intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng" là khái quát và làm rõ một số lý luận về động lực làm việc và tạo động lực cho người lao động; phân tích thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động của Công ty TNHH MTV Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng một cách hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc sử  dụng nguồn nhân lực có hiệu quả  hay không  ảnh  hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.   Đặc biệt, trong lĩnh vực dịch vụ du lịch, con người là nhân tố trực  tiếp tác động đến sự hài lòng của khách hàng, tạo nên sự khác biệt   để nâng cao năng lực cạnh tranh. Vậy, quản lý và điều hành doanh   nghiệp thế  nào để  huy động và sử  dụng có hiệu quả  nguồn nhân  lực là một vấn đề quan trọng, nó là một khoa học, ai trong chúng ta   cũng   có   khả   năng  nắm   vững   được.   Nhưng   nó   lại   là   một   nghệ  thuật, mà nghệ thuật thì không phải ai cũng áp dụng được.  So với yêu cầu trong lĩnh vực dịch vụ du lịch hiện nay, nguồn  nhân lực của Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà   Nẵng vẫn còn bộc lộ  nhiều hạn chế  nhất định,  ảnh hưởng đến  hiệu quả  hoạt động và xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.  Đó là lý do em chọn đề tài “ Tạo động lực làm việc cho người lao   động tại Công ty TNHH Một thành viên Du lịch Công Đoàn Đà  Nẵng” làm hướng nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.  Hy vọng luận văn sẽ góp phần nhỏ vào việc sử  dụng có hiệu quả  hơn nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Du lịch Công Đoàn  Đà Nẵng trong thời gian đến. 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Khái quát và làm rõ một số lý luận về động lực làm việc và   tạo động lực cho người lao động. ­  Phân tích thực trạng công tác tạo động lực cho người lao   động của Công ty TNHH MTV Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng. ­  Đề  xuất một số  giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo  
  2. 2 động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Du   lịch Công Đoàn Đà Nẵng một cách hiệu quả.  3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu  là các chính sách tạo động lực làm  việc đối với đội ngũ quản lý và nhân viên tại Công ty ­ Phạm vi nghiên cứu  Về nội dung, đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu   liên quan đến việc nâng cao động lực thúc đẩy người lao động. Về  thời gian,  nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2008­ 2011 và đề xuất giải pháp có liên quan giai đoạn 2012­2015. Về không gian, đề  tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải   pháp để  nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại Công ty  TNHH MTV Du lịch Công Đoàn Đà Nẵng. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả  đã sử  dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương   pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương  pháp thống kê, điều tra, khảo sát, các phương pháp khác. 5. Bố cục và kết cấu của đề tài Chương 1:  Cơ  sở  lý luận về  công tác tạo động lực làm   việc cho người lao động trong doanh nghiệp. Chương 2:  Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho  người lao động tại Công ty TNHH MTV Du Lịch Công Đoàn Đà  Nẵng thời gian qua. Chương 3: Hoàn thiện công tác tao đông l ̣ ̣ ực cho ngươi lao ̀   đông tai Cty TNHH M ̣ ̣ TV  Du Lịch Công Đoàn Đà Nẵng trong  giai đoan t ̣ ơí. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  3. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO  NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI  LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Các khái niệm cơ bản a. Nhu cầu Nhu cầu là những đòi hỏi của con người muốn có điều kiện   nhất định để  sống và phát triển, hay nhu cầu là trạng thái của cơ  thể sống biểu hiện sự thiếu hụt của chính cơ  thể  đó và phân biệt  nó với môi trường sống. * Phân loại nhu cầu của con người: Nhu cầu về sinh lý,  nhu cầu về an toàn, nhu cầu về xã hội, nhu cầu độc lập, nhu cầu  vượt lên chính mình b. Động cơ thúc đẩy người lao động Động cơ ám chỉ những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài của   một con người có tác dụng khơi dậy lòng nhiệt tình và sự  kiên trì  theo đuổi một cách thức, hành động đã xác định. Động cơ làm ảnh  hưởng tới hiệu suất công việc của nhân viên và một phần trong  công việc của nhà quản trị  là phải hướng những động cơ  đó vào  việc hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức. Nghiên cứu động cơ  thúc đẩy sẽ giúp các nhà quản trị hiểu được cái gì đã thôi thúc mọi   người làm việc và cống hiến sức lực, tài năng, cái gì đã ảnh hưởng   đến sự lựa chọn đó và tại sao họ lại kiên trì theo đuổi nó. 
  4. 4 c. Động lực và tạo động lực thúc đẩy người lao động Về  phương diện cơ  học,  động lực là năng lượng làm cho   máy móc chuyển động. Còn  ở  đây, động lực thúc đẩy người lao   động là cái thúc đẩy, kích thích người lao động làm việc và cống  hiến. Động lực được hình thành bởi nhu cầu và lợi ích. Nhu cầu là  những đòi hỏi của con người muốn có điều kiện nhất  định để  sống và phát triển. Lợi ích là những nhu cầu được thoả mãn. Tạo động lực cho người lao động là quá trình phức tạp. Xét   dưới góc độ quản lý thì đó là những tác động của nhà quản lý làm   nảy sinh động lực trong cá nhân người lao động (các đối tượng  quản lý).  1.1.2. Sự  cần thiết tạo động lực làm việc cho người lao  động Tạo động lực làm việc mang lại những lợi ích hữu hình và  vô hình cho công ty, nâng cao hiệu quả  sản xuất kinh doanh cũng  như lợi nhuận nhờ cai thiên hi ̉ ̣ ệu quả làm việc của người lao động,   nâng cao năng suất lao động giảm chi phí quay vòng nhân công,   giảm chi phí sản xuất...  1.1.3. Các lý thuyết về tạo động lực thúc đẩy người lao  động a. Lý thuyết “X” và Lý thuyết  “Y” ­ Douglas McGregor b. Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow. c. Học thuyết hai yếu tố của F.Herzberg. d. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom  e. Học thuyết công bằng của J. Stacy Adams.
  5. 5 1.2.  NỘI   DUNG   VÀ   TIẾN   TRÌNH   TẠO   ĐỘNG   LỰC   LÀM   VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Nghiên cứu nhu cầu và động lực làm việc của người  lao động ­ Các nhu cầu sinh lý ­ Các nhu cầu an toàn ­ Nhu cầu xã hội (Nhu cầu giao tiếp) ­ Nhu cầu được tôn trọng: Uy tín và quyền lực ­ Các nhu cầu tự khẳng định mình: Năng lực và thành tích 1.2.2. Xác định mục đích và yêu cầu tạo động lực làm việc   của doanh nghiệp Trên cơ sở thực trạng quản lý nguồn nhân lực và hiệu quả sử  dụng nguồn nhân lực tại doanh nghiệp trong thời gian qua, chiến   lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian t ới,   người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp cần đặt ra mục đích nâng  cao năng suất làm việc thông qua việc đưa ra các yêu cầu tạo động  lực làm việc của doanh nghiệp. Bởi theo công thức :  Năng suất làm việc  =   Năng lực  + Động lực làm việc 1.2.3. Thiết kế các chính sách tạo động lực làm việc a. Xây dựng hệ thống tiền lương, khen thưởng và phúc lợi xã   hội thỏa đáng và công bằng Đây là những yếu tố  con người cần phải có và dùng nó để  thoả mãn các nhu cầu tối thiểu của mình. Chính vì vậy yếu tố vật   chất được sử dụng như là một đòn bẩy để  kích thích tính tích cực   của người lao động. Yếu tố vật chất luôn là yếu tố được hầu hết   người lao động quan tâm khi đề cập đến công việc. 
  6. 6 Bên cạnh đó, nâng cao động lực thúc đẩy người lao động  bằng yếu tố tinh thần tức là dùng lợi ích tinh thần để nâng cao tính  tích cực, khả  năng làm việc của người lao động. Các yếu tố  này  đem lại sự  thoả  mãn về  tinh thần cho người lao động, sẽ  tạo ra  tâm lý tin tưởng, yên tâm, cảm giác an toàn cho người lao động.   Nhờ  vậy, họ  sẽ  làm việc bằng niềm hăng say và tất cả  sức sáng  tạo của mình. b. Tăng cường tính hấp dẫn của công việc thông qua thiết kế   và thiết kế lại công việc Phải thiết kế  và thiết kế  lại công việc nhằm tạo ra sự  mới   mẻ   trong  công  việc  và  đem  lại  sự  hứng  thú  với  công việc  cho  người lao động. Thiết kế  và thiết kế  lại công việc cũng là một  biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu tự  hoàn thiện của người lao   động, tạo điều kiện cho người lao động phát huy năng lực.  Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể tiến hành luân phiên  thay đổi công việc cho người lao động, nhằm tránh sự  nhàm chán  trong công việc, đồng thời tạo điều kiện cho người lao động học   hỏi được những kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực. c.  Tạo môi trường, điều kiện làm việc thuận lợi  Cải thiện điều kiện làm việc để nâng cao động lực thúc đẩy   người lao động tức là cải thiện các điều kiện làm việc để  kích  thích tính tích cực của người lao động. Điều kiện làm việc là yếu  tố  quan trọng  ảnh hưởng đến mức độ  tiêu hao sức lực của người  lao động trong quá trình làm việc.  Tạo môi trường, cải thiện điều kiện làm việc còn là việc   thực hiện tốt các chính sách an toàn lao động, đầu tư máy móc thiết  
  7. 7 bị  chuyên dùng để  tăng năng suất và cải thiện môi trường xung  quanh người lao động. d.  Cơ hội thăng tiến  Có thể hiểu nâng cao động lực thúc đẩy người lao động bởi  sự  thăng tiến là sử  dụng sự  thăng tiến hợp lý để  kích thích, thúc   đẩy người lao  động.  Mưu cầu hạnh phúc  là  mục tiêu của  mọi   người trong xã hội. Ngoài những nhu cầu no đủ  về  vật chất, nhu  cầu được tôn trọng, được quý nể luôn dành vị trí rất lớn trong mục  tiêu sống của hầu hết mọi người, biểu hiện của nó chính là khát   khao được thăng tiến trong cuộc đời, trong sự nghiệp.   e.  Đào t   ạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm tăng khả năng    thích ứng của người lao động với sự phát triển của môi trường   Công tác đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động  lực thúc đẩy người lao động, giúp cho người lao động thực hiện   công việc tốt hơn, tránh được tình trạng quản lý lỗi thời, giúp định   hướng công việc mới cho người lao động, giúp thoả  mãn nhu cầu  phát triển cho người lao động. Chính thông qua công tác đào tạo,  người lao động mới có thể biết cách phát huy khả năng của mỗi cá   nhân để  công việc đạt hiệu quả và năng suất cao. 1.2.4. Đánh giá và điều chỉnh chính sách Việc đánh giá và điều chỉnh sách cũng là một khâu hết sức  quan trọng trong quản lý  nguồn nhân lực, là công việc mang tính   chất thường xuyên, đòi hỏi nhà quản trị  nguồn nhân lực luôn phải  đánh giá và điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn, từng đối   tượng áp dụng. 1.3.  CÁC   NHÂN TỐ   ẢNH  HƯỞNG  TỚI   ĐỘNG  LỰC  LÀM  VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
  8. 8 1.3.1. Các nhân tố thuộc về phía bản thân người lao động ­ Nhu cầu cá nhân  ­ Mục tiêu cá nhân  ­ Đặc điểm cá nhân người lao động  ­ Mức sống của người lao động  1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về công ty ­ Vị trí công việc  ­ Điều kiện làm  ­ Trình độ công nghệ  ­ Phong cách quản lý của người lãnh đạo:  + Phong cách lãnh đạo độc đoán chuyên quyền + Phong cách lãnh đạo dân chủ  + Phong cách lãnh đạo tự do  ­ Văn hóa doanh nghiệp  ­ Các chính sách quản lý nguồn nhân lực  ­ Cơ cấu tổ chức  1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ­ Vị thế và đặc thù của ngành nghề  ­ Chính sách phúc lợi xã hội  ­ Các giá trị văn hóa và truyền thống dân tộc  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC  LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CODATOURS 2.1. TỔNG QUAN VỀ CODATOURS
  9. 9 2.1.1.   Quá  trình   hình   thành   và   phát   triển   của  CODATOURS 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của CODATOURS a. Ngành nghề kinh doanh của CODATOURS b. Chức năng của CODATOURS c.  Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại CODATOURS  2.1.3. Nguồn lực và kết quả  hoạt  động kinh doanh của   CODATOURS trong thời gian qua 2.2.  ĐẶC   ĐIỂM   VÀ   MÔI   TRƯỜNG   KINH   DOANH   ẢNH  HƯỞNG  ĐẾN   TẠO  ĐỘNG   LỰC  LÀM  VIỆC  CHO  NGƯỜI  LAO ĐỘNG 2.2.1. Môi trường kinh doanh du lịch thành phố Đà Nẵng a. Khách hàng b. Thị trường khách du lịch:  c. Đầu tư xây dựng cơ sở chuyên ngành du lịch: 2.2.2. Đặc điểm và vị trí của Công ty ảnh hưởng đến tạo  động lực làm việc cho người lao động a. Đặc điểm về loại hình hoạt động Công ty là doanh nghiệp của tổ  chức chính trị  xã hội, loại  hình TNHH một thành viên, thuộc Liên đoàn lao động thành phố Đà   Nẵng, kinh doanh trên lĩnh vực dịch vụ, du lịch (bao gồm: khách  sạn, nhà hàng, lữ hành, vận chuyển, massage, dịch vụ vui chơi, giải   trí,...) nên đã tác động không nhỏ đến tính chất hoạt động và quản  lý nguồn nhân lực của công ty so với nhiều doanh nghiệp hoạt  động cùng lĩnh vực trên địa bàn thành phố.  ­ Về thuận lợi           ­ Về khó khăn, thách thức 
  10. 10 b.  Đặc điểm về vốn Là công ty TNHH một thành viên 100% vốn Nhà nước, nên  Công ty có những thuận lợi cơ  bản đó là Vốn chủ  sở  hữu (Tổng   Liên đoàn Lao Động Việt Nam) bình quân của đơn vị  trong những   năm qua chiếm trung bình từ  68­80% trong tổng số  giá trị  tài sản   bình quân và nợ  phải trả chiếm từ  25­30%. Đây là lợi thế  rất lớn   (Công ty không vay vốn ngân hàng), sự phân bổ vốn tái đầu tư hợp  lý trong từng năm của Ban giám đốc công ty đã góp phần làm giảm   gánh nợ lãi suất cho công ty. c. Đặc điểm về lao động Hiện nay, Công ty có 102 cán bộ  công nhân viên, trong đó   khối Văn phòng công ty là 18 người, 2 khách sạn 69 người, Trung  tâm Điều hành Du lịch 15 người. Do tính chất của ngành, nên lao   động nữ tại công ty chiếm tỷ lệ cao hơn. Đồng thời, công ty hoạt  động trên nhiều loại hình dịch vụ  nên yêu cầu về  trình độ, giới   tính, độ  tuổi cũng khác nhau. Phần lớn lao động trực tiếp chỉ  đạt  trình độ trung cấp và lao động phổ thông chiếm trên 50%, còn lại là   trình độ cao đẳng và đại học, trình độ sau đại học vẫn chưa có. Bảng 2.5  Cơ cấu theo độ tuổi CBCNV Công ty năm 2011 Độ tuổi Tổn Chỉ tiêu ĐVT 50 1­ Ban Giám đốc Người 03 1 1 1 Tỷ lệ % 100 33,3 33,3 33,4 2­ Trưởng, phó phòng trở  Người 09 3 4 2 lên Tỷ lệ % 100 33,3 44,4 22,3
  11. 11 3­ Cán bộ CM­NV thuộc  Người 16 03 4 9 khối văn phòng  Tỷ lệ % 100 19 25 56 4­  Nhân viên Người 74 30 26 18 Tỷ lệ % 100 41 35,1 23,9 Tổng cộng Người 102 33 34 32 3 (Nguồn: Số liệu thống kê của phòng QTNS CODATOURS) d. Cơ cấu tổ chức, quản lý Với cơ  cấu gồm 3 phòng chức năng và 3 đơn vị  trực thuộc  hạch toán báo sổ như tại CODATOURS. Tất cả các chính sách, qui  định đều phải thực hiện thống nhất và đồng bộ  theo chủ  trương   chung của Công ty.  2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY   NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI  CODATOURS TRONG THỜI GIAN QUA 2.3.1. Kết quả tạo động lực cho người lao động trong thời  gian qua a. Nâng cao động lực cho người lao động bằng yếu tố vật   chất như lương, thưởng, phụ cấp,... Mặc dù quy mô hoạt động không lớn, song Công ty không  ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng thị trường và đa dạng  hóa loại hình phục vụ  đã góp phần tăng doanh thu, nâng cao thu   nhập cho người lao động và luôn quan tâm nâng cao mức lương,  phụ  cấp, thưởng và đóng BHYT,  BHXH, BHTN,…  đầy đủ  cho  người lao động, tạo tư tưởng yên tâm cho người lao động, nỗ  lực   phấn đấu để hoàn thành công việc được giao. Bảng 2.7. Tình hình thu nhập của CBCNV tại Công ty từ năm  2008­2011
  12. 12 Chỉ tiêu Năm  Năm  Năm  Năm  2008 2009 2010 2011 Số lượng lao động (người) 95 99 101 102 Tiền lương bình quân 3.000 3.200 3.900 4.300 (ngàn đồng/người) (Nguồn: Phòng QTNS CODATOURS ) Bảng 2.8.  Kinh phí chi cho công tác đào tạo  tại Công ty  Kinh phí  Số lượng  Doanh thu đào tạo  Tỷ lệ % so với  Năm CBCVN được  (triệu đồng) (triệu  Doanh thu đào tạo đồng) 2008 13.392 56 0,42% 25 2009 17.218 85 0,49% 37 2010 21.381 155 0,72% 55 2011 24.414 282 1,16% 72 (Nguồn: Văn phòng CODATOURS ) b. Nâng cao động lực cho người lao động bằng yếu tố tinh   thần Thực hiện quy chế dân chủ ở công ty, tôn trọng sự đóng góp  ý kiến của từng thành viên công ty; Quan tâm công tác tuyên dương  khen thưởng và bổ  nhiệm cán bộ; Tổ  chức các hoạt động thăm  quan du lịch, nghỉ  dưỡng, dã ngoại cho CBCNV;  Công ty tổ  chức  khám sức khoẻ  định kỳ;  Thường xuyên tổ  chức thăm hỏi, động  viên và giúp đỡ CBCNV có hoàn cảnh khó khăn… * Nâng cao cơ sở vật chất và điều kiện làm việc
  13. 13 Công ty quan tâm đầu tư  xây dựng mới các văn phòng, tiền  sảnh, hội trường, phòng họp,... theo hướng chuẩn của khách sạn   chuẩn 03 sao. Điều kiện làm việc, phương tiện, trang thiết bị được  đầu tư mới hiện đại và đồng bộ.  c. Cơ hội thăng tiến và bố trí công việc hợp lý Do nhận thức được nhu cầu độc lập của người lao động, tức   là nhu cầu được giữ  các chức vụ quan trọng, được suy nghĩ và làm  việc, lãnh đạo Công ty đã tạo điều kiện, bổ nhiệm chức vụ cho một  số cán bộ công nhân viên đủ năng lực, có phẩm chất đạo đức tốt, đã  có nhiều đóng góp vào quá trình phát triển của Công ty 2.3.2. Phân tích thực trạng các biện pháp tạo động lực cho   người lao động tại CODATOURS trong thời gian vừa qua  a. Chính sách  tiền lương, tiền công   Công ty thực hiện nghiêm túc chế  độ, chính sách tiền lương  đối với người lao động theo đúng các qui định hiện hành của Nhà  nước   và   Quy   chế   trả   lương   của   Công   ty   số   02/QC­CT,   ngày   30/5/2009,   ban   hành   kèm   theo   Quyết   định   số   58/QĐ­CT   ngày  29/5/2009 của Giám đốc Cty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Đà  Nẵng. Bang 2.9   Đánh giá c ̉ ủa người lao động công ty về tiền lương (1: Hoàn toàn không hài lòng; 2: Không hài lòng một phần;3: Không  có ý kiến rõ ràng; 4: Hài lòng một phần; 5: Hoàn toàn hài lòng)                                               Đơn vị tính: %                                   Mức độ Tổn 1 2 3 4 5 Chỉ tiêu g Rất   hài   lòng   với   mức   thu  10,2 13,8 23,0 36,3 16,7 100 nhập 
  14. 14 Tiền lương được chi trả công 10,5 10,0 21,2 31,1 27,2 100 bằng dựa trên KQTHCV Tiền  lương nhận  được  đảm  12,5 11,4 20,7 30,4 25,0 100 bảo công bằng  Hình thức trả lương phù hợp 8,4 15,6 23,0 29,8 23,1 100 Xét tăng lương đúng quy định 4,2 5,7 11,7 23,7 54,7 100 Mức tăng lương hợp lý 12,1 8,9 17,0 29,4 32,6 100 Các điều kiện xét tăng lương 14,1 9,9 14,9 33,3 27,7 100 là phù hợp (Nguồn: Kết quả khảo sát về động lực lao động của người lao   động tại CODATOURS) b. Chính sách  khen thưởng và phúc lợi. Bên cạnh tiền lương, Công ty cũng coi trọng công tác khen   thưởng và phúc lợi như là một biện pháp tăng thêm thu nhập, chăm  sóc tốt hơn đời sống cho người lao động và khuyến khích cả  về  vật chất lẫn tinh thần nhằm tạo động lực cho người lao động hăng  say làm việc để có kết quả tốt hơn. Quỹ  khen thưởng từ  quỹ  lương đối với người lao động có  năng suất, chất lượng cao, có thành tích trong công tác được trích   từ 10% tổng quỹ tiền lương, chưa kể quỹ khen thưởng và phúc lợi   được phân phối sau lợi nhuận thực hiện theo Quyết định 1073/QĐ­ TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Qua kết quả  khảo sát đánh giá của người lao động về  tiền   thưởng, phúc lợi của Công ty cho thấy trong số những người được   hỏi và trả  lời thì có 50,5% số  người cảm thấy hài lòng với tiền  thưởng, phúc lợi được nhận từ công ty và 21% cảm thấy không hài  
  15. 15 lòng và thất vọng về tiền thưởng, phúc lợi. Điều đó chứng tỏ công  tác khuyến khích bằng tiền thưởng, phúc lợi đối với người lao  động đã có phần nào tác dụng tuy nhiên vẫn chưa có tác dụng kích  thích đối với hầu hết người lao động. c. Công tác phân tích công việc và thiết kế lại công việc. Hiện nay, các văn bản phân tích công việc tại Công ty bao  gồm Quy chế làm việc số 04/QC­CT ngày 01/6/2009 ban hành kèm  theo   Quyết   định   số   56/QĐ­CT   ngày   28/5/2009,   Bản   phân   công  nhiệm vụ cho các chức danh công việc trong Ban Giám đốc và các  phòng chức năng trong Công ty, Bản tiêu chuẩn các chức danh,  chuyên môn nghiệp vụ  ban hành kèm theo Quyết định số  55/QĐ­ CT ngày 30/5/2009. * Công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty:  Bang 2.12   M ̉ ức độ hài lòng đối với công tác đánh giá thực  hiện công việc Đơn vị: Số phiếu; %   Mức Lựa chọn Số phiếu % 1 Hoàn toàn không đồng ý 3 3.5 2 Không đồng ý 15 16.2 3 Không có ý kiến rõ ràng 24 25.7 4 Gần như đồng ý 35 37.7 5 Hoàn toàn đồng ý 17 16.9 Tổng số 94 100.0 (Nguồn: Kết quả khảo sát về động lực lao động của người lao   động tại CODATOURS) d. Tạo điều kiện làm việc thuận lợi và cơ hội thăng tiến
  16. 16 Hiện nay Công ty đang thực hiện công tác quy hoạch, bổ  nhiệm, đề  bạt cán bộ  theo quy chế  số  07/QC­CT ngày 05/8/2009   ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ­CT ngày 28/7/2009 V/v bổ  nhiệm, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm các chức danh trong công ty. Qua khảo sát, người lao động có nhận thức được cơ  hội  thăng tiến và phát triển của mình trong đơn vị, song mức độ  tự  tin   vẫn chưa cao. Điều này, đặt ra nhiều vấn đề  trong quản lý của   Công ty cần tạo môi trường và cơ  hội hơn nữa để  nhân viên của  mình phát huy năng lực, sở trường, chủ động và sáng tạo hơn trong  triển khai thực hiện nhiệm vụ.
  17. 17 e. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực luôn được  Công ty và các đơn vị  trực thuộc đánh giá cao và coi là một trong  những chiến lược hàng đầu.  Khảo sát đánh giá của người lao động về  các khía cạnh của   công tác đào tạo thì thu được kết quả  là trên 50% số  người được  hỏi hài lòng với các khía cạnh như lựa chọn đối tượng đào tạo, nội  dung đào tạo, hiệu quả  chương trình đào tạo. Tuy nhiên vẫn có  nhiều ý kiến không hài lòng, trong đó tới 25% cho rằng việc lựa  chọn người đi học là không chính xác, 22% cho rằng nội dung đào  tạo không sát với thực tế họ cần. 2.3.3. Đánh giá chung về các chính sách * Ưu điểm  * Nhược điểm          KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CODATOURS 3.1.  CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh du lịch  TP. Đà Nẵng a. Dự báo nguồn khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng b. Thách thức từ các đối thủ cạnh tranh của Công ty c. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
  18. 18 3.1.2   Phương   hướng   và   mục   tiêu   kinh   doanh   của  CODATOURS a. Phương hướng phát triển của CODATOURS b. Mục tiêu phát triển CODATOURS “Chất lượng nâng tầm theo thời đại” Tầm nhìn:  CODATOURS là công ty du lịch hàng đầu của  Việt Nam và Đông Nam Á. c.  Giải pháp phát triển ­ Đa dạng hoá sản phẩm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh:  ­ Đầu tư  đổi mới cơ  sở  vật chất và  ứng dụng công nghệ  thông tin trong quản lý  3.2. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI  LAO ĐỘNG TẠI CODATOURS 3.2.1 Nghiên cứu và phân tích động cơ làm việc của người  lao động tại CODATOURS * Phương pháp nghiên cứu Sử  dụng phương pháp thống kê mô tả  với các công cụ,   bảng thống kê và các đại lượng thống kê mô tả  như: Tính trung  bình cộng, tổng cộng, tỷ lệ %,… ­ Nghiên cứu khám phá Nghiên cứu khám phá được thực hiện trên 15 nhân viên  bằng cách đặt ra những câu hỏi mở  về  các tiêu chí đánh giá xếp  hạng quan trọng của các nhu cầu. Kết quả  thu được cho thấy tất  cả  các nhân viên đều quan tâm đến thu nhập, bên cạnh đó là tiêu   chí công việc ổn định, điều kiện làm việc,… Có tổng cộng 10 tiêu   chí được nêu ra.  ­ Nghiên cứu chính thức
  19. 19 Dựa trên những kết quả đạt được từ nghiên cứu khám phá,   tiến hành xây dựng bảng câu hỏi và thu thập ý kiến CBCNV dựa   trên phỏng vấn bằng bảng câu hỏi, tổng hợp đưa ra kết quả xử  lý  số liệu. Phương   pháp   thu   thập   số   liệu:  Sử   dụng   phương   pháp  nghiên cứu tổng thể, tức là lấy ý kiến của tất cả các CBCNV trong  Công ty. ­ Quy mô nghiên cứu: 102 người. ­ Đối tượng khảo sát: Tất cả CBCNV Công ty. ­ Cách thức tiến hành khảo sát: Việc thu thập dữ liệu được  thực hiện thông qua bảng câu hỏi điều tra. Bảng 3.2:  Kết quả khảo sát động cơ làm việc của người lao  động tại Công ty Từ 3­5  Từ 5­10  >10  Động cơ Chung Nam Nữ
  20. 20 Mối quan hệ tập thể lao động  7 7 6 8 7 5 6 tốt (Nguồn: Kết quả khảo sát về động lực làm việc của người lao động   tại Công ty) 3.2.2 Xác định quan điểm và mục đích tạo động lực làm  việc cho người lao động tại CODATOURS Quan   điểm   1:  Xem   người   lao   động   là   vốn   quý   nhất   của  doanh nghiệp, tạo nên sự  khác biệt để  nâng cao năng lực cạnh   tranh. Quan điểm 2. Nhất quán và đồng bộ các công cụ và các giải  pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu và đảm bảo sự công bằng. Quan điểm 3. Bên cạnh việc nâng cao động lực của người  lao động bằng yếu tố tinh thần cần quan tâm đến yếu tố vật chất,   xem yếu tố tinh thần là nền tảng cơ bản quyết định;  3.3.   HOÀN   THIỆN   CÁC   CHÍNH   SÁCH   TẠO   ĐỘNG   LỰC  LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CODATOURS 3.3.1  Chính sách tiền lương, thưởng và phúc lợi xã hội  ­ Theo tác giả  nên xây dựng  lại bảng quy định hệ  số  cấp  bậc, chức vụ  công việc từ  1 bậc lên  3 bậc lương, 5 năm tăng 1  bậc.  ­  Điều  chỉnh  hệ   số  lương  kiêm  nhiệm,  đáng  giá  lại  từng   công việc để  điều chỉnh hệ  thống  thang bảng lương chức danh  theo xu hướng hệ số lương tăng lũy tiến. ­ Công khai, minh bạch cách tính và trả  lương, đ iều chỉnh  lương theo mức trượt giá hàng năm.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2