intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi" đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của người lao động với doanh nghiệp và xây dựng mô hình về mối quan hệ giữa các nhân tố và sự cam kết với tổ chức; đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự cam kết của người lao động từ đó nhận dạng nhân tố chủ yếu và cần được quan tâm nhất,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ THANH BÌNH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.02 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN PHÚC NGUYÊN Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hương Phản biện 2: TS. Hồ Thắng Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, là một ngân hàng lâu năm, có nguồn vốn lớn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Đối mặt với nhiều tác động và áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại cổ phần. Nhận thức được tầm quan trọng của nhân lực và công tác tạo động lực cho NLĐ, CBNV tạo nên sự thành công của Doanh nghiệp. Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi đã và đang thực hiện các phương án tạo động lực làm việc, xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, phát huy tinh thần chủ động sáng tạo… Tuy nhiên, qua quan sát, theo dõi quá trình làm việc của NLĐ, CBNV Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định. Công tác tạo động lực làm việc của Chi nhánh chưa đem lại hiệu quả như mong muốn, gây áp lực trong môi trường làm việc, kết quả đánh giá công việc… Từ đó, NLĐ, CBNV dễ chán nản, không muốn phấn đấu, thiếu động lực làm việc hoặc động cơ làm việc không tích cực thì hoạt động sẽ không hiệu quả, gây lãng phí lớn cả về tài lực lẫn vật lực. Xuất phát từ sự cần thiết phải tạo động lực cho NLĐ, CBNV trong công việc. Tác giả quyết định chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi” để nghiên cứu, với mong muốn sẽ giúp cho nhà quản trị của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi tham khảo để đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy động lực làm việc cho NLĐ, CBNV. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận liên quan tới vấn đề nghiên cứu của đề
  4. 2 tài “Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi”. - Phân tích và đánh giá thực trạng động lực làm việc của người lao động, cán bộ nhân viên. - Đề xuất giải pháp để nâng cao động lực làm việc của người lao động, cán bộ nhân viên. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. 2.2. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng khảo sát: người lao động ký hợp đồng thời hạn từ 12 tháng trở lên tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Động lực làm việc là chủ đề nghiên cứu rất rộng vì vậy nghiên cứu này là cơ sở khoa học giúp các nhà quản lý của Agribank tỉnh Quảng Ngãi hiểu được các nhân tố nào tác động đến mong muốn người lao động hiện tại và trong tương lai của họ, qua đó sẽ đưa ra hoạch định chiến lược nhằm duy trì, nâng cao năng suất làm việc của người lao động làm cho họ tự nguyện làm việc, cống hiến hết mình cho ngân hàng. Vì vậy đề tài nghiên cứu này chỉ giới hạn trong việc xác định các nhân tố tạo động lực làm việc theo ý kiến người lao động đang làm việc tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và việc nghiên cứu sẽ này chỉ giới hạn trong phạm vi các vấn đề liên quan đến công việc. Nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2018 - 2020; các giải pháp đề xuất áp dụng từ nay cho đến 2023. 4. Phương pháp nghiên cứu Bao gồm: Phương pháp quan sát. Phương pháp tổng hợp. Phương pháp thống kê và thống kê phân tích. Phương pháp khảo sát và điều điều tra xã hội học. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
  5. 3 5. Bố cục đề tài. Đề tài bao gồm mở đầu, kết luận, phụ lục và ba (3) chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên trong tổ chức Chương 2: Thực trạng về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi Chương 3: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN TRONG TỔ CHỨC 1.1. CÁC KHÁI NIỆM TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN 1.1.1. Khái niệm động lực làm việc a. Khái niệm động lực. Động lực là yếu tố bên trong của cá nhân mỗi người lao động. Đó chính là những hoạt động có tính chất khuyến khích động viên nhằm tác động vào nhu cầu của người lao động để tạo nên sự chuyển biến hành vi của họ hướng theo những mục tiêu mà doanh nghiệp mong muốn đạt được. b. Khái niệm Động lực làm việc “Động lực làm việc là tất cả những gì nhằm thôi thúc, khuyến khích con người nỗ lực thực hiện những hành vi theo mục tiêu". 1.1.2. Tạo động lực làm việc Tạo động lực làm việc chính là việc các nhà quản trị vận dụng một hệ thống các chính sách, biện pháp cách thức quản lý tác động
  6. 4 tới người lao động nhằm làm cho người lao động có động lực trong công việc, thúc đẩy họ hài lòng hơn với công việc và mong muốn được đóng góp cho tổ chức, doanh nghiệp. 1.2. NỘI DUNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN TRONG TỔ CHỨC 1.2.1. Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên bằng công cụ tài chính a. Tạo động lực làm việc bằng công cụ tiền lương b. Tạo động lực làm việc bằng công cụ tiền thưởng c. Tạo động lực làm việc thông qua các chế độ phúc lợi 1.2.2. Tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên bằng công cụ phi tài chính a. Tạo động lực làm việc bằng công cụ đào tạo, phát triển và sự thăng tiến • Chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực • Tạo cơ hội thăng tiến b. Tạo động lực làm việc bằng yếu tố môi trường làm việc. c. Tạo động lực bằng đặc điểm công việc d. Chính sách của Công ty e. Tạo động lực làm việc thông qua đánh giá kết quả công việc KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
  7. 5 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. a. Chức năng của chi nhánh b. Nhiệm vụ của chi nhánh 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Phòng Phòng Kế Phòng Phòngkiể Phòng Kế Phòng Phòng khách Dịch vụ& toán - tổng hợp m tra hoạch - Điện Khách hàng Marketing Ngân quỹ Kiểm soát Nguồn vốn Toán hàng Hộ Doanh nội bộ SX và cá nghiệp nhân Các chi nhánh loại II (Trực thuộc chi nhánh loại I) Các phòng giao dịch (Trực thuộc chi nhánh loại II) Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi) b. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban 2.1.4. Nguồn nhân lực của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi a. Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo giới tính: b. Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo độ tuổi: c. Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo thời gian hợp đồng: d. Cơ cấu nguồn nhân lực phân theo trình độ: 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
  8. 6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi (từ năm 2018 đến năm 2020). Bảng 2.2. Tình hình lao động của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 Đơn vị tính: Tỷ đồng, %, người... STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1 Dư nợ 8.139 9.568 10.889 2 Nguồn vốn 9.207 10.675 12.499 3 Thu Dịch vụ 24 31 40,7 4 Lợi nhuận khoán Tài chính 82 215 324 5 Tổng số Cán bộ 354 344 356 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Nguồn vốn Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi) a. Chỉ tiêu thứ 1: Huy động vốn. Chỉ tiêu nguồn vốn huy động toàn tỉnh đạt và vượt so với kế hoạch Agribank giao Tổng nguồn vốn (bao gồm USD quy đổi) thực hiện đến ngày 31/12/2020 đạt: 12.499 tỷ đồng (không bao gồm tiền gửi kho bạc, TCTD, ký quỹ), tăng 1.824 tỷ đồng so với cuối năm 2019, tỷ lệ tăng trưởng 17,1%. Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi chiếm 23%/ tổng nguồn vốn huy động trong hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn (Ước tổng nguồn vốn huy động các NHTM trên địa bàn khoản 53.000 tỷ đồng). b. Chỉ tiêu thứ 2: Dư nợ. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đến 31/12/2020 đạt 10.889 tỷ đồng, tăng 1.321 tỷ đồng so với cuối năm 2019, tỉ lệ tăng trưởng 13,8%. Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi chiếm 22%/ tổng dư nợ trong hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn (Ước tổng Dư nợ các NHTM trên địa bàn khoản 49.000 tỷ đồng). c. Chỉ tiêu thứ 3: Hoạt động dịch vụ Ban Giám đốc Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi rất quan tâm đến công tác triển khai, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới; coi
  9. 7 đây là nhiệm vụ hàng đầu mang tính quyết định để nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn nên đã triển khai, phát động phong trào thi đua liên tục và đã đạt được được những kết quả khả quan trong năm 2020. 2.2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 2.2.1. Thực trạng tạo động lực thông qua công cụ tài chính a. Tiền lương tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi Phương pháp xác định chi trả lương Phụ cấp khu vực Phụ cấp độc hại, nguy hiểm Phụ cấp trách nhiệm b. Tiền thưởng Bảng 2.11. Tổng số tiền thưởng đã chi trả của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 Tổng số tiền thưởng Mức thưởng bình quân/người/năm Tốc độ STT Năm đã chi trả (triệu (triệu đồng) tăng (%) đồng) 1 2018 2.516 7,1 2 2019 2.643 7,7 8,5% 3 2020 3.899 11 42,9% (Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi) Theo bảng 2.11: Số tiền khen thưởng bình quân của người lao động năm 2018 là 7,1 triệu đồng/người/năm, năm 2019 là 7,7 triệu đồng/người/năm và năm 2020 là 11 triệu đồng/người/năm. c. Chế độ phúc lợi cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi cũng thực hiện các hình thức phúc lợi, trợ cấp, phụ cấp khác nhằm tăng thêm thu nhập cho
  10. 8 nhân viên, kích thích động lực làm việc, cụ thể như sau: TT Nội dung Mức chi 1 Chi đám hỷ 3.000.000 đồng/người 2 Chi đám hiếu 2.000.000 đồng/người 3 Chi nghỉ mát 5.000.000 đồng/người/năm 4 Chi hỗ trợ điều trị bệnh 10.000.000 đồng/người/năm 5 Chi hỗ trợ gia đình cán bộ bị ảnh hưởng 10.000.000 đồng/gia đình/năm bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau 6 Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết 1.000.000 đồng/người/đợt nghỉ lễ 7 Chi mua bảo hiểm tự nguyện cho cán bộ Từ 1.000.000 đồng/năm đến 3.000.000 đồng/năm 8 Chi khen thưởng con của cán bộ có thành tích tốt trong học tập 2.2.2. Thực trạng tạo động lực làm việc thông qua công cụ phi tài chính a. Đào tạo, phát triển và sự thăng tiến tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi • Đào tạo, phát triển Bảng 2.12. Bảng kết quả số ngày đào tạo của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 ĐVT: ngày Tiêu chí 2018 2019 2020 Số ngày đào tạo bình quân/người/năm: 15 20 30 Mức độ hoàn thành kết quả đào tạo 85% 90% 100% (Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi) Số liệu bảng 2.12 cho ta thấy Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi đã có sự chú trọng trong công tác đào tạo cho người lao động, đảm bảo thời gian tối thiểu đào tạo chuyên môn nghiệp vụ một năm đối với người lao động tối thiểu không dưới 15 ngày/người phải học lại. • Chi hoạt động đào tạo:
  11. 9 Bảng 2.13. Tình hình sử dụng chi phí đào tạo của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 Tổng số tiền chi Mức thưởng bình quân/người/tháng Tốc độ tăng STT Năm đào tạo (triệu (triệu đồng) (%) đồng) 1 2018 816 0,2 2 2019 1.257 0.3 50% 3 2020 1.379 0,33 10% (Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi) Nhìn vào bảng số liệu 2.13 có thể nói tình hình sử dụng quỹ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của Chi nhánh tăng theo các năm, đặc biệt trong năm 2019 chi phí đào tạo tăng 50% so với năm 2018. • Tạo cơ hội thăng tiến Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, cơ hội thăng tiến dựa trên năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, đánh giá kết quả thực hiện công việc, có danh sách quy hoạch và đáp ứng được tiêu chuẩn của người giữ chức danh chức vụ (các tiêu chuẩn được công khai rõ ràng). • Tiêu chuẩn lao động giữ chức danh chức vụ: Bảng 2.14. Tình hình số lao động giữ chức danh chức vụ của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 STT Năm Số người Tốc độ tăng (%) 1 2018 124 2 2019 130 4,8% 3 2020 146 12,3% (Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi) Từ bảng 2.14, số người lao động giữ chức danh chức vụ của Chi nhánh tăng theo các năm, năm 2019 số người giữ chức danh chức vụ tăng 4,8% so với năm 2018, năm 2020 số người giữ chức danh chức vụ tăng 12,3% so với năm 2019. b. Môi trường làm việc tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng
  12. 10 Ngãi c. Thiết kế công việc d. Thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên thông qua công cụ đánh giá kết quả công việc 2.2.3. Khảo sát sự hài lòng của người lao động, cán bộ nhân viên đối với chính sách của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi Để đo lường mức độ hài lòng của người lao động, tác giả dự kiến tiến hành khảo sát 170 người lao động, cán bộ nhân viên Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. a. Xây dựng bảng câu hỏi Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện, nghiên cứu tiến hành khảo sát các nhân viên trong biên chế Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ phỏng vấn và gửi bảng câu hỏi trực tiếp. Sau khi thiết kế xong bảng hỏi, tác giả tiến hành kiểm tra phỏng vấn thử bảng hỏi tại Agribank chi nhánh Quảng Ngãi để thu thập ý kiến đánh giá từ những người tham gia trả lời. Sau khi thiết kế xong bảng hỏi, tác giả sẽ tiến hành kiểm tra thử bảng hỏi tại Agribank chi nhánh Quảng Ngãi để thu thập ý kiến đánh giá từ những người tham gia trả lời và có những điều chỉnh phù hợp. Công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên có rất nhiều nội dung nhưng tác giả chỉ tập trung tạo động lực làm việc thông qua một số công cụ tài chính và phi tài chính. b. Kết quả khảo sát Kết quả khảo sát của 170 NLĐ, CBNV Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi.
  13. 11 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát Ý kiến đáp viên Đơn Rất Rất Tổng STT Phát biểu vị Không Trung Đồng không đồng cộng tính đồng ý lập ý đồng ý ý Đánh giá các hoạt động tạo động lực bằng công cụ tài chính Anh/ chị có hài lòng Người 0 19 15 60 76 170 1 với mức lương hiện tại % 0 11.2 8.8 35.3 44.7 100 của mình hay không ? Mức lương hiện tại có Người 0 0 25 40 105 170 2 đảm bảo cuộc sống của % 0 0 14.7 23.5 61.8 100 gia đình anh/chị? Theo anh/ chị việc đánh Người 0 0 30 95 45 170 giá thi đua khen thưởng 3 hiện nay có công bằng % 0 0 17.6 55.9 26.5 100 hay không? Anh/ chị có hài lòng về Người 0 0 20 90 60 170 mức thưởng và chỉ tiêu 4 thưởng hiện nay của % 0 0 11.8 52.9 35.3 100 Ngân hàng anh chị đang làm việc? Anh/ chị có hài lòng về Người 0 0 17 119 34 170 hoạt động phúc lợi hiện 5 nay của Ngân hàng anh % 0 0 10.0 70.0 20.0 100 chị đang làm việc? Đánh giá các hoạt động tạo động lực bằng công cụ phi tài chính Theo anh/chị chương Người 0 15 38 88 29 170 trình đào tạo, huấn 1 luyện, bồi dưỡng phù % 0 8.8 22.4 51.8 17.1 100 hợp và được sử dụng hiệu quả sau đào tạo. Chi nhánh có tạo điều Người 0 10 54 80 26 170 kiện thuận lợi cho nhân 2 viên thăng tiến lên vị trí % 0 5.9 31.8 47.1 15.3 100 cao hơn chưa? Theo anh/chị sự thăng Người 0 2 40 60 68 170 tiến tại chi nhánh được 3 thực hiện công bằng % 0 1.2 23.5 35.3 40.0 100 cho tất cả nhân viên? Anh/chị thấy điều kiện Người 0 0 66 37 67 170 làm việc tại chi nhánh hiện nay có đảm bảo 4 không? Được trang bị % 0 0 38.8 21.8 39.4 100 đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho công việc
  14. 12 Ý kiến đáp viên Đơn Rất Rất Tổng STT Phát biểu vị Không Trung Đồng không đồng cộng tính đồng ý lập ý đồng ý ý không? Anh/ chị được làm việc Người 0 5 55 72 38 170 5 trong môi trường đã % 0 2.9 32.4 42.4 22.4 100 chuyên nghiệp chưa? Bầu không khí, cách Người 0 0 32 56 82 170 thức tổ chức nơi làm 6 việc của anh/chị có làm % 0 0 18.8 32.9 48.2 100 anh chị hài lòng chưa? Đánh giá thành tích Người 0 0 62 80 28 170 7 chính xác, kịp thời và % 0 0 36.5 47.1 16.5 100 đầy đủ. Anh/chị thấy việc phân Người 0 0 32 36 102 170 công chức năng nhiệm 8 vụ cho cán bộ có phù % 0 0 18.8 21.2 60.0 100 hợp với năng lực? Anh chị có hài lòng với Người 0 0 20 82 68 170 9 đánh giá kết quả công % 0 0 11.8 48.2 40.0 100 việc? Anh/chị thấy việc phân Người 0 0 30 68 72 170 10 bổ thời gian làm việc có % 0 0.0 17.6 40.0 42.4 100 phù hợp? (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Bảng 2.16. Mức độ hài lòng với mức lương hiện tại TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 19 11% 3 Trung lập 15 9% 4 Đồng ý 60 35% 5 Rất đồng ý 76 45% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Theo kết quả bảng 2.16, có 11% nhân viên không đồng ý và 9% số nhân viên được hỏi không có ý kiến (trung lập) với mức lương hiện tại, 35% nhân viên rất đồng ý và 45% nhân viên đồng ý. Điều này chứng tỏ rằng phần lớn nhân viên của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi cảm thấy hài lòng và rất hài lòng với mức lương hiện tại
  15. 13 đang được nhận. Bảng 2.17. Mức độ hài lòng về mức thưởng và chỉ tiêu thưởng hiện nay TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 0 0% 3 Trung lập 20 12% 4 Đồng ý 90 53% 5 Rất đồng ý 60 35% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Theo kết quả bảng 2.17, ta thấy có 53% người đồng ý, 35% người rất đồng ý với chính sách khen thưởng hiện nay đang áp dụng tại chi nhánh; chỉ có 12% số người được hỏi không có ý kiến gì. Thêm vào đó, có tới 88% người cho rằng việc đánh giá thi đua khen thưởng hiện nay công bằng nhưng họ đều cho rằng mức thưởng hơi thấp, nhất là đối với tiền thưởng những ngày lễ tết. Bảng 2.18. Mức độ hài lòng về hoạt động phúc lợi tại Agribank TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 0 0% 3 Trung lập 17 10% 4 Đồng ý 119 70% 5 Rất đồng ý 34 20% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Theo bảng số liệu 2.18, có tới 70% người cho rằng họ thấy đồng ý, 20% nhân viên cho rằng rất đồng ý, còn lại 10% nhân viên thấy bình thường. Qua kết quả khảo sát cho thấy Chi nhánh thực hiện khá đầy đủ và được nhân viên cảm thấy hài lòng với chế độ phúc lợi họ đang được hưởng, các khoản hỗ trợ phúc lợi, trợ cấp được phân chia công bằng.
  16. 14 Bảng 2.19. Mức độ hài lòng về chính sách đào tạo hiện nay TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 15 9% 3 Trung lập 38 22% 4 Đồng ý 88 52% 5 Rất đồng ý 29 17% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Kết quả điều tra bảng 2.19 cho thấy: 17% người rất đồng ý, 52% người đồng ý với chính sách đào tạo hiện nay đang áp dụng và 22% số người được hỏi không có ý kiến gì. Tuy nhiên có một số ít người lao động không đồng ý. Bởi vì Chi nhánh mới chỉ tạo điều kiện về mặt thời gian nhưng chưa giảm khối lượng công việc cho người được cử đi học. Bảng 2.20. Mức độ hài lòng về cơ hội thăng tiến TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 10 6% 3 Trung lập 54 32% 4 Đồng ý 80 47% 5 Rất đồng ý 26 15% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Kết quả điều tra từ bảng 2.20 cho thấy: 15% người rất đồng ý, 47% người đồng ý với việc chi nhánh tạo cơ hội và công bằng cho người lao động thăng tiến hiện nay, 32% số người được hỏi không có ý kiến gì và 6% người lao động không đồng ý. Số liệu trên cho thấy chi nhánh đã công khai xây dựng quy trình, tiêu chuẩn rõ ràng, minh bạch và tạo cơ hội thăng tiến lên vị trí cao hơn cho người lao động. Đây cũng là yếu tố quan trong tạo động lực người lao động làm việc, nỗ lực phấn đấu, cống hiến để chứng tỏ năng lực của cá nhân và muốn làm việc lâu dài với chi nhánh.
  17. 15 Bảng 2.21. Mức độ hài lòng về trang thiết bị tại chi nhánh TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 0 0% 3 Trung lập 66 38,8% 4 Đồng ý 37 21,8% 5 Rất đồng ý 67 39,4% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Qua bảng 2.21 cho thấy số lượng người lao động đồng ý và rất đồng ý chiếm tỷ lệ 61,2%, tỷ lệ này cho thấy vượt cao hơn so với số người trung lập là 38,8% số người được hỏi không có ý kiến gì và 6% người lao động không đồng ý. Theo kết quả khảo sát hầu hết người lao động đều hài lòng với trang thiết bị được cung cấp. Bảng 2.22. Mức độ hài lòng về bầu không khí, cách thức tổ chức nơi làm việc tại chi nhánh TT Chỉ tiêu Số người (170) Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 0 0% 3 Trung lập 32 19% 4 Đồng ý 56 33% 5 Rất đồng ý 82 48% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Theo kết quả bảng 2.22 khảo sát từ người lao động hầu hết đều hài lòng với bầu không khí, cũng như môi trường, cách thức tổ chức làm việc tại chi nhánh. Cho thấy Ban lãnh đạo không những quan tâm đến hoạt động kinh doanh mà còn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, đạt hiệu quả trong công tác tạo động lực làm việc, tạo không gian thoải mái, ấm áp, tạo điều kiện cho người lao động yên tâm công tác hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể, qua Bảng khảo sát 2.22 cho thấy môi trường và cách thức làm việc của nhóm người “Rất đồng ý” là 82 người trên 170 người, đạt tỷ lệ 48%.
  18. 16 Bảng 2.23. Mức độ hài lòng về phân công chức năng nhiệm vụ cho người lao động tại Chi nhánh TT Chỉ tiêu Số người (170) Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 0 0% 3 Trung lập 32 19% 4 Đồng ý 36 21% 5 Rất đồng ý (hài lòng) 102 60% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Do đặc thù về độ tuổi (thâm niên công tác của người lao động) tại Chi nhánh là khác nhau, dẫn đến công việc làm cũng khác nhau. Đối với người lao động trẻ tuổi, được phân công công việc nhanh nhẹn, nhạy bén hơn; Đối với người lao động có thâm niên trong công tác, được phân công công việc trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc hành chính. Bảng 2.24. Mức độ hài lòng về đánh giá kết quả công việc TT Chỉ tiêu Số người Tỷ lệ (%) 1 Rất không đồng ý 0 0% 2 Không đồng ý 0 0% 3 Trung lập 20 12% 4 Đồng ý 82 48% 5 Rất đồng ý 68 40% (Nguồn: Tự khảo sát tháng 12/2020) Theo kết quả bảng 2.24, phương án đánh giá kết quả công việc đang áp dụng cho thấy số người lao động rất đồng ý là 68 người, chiếm tỷ lệ 40%; Số người đồng ý 82 người, chiếm 48%. Điều này cho thấy phương án sử dụng lao động và đánh giá kết quả lao động được người lao động tín nhiệm, mang lại hiệu quả cao. 2.2.4. Đánh giá chung về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
  19. 17 a. Ưu điểm Chi nhánh đã thực hiện đúng các chế độ bảo hiểm cho người lao động. Chính sách khen thưởng công khai, bổ sung thêm nguồn thu nhập cho người lao động. Các chính sách phúc lợi, trợ cấp khá đa dạng và phong phú. Chính sách đào tạo và phát triển được chi nhánh rất quan tâm. Chi nhánh đã tạo ra được môi trường vật chất tương đối tốt, tạo điều kiện làm việc hiện đại, đầy đủ cho người lao động. Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi đã đưa ra những chiến lược, mục tiêu rõ ràng và phù hợp với tiềm lực của chi nhánh. b. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân Tiền lương tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi hiện nay là phụ thuộc chủ yếu vào hệ số lương, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng. Hình thức khen thưởng vẫn còn đơn giản. Việc chi trả các khoản trợ cấp cho người lao động đôi khi chưa kịp thời. Việc xác định nhu cầu và lựa chọn đối tượng đào tạo còn chút hạn chế. Môi trường làm việc tại chi nhánh vẫn còn tồn tại, cơ sở vật chất của một số phòng giao dịch thuộc Chi nhánh loại II đã xuống cấp. Chi nhánh chưa phát huy hết tiềm năng của người lao động. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
  20. 18 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁN BỘ NHÂN VIÊN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1.1. Định hướng tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi có những định hướng hết sức rõ ràng trong hoạt động kinh doanh và công tác cán bộ. Vậy nên việc cần có kế hoạch xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao được Ban lãnh đạo rất mực quan tâm. Đặc biệt là công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên. 3.1.2. Mục tiêu tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi a. Mục tiêu chung Chi nhánh cần đặt việc tạo động lực làm việc cho người lao động là biện pháp lâu dài và quan trọng nhất để duy trì và phát triển nguồn nhân lực. Chi nhánh cần phải thực hiện tốt các chính sách đãi ngộ cho người lao động của mình để giữ chân người lao động. Phải đặt lợi ích của người lao động lên hàng đầu, cố gắng duy trì sự công bằng trong môi trường làm việc. Vì đó là mục tiêu mang tính chiến lược trong công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, cán bộ nhân viên. b. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu đảm bảo tiền lương, tăng thu nhập cho người lao động, cán bộ nhân viên luôn là mục tiêu hàng đầu. Vì thu nhập giúp thỏa mãn đời sống người lao động và gia đình của họ được ổn định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1