intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăklăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăklăk" trình bày cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh; thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCPĐầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk; khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăklăk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TUẤN ANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến Phản biện 2: GS.TS. Dương Thị Bình Minh Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam từ lúc bắt đầu mở cửa, hội nhập quốc tế đã ngày càng phát triển. Thu nhập bình quân đầu người đã gia tăng đáng kể, tạo điều kiện nâng cao mức sống của dân cư. Mức sống được nâng cao, kéo theo nhu cầu tiêu dùng của cá nhân cũng tăng cao. Mặt khác, kinh tế phát triển cũng gia tăng cơ hội kinh doanh cho các chủ thể kinh tế bao gồm cá nhân kinh doanh. Tất cả những điều nói trên đã dẫn tới chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ của các NHTM Việt Nam. Rút kinh nghiệm từ những luận văn trước đó, tác giả xin đi sâu nghiên cứu lại về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Là một trong những chi nhánh đi đầu trong công tác bán lẻ của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk nằm trên địa bàn phát triển mạnh của tình Đắk Lắk, có tốc độ tăng trưởng cao, các cơ quan, doanh nghiệp liên tiếp được thành lập, dân cư tập trung ngày một đông, các nhu cầu về đời sống không ngừng gia tăng nên hoạt động cho vay kinh doanh cá nhân có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Theo số liệu tại 31/12/2017 của Ngân hàng Nhà nước Tỉnh ĐăkLăk, tổng dư nợ cho vay của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn Tỉnh ĐăkLăk là 72 ngàn tỷ đồng, trong đó dư nợ tại địa bàn chi nhánh Bắc ĐăkLăk quản lý bao gồm Huyện KrôngBuk, Huyện EaHleo, Huyện KrôngNăng và TX Buôn Hồ là 18,32 ngàn tỷ đồng. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại địa bàn chi nhánh quản lý là 6.800 tỷ đồng. Tại 31/12/2017 dư nợ
  4. 2 cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Bắc ĐăkLăk là 1.975 tỷ đồng chiếm 29,04% thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn chi nhánh quản lý. Bên cạnh đó, hiện tại quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn rất lớn, nhiều cây trồng nông sản mang lại hiệu quả cao như Bơ, sầu riêng …đã kích thích người nông dân đẩy mạnh đầu tư nên nhu cầu về vốn rất lớn. Do đó so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanhtại chi nhánh vẫn chưa tương xứng. Hoạt động này vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp khắc phục nhằm đạt được mục tiêu phát triển mà ngân hàng kỳ vọng. Bên cạnh đó với việc thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng của Ngân hàng nhà nước có hiệu lực đã thay đổi nhiều nội dung trong đó có nội dung hộ gia đình không đủ tư cách chủ thể đứng vay vốn tại tổ chức tín dụng. Với lý do trên “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanhtại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cánhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk
  5. 3 3. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập dữ liệu: - Nguồn dữ liệu sơ cấp : + Khảo sát điều tra phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng + Phỏng vấn chuyên gia (NHNN, quản trị NHTM khác…) - Nguồn dữ liệu thứ cấp : + Dữ liệu bên trong ngân hàng : dựa vào các báo cáo, các nguồn dữ liệu thứ cấp, các văn bản, công văn, Quyết định đã ban hành, sửa đổi. + Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Thông qua các văn bản pháp lý, các Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về quy định, quy trình cho vay, các chính sách của chính phủ, sản phẩm của Ngân hàng… b. Phương pháp xử lý dữ liệu: - Phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của các luận văn Thạc sỹ được bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế- Đại học Đà Nẵng, các bài báo khoa học trong các tạp chí, giáo trình tham khảo của các tác giả trong và ngoài nước. - Phương pháp mô tả, so sánh và đối chiếu: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các thông tin thu thập, để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ liệu thứ cấp định tính, giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Tác giả thực hiện so sánh về mặt không gian tại BIDV Bắc ĐăkLăk và các đối thủ trên địa bàn, so sánh về mặt thời gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá thực trạng công tác cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk Lăk
  6. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: thực tiễn hoạt động cho vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk trong 3 năm 2015, 2016 và 2017. 5. Kết cấu luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Chƣơng 2:Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCPĐầu tư và Phát triển ViệtNam– chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đắk Lắk. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Với mong muốn bài nghiên cứu hoàn thiện hơn, tôi đã tiến hành thu thập các luận văn có đề tài tương tự đã được công nhận, các bài báo nghiên cứu trên các tạp chí khoa học… Luận văn của tác giả Nguyễn Danh Đức (2014), “Giải pháp mở rộng cho vay kinh doanh hộ gia đình tại Phòng giao dịch EaHleo – Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc ĐăkLăk”. Luận văn của tác giả Phạm Thanh Long (2015), “Phân tích hoạt động kinh doanh tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc ĐăkLăk”. Luận văn của tác giả Bùi Ngọc Mai (2016), “Nâng cao chất
  7. 5 lượng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – CN Hà Nội”. Luận văn của tác giả Huỳnh Lê Hoài Tâm (2016), “Phân tích tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam”. Luận văn của tác giả Nguyễn Thanh Hà (2015), “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Sơn Tây”. Bài viết của tác giả Ths Đường Thị Thanh Hải “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân ở Việt Nam” trong Tạp chí tài chính số 4 – 2014, ngày 19/05/2014. Bài viết của tác giả Minh Khuê “Tín dụng bán lẻ: Đóng góp quan trọng cho lợi nhuận ngân hàng” trong Thời báo ngân hàng, ngày 13/01/2018.
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM. 1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi. Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: - Về đối tượng cấp tín dụng (mục đích vay vốn): Phục vụ hoạt động kinh doanh của khách hàng cá nhân: Bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư tài sản mở rộng quy mô kinh doanh. - Quy mô món vay nhỏ - Đối diện với nhiều yếu tố rủi ro hơn trong danh mục cho vay của ngân hàng. - Lãi suất cho vay thường cao tương đối 1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh gồm những loại sau: - Căn cứ vào phương thức hoàn trả: Cho vay từng lần; cho vay
  9. 7 theo hạn mức; cho vay thấu chi, cho vay trả góp: - Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay vào hình thức cho vay: Cho vay có tài sản bảo đảm; Cho vay không có tài sản bao đảm 1.1.4. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Đối với khách hàng cá nhân: Đáp ứng được nhu cầu vốn vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả ngày càng cao cho cá nhân. - Đối với ngân hàng: + Thứ nhất, chênh lệch lãi suất cao, rủi ro thấp + Thứ hai, cho vay cá nhân cũng là công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ bán chéo được nhiều sản phẩm, dịch vụ. + Thứ ba, tạo điều kiện mở rộng nền khách hàng. - Đối với nền kinh tế: Khách hàng cá nhân có điều kiện mở rộng, phát triển góp phần kích thích tăng trưởng cho nền kinh tế. 1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh: a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh: - Rủi ro là những sự kiện xảy ra ngoài ý muốn, những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan và thường dẫn đến thiệt hại hoặc thua lỗ. - Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu hồi đủ vốn gốc và lãi, hoặc thu hồi không đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh: - Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh có những đặc điểm cơ bản sau:
  10. 8 - Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp - Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp c. Phân loại - Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: Rủi ro tác nghiệp, rủi ro danh mục, rủi ro tập trung - Dựa vào tính chất của rủi ro: Rủi ro khách quan, rủi ro chủ quan. - Dựa trên phương diện quản lý và giám sát của ngân hàng: phân chia thành rủi ro tín dụng nhận diện được và rủi ro tín dụng chưa nhận diện được. 1.2. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM - Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: - Thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: - Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng. - Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: - Bảo đảm chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: - Kiểm soát rủi ro tín dụng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHTM 1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng - Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô - Các nhân tố thuộc về kinh tế vĩ mô và sự ổn định về chính trị - xã hội, hành lang pháp lý.
  11. 9 - Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng Các nhân tố bên ngoài nói ở đây đề cập đến các đặc điểm của địa bàn mà NH hoạt động, cũng có nghĩa là thị trường mục tiêu của NH, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng của một NH cụ thể. 1.3.2. Nhân tố bên trong Các nguồn lực ngân hàng: nguồn lực tài chính, nhân sự, chính sách tín dụng, quy trình cấp tín dụng, năng lực quản trị tín dụng, khả năng tiếp cận thị trường , quy mô và uy tín, chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm cho vay cá nhân kinh doanh
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk là chuyển đổi thành chi nhánh cấp 1 từ ngày 01/10/2006 theo quyết định số 311/QĐ-HĐQT ngày 19/09/2006. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức: Gồm phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng KHCN, Phòng quản lý rủi ro, phòng giao dịch khách hàng, phòng quản lý nội bộ, phòng quản trị tín dụng, tổ quản lý và dịch vụ kho quỹ và 3 phòng giao dịch trực thuộc là Phòng giao dịch EaHleo, Phòng giao dịch KrôngNăng và phòng giao dịch PơngĐrang. 2.2. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV BẮC ĐĂKLĂK 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài: - Tình hình chung về kinh tế, xã hội: Tình hình kinh tế Tỉnh ĐăkLăk đã có bước tăng trưởng so với đầu năm, giá trị sản xuất và thu NSNN đã có dấu hiệu hồi phục, phát triển tuy nhiên vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro, không ổn định. - Môi trường kinh doanh ngân hàng trên địa bàn: Hiện nay trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và 3 huyện phụ cận có 16 ngân hàng thương mại đang hoạt động bao gồm 31 phòng giao dịch trực thuộc.
  13. 11 - Tình hình kinh doanh của cá nhân kinh doanh trên địa bàn chi nhánh: hiện cá nhân kinh doanh có nhu cầu về vốn cao, tuy nhiên lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn về giá cả nên chứa đựng nhiều rủi ro 2.2.2. Bối cảnh bên trong: Bao gồm các yếu tố nguồn nhân lực, Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của Chi nhánh, Chiến lược cho vay, kết quả hoạt động kinh doanh. Chiến lƣợc cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh: Tập trung phát triển mạnh đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh, duy trì khách hàng bán buôn. Thực hiện nghiên cứu kỹ thị trường để hiểu cặn kẽ hơn về nhu cầu, mong muốn của khách hàng, có chiến lược đúng hướng, tiết kiệm chi phí. Tìm kiếm khách hàng có chọn lọc, lựa chọn nhóm khách hàng mục tiêu phù hợp sẽ mang lại hiệu quả tối ưu. Mở rộng cho vay KHCN KD, tăng cường bán chéo sản phẩm để nâng cao hiệu quả hoạt động. Tiếp tục giao chỉ tiêu đến từng cán bộ kinh doanh, đặc biệt là chỉ tiêu dư nợ và phát triển khách hàng cá nhân kinh doanh mới. Chủ động và tích cực tiếp cận khách hàng thông qua tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, trưởng buôn, các đại lý nông sản. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Bắc ĐăkLăk Tốc độ tăng trưởng dư nợ hàng năm trung bình là 18,6%, tốc độ tăng trưởng huy động vốn năm 2016 rất tốt đạt 29,2% tuy nhiên đến năm 2017 do đặc thù địa bàn chủ yếu nhu cầu về vốn, nguồn vốn nhàn rỗi thấp nên gần như không tăng trưởng được. Về hiệu quả kinh
  14. 12 doanh, là chi nhánh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3 năm 2015-2017. Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 26,9% so với 2015 và năm 2017 tăng 18,7% so với 2016. Năm 2017 chi nhánh có thu nhập bình quân đầu người đạt 1.228 triệu đồng/người. Đây là con số đánh giá năng suất lao động tại chi nhánh cao. 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI BIDV BẮC ĐĂKLĂK 2.3.1. Quy trình, quy định về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk. - Về quy trình: Nhìn chung quy trình nghiệp vụ về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV còn mang yếu tố chung chung, chưa có các sản phẩm đặc thù đối với từng khu vực. - Về sản phẩm cho vay: Nhìn chung số lượng sản phẩm cho vay KHCN kinh doanh tại chi nhánh không nhiều nhưng đáp ứng được nhu cầu trên địa bàn. - Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh: quy trình cho vay cá nhân kinh doanh hiện tại của BIDV rất chặt chẽ, tách bạch giữa các khâu và đảm bảo kiểm soát được rủi ro. Tuy nhiên còn rườm rà về mặt hồ sơ, chứng từ, khách hàng còn phải ký nhiều. - Về chính sách khách hàng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh: bao gồm: Chính sách tiếp thị khách hàng vay vốn cá nhân với mục đích kinh doanh, chính sách cấp tín, chính sách về tài sản đảm bảo, chính sách về định giá tiền vay.
  15. 13 2.3.2. Các biện pháp ngân hàng đã triển khai trong thời gian qua nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. a. Các biện pháp nhằm mở rộng hoạt động, nâng cao uy tín của Chi nhánh - Đẩy mạnh truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng - Tăng cường chủ động, tìm kiếm khách hàng, lựa chọn khách hàng vay cá nhân kinh doanh: thông qua các mối quan hệ với cán bộ UBND xã, phường, phòng tài nguyên môi trường, chi cục thuế, các đại lý nông sản để tìm kiếm khách hàng. - Bố trí cán bộ quản lý theo địa bàn để công tác thẩm định được thuận tiện hơn. - Tăng cường bán chéo sản phẩm - Mở rộng mạng lưới cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho KHCN kinh doanh: thành lập phòng giao dịch mới. - Cải tạo cơ sở hạ tầng, hiện đại hoá công nghệ - Xây dựng văn hoá giao dịch của BIDV b. Các biện pháp về quy trình, xử lý hồ sơ, phân đoạn khách hàng và quản lý chất lượng tín dụng của Chi nhánh - Hiện tại chi nhánh phải tuân thủ theo quy trình, quy định của BIDV Việt Nam về cho vay KHCN kinh doanh. - Việc phân đoạn khách hàng chi nhánh có thực hiện theo quy định BIDV tuy nhiên lại không sử dụng nhiều vào thực tiễn. - Việc quản lý chất lượng tín dụng của chi nhánh thông qua công tác kiểm tra nội bộ, hoặc thanh kiểm tra của Ngân hàng nhà nước, BIDV Việt Nam. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc
  16. 14 sử dụng vốn c. Các giải pháp về sản phẩm dịch vụ Trong thời gian vừa qua trên cơ sở nhu cầu vốn thị trường mà chi nhánh có các chính sách đẩy mạnh hay hạn chế cho vay. d. Các giải pháp về tổ chức và nhân sự Thường xuyên cử cán bộ đào tạo tập trung tại các thành phố lớn theo chương trình đào tạo của trường đào tạo cán bộ BIDV, tổ chức đào tạo cán bộ định kỳ hàng tháng theo từng mảng nghiệp vụ tại Phòng. Học tập qua các chương trình e-learning của BIDV tổ chức rất thường xuyên. Thường xuyên luân chuyển theo đúng quy định để hạn chế rủi ro đạo đức, đặc biệt là đối với CB QLKH. 2.3.3. Kết quả cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk. a. Về quy mô cho vay KHCN kinh doanh: Được thể hiện qua các chỉ tiêu: - Mức tăng trưởng dư nợ cho vay kinh doanh khách hàng cá nhân: Năm 2017 tăng tuyệt đối dư nợ cho vay KHCN KD so với năm 2016 là 373 tỷ đồng. - Mức tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh và Mức tăng trưởng dư nợ bình quân trên một khách hàng cá nhân kinh doanh: Mức tăng trưởng hàng năm từ 23-29% là mức tăng trưởng cao. Về số lượng khách hàng hàng năm chi nhánh tăng thêm khoảng 1.000 khách hàng cá nhân vay kinh doanh. Thị phần cho vay KHCN KD tại BIDV Bắc ĐakLak với các chi nhánh khác trên địa bàn: BIDV Bắc ĐăkLăk có thị phần đứng thứ 3 với 8,6%. Tuy nhiên có thể thấy thị phần của BIDV tăng trưởng tốt hàng năm, năm 2017 tăng thêm 0,5% thị phần. Điều này
  17. 15 cho thấy, hoạt động cho vay kinh doanh KHCN kinh doanh của chi nhánh đang đi đúng hướng,BIDV Bắc ĐăkLăk đang có lợi thế về mở rộng cho vay với đối tượng này. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân KD tại chi nhánh: Dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trên tổng dư nợ cho vay KHCN kinh doanh, tỷ trọng này có xu hướng tăng nhẹ qua các năm, đặc biệt năm 2017 là 97,4%; năm 2016 là 95,9%. Điều nay cho thấy, nhu cầu vay kinh doanh của khách hàng cá nhân trên địa bàn chủ yếu là đầu tư kinh doanh ngắn hạn, vòng quay vốn nhanh. Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ lệ cho vay có TSĐB chiếm tỷ trọng 100% trên tổng dư nợ, không phát sinh cho vay KHCN kinh doanh không có TSĐB, điều này là rất tốt đối với ngân hàng. Cho vay KHCN kinh doanh tại chi nhánh chủ yếu tập trung lĩnh vực trồng chăm sóc tiêu, cà phê và mua đất nông nghiệp, trong đó cho vay trồng chăm sóc cà phê chiếm 45,7% trên tổng dư nợ cho vay KHCN KD tại thời điểm 31/12/2017. Tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay kinh doanh khách hàng cá nhân củangân hàng:Qua bảng số liệu có thể thấy, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN KD có xu hướng tăng qua các năm. Bên cạnh đó mức độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN KD qua các năm rất ấn tượng, cụ thể năm 2016 tăng 139% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 126% so với năm 2016. Kiểm soát rủi ro cho vay KHCN kinh doanh:Qua bảng số liệu có thể thấy, tỷ lệ nợ xấu các khoản cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh rất thấp chỉ ở mức 0,14% - 0,28% trong giai đoạn 2015- 2017. Mặt khác, tất cả các khoản cho vay KHCN kinh doanh đều có TSĐB nên tỷ lệ trích lập DPRR tại Chi nhánh tương đối thấp.
  18. 16 b. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay KHCN kinh doanh. Năm 2017, kết quả đo đạc sự hài lòng của khách hàng đạt được như sau: 81% KH được khảo sát cảm thấy rất hài lòng, 16% KH cảm thấy hài lòng và 3% KH cảm thấy bình thường, không phát sinh trường hợp khách hàng không hài lòng. 2.4. THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ 2.4.1. Thành công a. Thành công: - Luôn hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh hàng năm - Tăng trưởng quy mô và nâng cao dần chất lượng b. Nguyên nhân thành công: - Nhờ định hướng phát triển theo hướng bán lẻ đặc biệt là phát triển mạnh cho vay KHCN kinh doanh trong những năm qua. - Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, trẻ, nhiệt tình, năng động, luôn đề cao tính kỷ luật, có tinh thần đoàn kết tốt. - Thành lập phòng giao dịch KrôngNăng. - Một yếu tố khách quan ảnh hưởng lớn đến thành công của chi nhánh là yếu tố kinh tế xã hội trên địa bàn. - Ngoài ra còn các công tác khác: công tác bán hàng, công tác chăm sóc khách hàng, hệ thống công nghệ thông tin, công tác tuyên truyền, quảng cáo tiếp thị, công tác kiểm soát rủi ro trong cho vay KHCN kinh doanh 2.4.2. Hạn chế - Quy mô và tốc độ tăng trưởng còn chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường. - Lựa chọn nhóm khách hàng mục tiêu phù hợp - Cơ chế hỗ trợ, hợp tác với các đối tượng tư vấn, giới thiệu
  19. 17 khách hàng cho ngân hàng chưa phát huy hiệu quả cao. - Chính sách lãi suất của chi nhánh chưa linh hoạt - Việc nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ, đẩy mạnh việc bán chéo sản phẩm chưa được chú trọng. - Việc phân bổ chỉ tiêu cho vay KHCN kinh doanh theo sản phẩm chưa được thực hiện. - Tính chuyên nghiệp hóa chưa cao - Chính sách đa dạng hóa danh mục đầu tư chưa đạt được kết quả mong đợi. 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế: a. Nguyên nhân bên ngoài - Môi trường pháp lý - Môi trường kinh tế - xã hội - Yếu tố cạnh tranh - Nguyên nhân từ phía khách hàng: b. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng - Chính sách cho vay của ngân hàng - Quy trình, thủ tục: Công tác thẩm định và xét duyệt cho vay, vẫn còn mang tính chất hợp lý hoá, thủ tục còn kéo dài, rườm rà, còn có quá nhiều giấy tờ, mẫu biểu không cần thiết. - Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự: còn thiếu và còn hạn chế do số lượng cán bộ trẻ lớn. - Hoạt động truyền thông, cổ động: chưa được chú trọng.
  20. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK 3.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK. 3.1.1. Thuận lợi - BIDV có bề dày lịch sử, uy tín và thương hiệu trên cả nước cũng như trên địa bàn. - Sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng cả truyền thống và hiện đại. - Chi nhánh đang có một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, số nhân viên có trình độ cao học, đại học chiếm tỷ trọng chủ yếu. - Lãi suất cho vay cạnh tranh, nguồn vốn dồi dào. - Trụ sở khang trang đặt tại trung tâm của TX Buôn Hồ, trên trục đường QL 14. 3.1.2. Khó khăn: - Đội ngũ cán bộ trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn. - BIDV áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung do đó một số thời điểm cơ chế bán vốn không hợp lý và thiếu linh động. - Chương trình quảng cáo, tiếp thị còn nghèo nàn. - Sản phẩm tín dụng còn rườm rà và nhiều hồ sơ, thủ tục. - Là tỉnh lợi thế sản xuất nông nghiệp tuy nhiên giá cả hàng hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2