của huyện từng bước đã được nâng lên, nhằm đáp ứng được các nhu cầu của nhân dân trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa – xã hội và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng của địa phương. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ NSNN có xảy ra thất thoát, lãng phí làm cho VĐT sử dụng đạt hiệu chưa cao, điều này đã làm hạn chế nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Từ những thực tế nên trên, việc quản lý hiệu quả vốn ĐTXDCB từ NSNN hết sức phức tạp và khó khăn. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế, với hi vọng sẽ là nội dung tham khảo hữu ích, góp phần giúp cho chính quyền địa phương thực hiện tốt công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN, qua đó góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Trên cơ sở những lý luận, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2018, phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
- 2 tác công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2018. - Đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam đến năm 2025. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Vốn đầu xây dựng cơ bản là gì? Vốn ngân sách nhà nước là gì? Quản lý VĐT xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước bao gồm những nội dung nào? - Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam như thế nào? Những mặt hạn chế, yếu kém chủ yếu là gì? - Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam là gì? - Các giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu:
- 3 + Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam. + Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn giai đoạn 2015-2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. + Phạm vi nội dung: công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp là: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu * Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: * Số liệu sơ cấp: Tác giả sẽ thu thập số liệu thông qua việc lấy phiếu khảo sát về công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN tại huyện. 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các dữ liệu thu thập được để phân tích những nội dung cốt yếu của đề tài, phân tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn nhằm rút ra những đánh giá, nhận xét. - Phương pháp so sánh: Sử dụng để phân tích và so sánh thực trạng vốn và quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN qua các năm. - Phương pháp khái quát hóa: Trên cơ sở các nhận xét, đánh giá qua phân tích các thống kê, qua so sánh để khái quát hóa thành những nhận định, làm nổi bật những vấn đề chính của luận văn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN là nội dung quan trọng trong
- 4 công tác QLNN về kinh tế, đặt biệt trong giai đoạn phát triển của nước ta hiện nay. Về tình mới của đề tài: Hiện nay tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam chưa có nghiên cứu nào cụ thể về quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN. Do đó, việc tác giả chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam”nghiên cứu trong thời điểm hiện nay là hết sức cần thiết và thiết thực. Hiện tại tác giả đang công tác tại cơ quan thực hiện ĐTXDCB của huyện Phước Sơn, nếu đề tài được bảo vệ thành công, sẽ là một tài liệu cần thiết để tham khảo, hỗ trợ thực hiện công tác quản lý vốn ĐTXDCB trên địa bàn huyện. 7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong đề tài 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 9. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận được trình bày theo lối truyền thống, nộng dung chính được chia thành 03 chương, bao gồm: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Một số giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến.
- 5 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐTXDCB TỪ NSNN 1.1.1. Một số khái niệm “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định” [19]. 1.1.2. Đặc điểm của vốn ĐTXDCB từ NSNN và vai trò của quản lý vốn ĐTXDCB đối với phát triển kinh tế - xã hội a. Đặc điểm của vốn ĐTXDCB từ NSNN b. Vai trò của quản lý vốn ĐTXDCB đối với phát triển kinh tế - xã hội 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐTXDCB TỪ NSNN 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có nhiều chủ thể tham gia từ Trung ương đến địa phương, Bao gồm: Quốc hội: Chính phủ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài chính. Kiểm toán Nhà nước Thanh tra Chính phủ Các Bộ, Ngành khác có liên quan Hội đồng nhân dân các cấp Ủy ban nhân dân các cấp
- 6 Chủ đầu tư. 1.2.2. Lập, phân bổ kế hoạch vốn * Quy trình lập, phân bổ kế hoạch vốn hàng năm cấp huyện + Theo hướng dẫn về lập kế hoạch đầu tư công năm sau của UBND cấp tỉnh, UBND huyện giao cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công (Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện) lập kế hoạch đầu tư công năm sau trong phạm vi, nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý, trình HĐND cùng cấp cho ý kiến; Căn cứ ý kiến của HĐND, UBND cấp huyện chỉ đạo hoàn thiện dự kiến lần thứ nhất kế hoạch vốn năm sau gửi UBND cấp tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính. 1.2.3. Tạm ứng, giải ngân, thanh toán vốn đầu tƣ a. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư: Theo hồ sơ pháp lý, bảng thanh toán khối lượng hoàn thành, giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu tư mà Chủ đầu đã gửi tại bộ phận một cửa Kho bạc nhà nước, cán bộ phụ trách kiểm soát chi, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tạm ứng, giải ngân, thanh toán vốn đầu tư (bao gồm kiểm tra mẫu dấu, chữ ký theo giấy đăng ký mẫu đấu và chữ kỹ đã nộp tại Kho bạc nhà nước) phù hợp mã đơn vị sử dụng ngân sách, mục lục ngân sách, đầy đủ và thống nhất các chỉ tiêu ghi trên hồ sơ thanh toán, chứng từ đề nghị tạm ứng, giải ngân, thanh toán. b. Quy trình kiểm soát và thời giạn thực hiện các bước kiểm soát thanh toán vốn đầu tư: Theo quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc nhà nước ban hành tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Kho bạc Nhà nước
- 7 1.2.4. Quyết toán vốn đầu tƣ “Công tác quyết toán vốn đầu tư nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tư, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại. Quyết toán cũng giúp đánh giá việc thực hiện các quy định của nhà nước trong quá trình đầu tư thực hiện dự án, xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, kiểm soát thanh toán, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan” [3]. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN hiện nay gồm 2 loại, quyết toán theo niên độ ngân sách hằng năm và quyết toán theo dự án hoàn thành: a. Nội dung công tác quyết toán dự án hoàn thành cấp huyện b. Quy trình quyết toán dự án hoàn thành cấp huyện 1.2.5. Công tác thanh tra, kiểm toán, giám sát, đánh giá việc đầu tƣ Công tác thanh tra, kiểm toán, giám sát, đánh giá việc sử dụng vốn đầu tư là chức năng thiết yếu và rất quan trọng trong công tác QLNN; là cách thức phân tích một cách sâu sắc, đầy đủ các nguyên nhân, động cơ, mục đích, tính chất, mức độ của một hành vi vi phạm. Qua đó góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác QLNN, biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật, đảm bảo được hiệu quả đầu tư cao nhất và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. 1.2.6. Tiêu chí đánh giá quản lý vốn ĐTXDCB Ở nước ta, đến thời gian hiện tại chưa có một hệ thống tiêu chí chuẩn để đánh giá cụ thể trong việc quản lý vốn ĐTXDCB, tuy nhiên trong các báo cáo của Chính phủ, Bộ, Ngành, UBND các cấp, các cơ quan quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN có các chỉ số hoặc là các nội
- 8 dung chung để so sánh quá trình thực hiện ĐTXDCB từ NSNN từ năm này qua các năm khác như: tỷ lệ giải ngân, nợ đọng xây dựng cơ bản, số kinh phí chuyển nguồn, số lượng dự án chậm báo cáo quyết toán, việc thực hiện các kết luận của thanh tra,kiến nghị của kiểm toán nhà nước. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐTXDCB TỪ NSNN 1.3.1. Chính sách, pháp luật về quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN 1.3.2. Trình độ, năng lực đội ngũ lãnh đạo và trình độ, năng lực cán bộ QLNN về ĐTXDCB 1.3.3. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý 1.3.4. Phẩm chất của ngƣời quản lý 1.3.5. Điều kiện tự nhiên 1.3.6. Điều kiện kinh tế xã hội 1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SÔ TỈNH TRONG VIỆC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng 1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam 1.4.3. Bài học rút ra cho huyện Phƣớc Sơn KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. KHÁI QUÁT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Khái quát vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên + “Phước Sơn là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Quảng Nam, cách thành phố Tam Kỳ 130 km về hướng Tây, cách thành phố Đà Nẵng 145 km về hướng Tây Nam. Tọa độ địa lý 15006’33’’ - 15021’33’’ vĩ độ Bắc; 107006’23’’ - 107035’25’’ kinh độ Đông.Phía Đông giáp huyện Hiệp Đức; phía Tây giáp huyện Đắk Glei tỉnh Kon Tum; phía Nam giáp huyện Bắc Trà My và huyện Nam Trà My; Phía Bắc giáp huyện Nam Giang”. [16] 2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam a. Đặc điểm về kinh tế và tốc độ tăng trưởng: Trong việc xây dựng và phát triển kinh tế, tình hình kinh tế ở các địa phương trong nước có nhiều biến động. Huyện Phước Sơn cũng gặp không ít khó khăn về kinh tế. Tuy nhiên trong những năm qua nền kinh tế của huyện Phước Sơn luôn tiếp tục phát triển, hầu hết các tiêu chí đều đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. * Giá trị sản xuất: Tổng giá trị sản xuất năm 2018 đạt 3.463 tỷ đồng và tăng đều qua các năm. Trong đó, ngành công nghiệp – xây dựng đạt 2.344 tỷ đồng, ngành nông lâm thủy sản đạt 244 tỷ đồng và ngành dịch vụ đạt 875 tỷ đồng.
- 10 Bảng 2.1 Giá trị sản xuất huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015-2018 Đơn vị: Tỷ đồng, % STT Nội dung 2015 2016 2017 2018 I Theo giá hiện hành 2.656 2.817 3.180 3.463 Công nghiệp-xây 1.1. dựng 1.782 1.857 2.142 2.344 1.2. Nông lâm thuỷ sản 203 218 225 244 1.3. Dịch vụ 671 742 813 875 II Theo giá 2010 2.081 2.204 2.383 2.665 Công nghiệp - xây 2.1. dựng 1.443 1.508 1.692 1.842 2.2. Nông lâm thuỷ sản 137 141 155 163 2.3. Dịch vụ 501 552 599 660 (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Phước Sơn) Tính theo giá hiện hành từ năm 2015 đến năm 2018, tổng giá trị sản xuất huyện Phước Sơn tăng đều qua các năm. Điều này cho thấy nền kinh tế của huyện phát triển qua từng năm. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân là 6,9%/năm góp phần phát triển kinh tế của địa phương theo hướng tương đối tích cực. Bảng 2.2 Cơ cấu kinh tế huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015-2018 Đơn vị: phần trăm (%) Stt Nội dung 2015 2016 2017 2018 I Theo giá hiện hành 100 100 100 100 1.1. Nông lâm thuỷ sản 67,09 65,92 67,36 67,60 1.2. Công nghiệp – Xây dựng 7,65 7,74 7,07 7,10 1.3. Dịch vụ 25,26 26,34 25,57 25,30 (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Phước Sơn)
- 11 b. Về văn hóa - xã hội: Bảng 2.3 Tình hình dân số, lao động, việc làm, hộ nghèo tại huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015- 2018 Đơn vị Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu tính 2015 2016 2017 2018 Tổng dân số Người 24.053 24.225 24.507 24.888 Tổng lao động Người 11.776 12.038 12.362 12.764 Tổng số hộ dân Hộ 6.142 6.261 6.324 6.682 Hộ nghèo Hộ 2.716 2.900 2.440 2.025 (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Phước Sơn) 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐTXDCB TỪ NSNN TẠI HUYỆN PHƢỚC SƠN, TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Tổ chức bộ máy hành chính quản lý vốn ĐTXDCB ở huyện Phƣớc Sơn Tổ chức bộ máy quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN huyện gồm các cơ quan, đơn vị theo sơ đồ sau: Hình 2.3 Tổ chức bộ máy hành chính quản lý vốn ĐTXDCB ở huyện Phƣớc Sơn
- 12 2.2.2. Công tác lập, phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ Căn cứ Nghị quyết của HĐND huyện, trước 30/12 hằng năm UBND huyện Phước Sơn đã tập trung thực hiện tốt công tác phân bổ kế hoạch vốn đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND huyện theo quy định, đồng thời để giảm nợ xây dựng cơ bản HĐND huyện, UBND huyện ưu tiên bố trí vốn cho các dự án được sắp xếp thứ tự như sau: Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn ứng trước; các dự án hoàn thành chưa bố trí đủ vốn; các dự án chuyển tiếp; các dự án khởi công mới. Bảng 2.4 Tình hình đầu tƣ các dự án của huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015-2018 Đơn vị tính: dự án Tổng số dự án trong năm Năm Tổng Trong đó cộng Chuyển tiếp và thanh toán nợ Khởi công mới 2015 79 39 40 2016 105 46 59 2017 124 55 69 2018 178 93 85 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Phước Sơn Trong giai đoạn năm 2015-2018 tổng số dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tăng đều qua các năm từ 40 dự án năm 2015 đến 85 dự án khởi công mới năm 2018, với tổng vốn bố trí cho đầu tư xây dựng cơ bảng củng tăng đều qua các năm, năm 2015 là 114.100 triệu đồng đến năm 2018 lên đến 271.750, tương ứng với tỷ lệ tăng vốn đầu tư bình quân đạt 24,2%/năm.
- 13 Tỷ lệ bố trí vốn để trả nợ công trình thanh toán nợ và chuyển tiếp tăng bình quân 33,4%/nămtừ 24.500 triệu đồng (năm 2015) lên 77.546 triệu đồng (năm 2018), số còn lại là bố trí xây dựng mới tập trung vào các đề án, chương trình của huyện. Bảng 2.5 Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ của huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015-2018 Đơn vị tính: triệu đồng Kế hoạch vốn bố trí trong năm Năm Trong đó Tổng cộng Vốn trả nợ Xây dựng mới 2015 114.100 24.500 89.600 2016 140.905 20.500 120.405 2017 209.173 59.262 149.911 2018 271.750 77.546 194.204 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Phước Sơn Tình hình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản của huyện: Trong những năm qua huyện đã kiểm soát tốt nợ đọng xây dựng cơ bản, chỉ riêng năm 2015 nợ đọng xây dựng cơ bản là 11.000 triệu đồng nhưng đã bố trí vốn trả nợ trong kế hoạch vốn năm 2016. Về cơ bản, trong những năm qua huyện không để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản.
- 14 Bảng 2.6 Tình tình chuyển nguồn ngân sách đầu tƣ giai đoạn 2015 - 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Tỷ lệ chuyển Kế hoạch vốn phân Chuyển nguồn nguồn so với kế Năm bổ trong năm sang năm kế tiếp hoạch vốn cấp trong năm (%) 2015 114.100 21.800 19,1 2016 140.905 18.905 13,4 2017 209.173 67.768 32,4 2018 271.750 117.981 43,4 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Phước Sơn Tình hình chuyển nguồn xây dựng cơ bản của huyện: Trong những năm qua tỷ lệ chuyển nguồn xây dựng cơ bản của huyện tăng từng năm cụ thể từ năm 2015 tỷ lệ chuyển nguồn là 19,1% tương ứng chuyển nguồn 21.800 triệu đồng đến năm 2018 tỷ lệ chuyển nguồn là 43,4% tương ứng chuyển nguồn 117.981 triệu đồng, điều này chứng tỏ việc lập phương án phân bổ vốn chưa tốt ở cơ quan quản lý vốn, việc phối hợp trong công tác quản lý vốn ở cơ quan chưa tốt, tiến độ thực hiện các dự án chậm dẫn đến việc chuyển nguồn gần 1/2 kế hoạch vốn cấp trong năm,điều này làm lãng phí nguồn lực đầu tư. 2.2.3. Công tác tạm ứng, giải ngân, thanh toán vốn đầu tƣ Trong thời gian vừa qua bên cạnh việc phân giao kế hoạch và phân cấp quản lý vốn triệt để hơn, giúp việc triển khai thực hiện kế hoạch được sớm, tuân thủ thời gian và chất lượng quản lý vốn đầu tư đã thể hiện trong công tác tạm ứng, giải ngân, thanh toán vốn đầu tư được thực hiện nhanh chóng, kịp thời.
- 15 Bảng 2.8 Tình hình giải ngân VĐT huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015-2018 Đơn vị tính: triệu đồng Kế hoạch vốn bố trí trong năm Giá trị Trong đó Tỷ lệ giải Năm giải ngân (%) Tổng cộng Xây dựng ngân Vốn trả nợ mới 2015 114.100 24.500 89.600 92.300 80,9 2016 140.905 20.500 120.405 122.000 86,6 2017 209.173 59.262 149.911 141.405 67,6 2018 271.750 77.546 194.204 153.769 56,6 Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Phước Sơn Do tỷ lệ giải ngân tương đối thấp và tỷ lệ giải ngân càng thấp trong những năm gần đây điều đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tưảnh hưởng đến việc tạo ra cơ sở hạ tầng ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Vấn đề này là trách nhiệm của các chủ đầu tư trong công tác quản lý điều hành dự án, cũng có một phần trách nhiệm của cơ quan quản lý vốn, Kho bạc nhà nước trong việc phối hợp với các đơn vị chủ đầu tư để đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân nguồn vốn đầu tư cho các công trình dự án.
- 16 Bảng 2.9 Cấp phát vốn qua KBNN các tháng trong năm giai đoạn 2015-2018 Vốn cấp phát Vốn cấp phát Vốn cấp phát Kế thanh toán 11 tháng tháng 01 năm Năm hoạch sau vốn Tổng số So với Tổng số So với Tổng số So với (triệu (triệu kế (triệu cấp (triệu cấp đồng) đồng) hoạch đồng) phát đồng) phát vốn TT TT (%) (%) (%) 2015 114.100 92.300 80,9 63.221 55,4 29.089 25,5 2016 140.905 122.000 86,6 86.375 61,3 35.625 25.3 2017 209.173 141.405 67,6 95.383 45,6 46.022 22,0 2018 271.750 153.769 56,6 87.232 32,1 66.537 24,5 Tổng 735.928 509.474 69,2 332.201 45,0 199.514 24,1 số (Nguồn: Kho bạc Nhà nước Phước Sơn) Trên địa bàn huyện Phước Sơn, trong giai đoạn 2015-2018, tình trạng tập trung giải ngân thanh toán vốn vào tháng cuối năm và tháng 1 năm sau tương đối lớn chiếm 24,1% vốn cấp phát, trong khi vốn thanh toán của 11 tháng chỉ đạt 45,0% vốn cấp phát. Khối lượng kiểm soát, thanh toán của KBNN tập trung vào thời điểm cuối năm nhiều gây nên tình trạng quá tải đối với cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán và dẫn đến kiểm soát thanh toán không đạt chất lượng cao. Nhìn chung việc quản lý, giải ngân, thanh toán vốn của hệ thống KBNN Phước Sơn tuy đã được cải thiện đáng kể so với giai đoạn trước. tuy nhiên, các đơn vị liên quan trong công tác quản lý
- 17 vốn ĐTXDCB từ NSNNnhư Kho bạc nhà nước, các chủ đầu tư, Phòng Tài chính – Kế hoạch chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong việc đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện để việc giải ngân và thanh toán vốn theo sát khối lượng thực tế thi công. 2.2.4. Công tác quyết toán vốn đầu tƣ Bảng 2.11. Kết quả thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ở huyện Phƣớc Sơn giai đoạn 2015-2018 2015- Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2018 1. Số dự án thẩm tra 114 105 107 101 427 (dự án) 2.Giá trị đề nghị 138.758 102.194 90.445 156.174 487.571 quyết toán (triệu đồng) 3.Giá trị quyết toán được thẩm tra, phê 137.892 101.742 90.344 155.748 485.726 duyệt (triệu đồng) 4. Giảm so với giá trị đề nghị quyết toán 866 452 101 426 1.845 (triệu đồng) Từ số liệu trong Bảng 2.8, từ năm 2015 đến năm 2018 Phòng Tài chính – Kế hoạch đã thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán 427 dự án hoàn thành với tổng giá trị quyết toán là: 485.726 triệu đồng. Trong quá trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành cơ quan thẩm tra quyết toán đã cắt giảm những giá trị khối lượng thừa, không đúng của hồ sơ quyết toán A-B giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công góp phần giảm trừ thanh toán, thu hồi sau quyết toán và tiết kiệm cho NSNN là: 1.845 triệu đồng.
- 18 2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm toán, giám sát, đánh giá việc đầu tƣ Bảng 2.13. Tình hình thanh tra, kiểm tra qua các năm Số dự án đƣợc Số tiền sai phạm Tổng số Số kiến nghị thanh tra, kiểm phát hiện qua Năm dự án thu hồi toán, kiểm tra thanh tra, kiểm (dự án) (triệu đồng) (dự án) tra (triệu đồng) 2015 79 1 1.112 1.112 2016 105 3 10 10 2017 124 4 1.065 1.065 2018 178 7 9 9 Tổng cộng 799 15 2.196 2.196 Nguồn: phòng Tài chính – Kế hoạch huyện và Thanh tra huyện Sau khi thực hiện các đợt thanh tra, kiểm toán các kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán được theo dõi thường xuyên, định kỳ UBND huyện yêu cầu đơn vị báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đồng thời cơ quan thanh tra thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở các chủ đầu tư. Do đó các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra được thực hiện nghiêm túc. Qua công tác thanh tra, kiểm toán đã giúp cho địa phương nhận thức được những sai sót, hạn chế, yếu kém trong chuyên môn, nghiệp vụ đồng thời điều chỉnh những sai sót, hạn chế trong quá trình thực hiện và quan trọng nhất là qua thanh tra, kiểm toán đã đã góp phần hạn chế lãng phí, thất thoát ngân sách nhà nước trong quá trình đầu tư.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 457 | 66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn