intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoat động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề tài đánh giá thực trạng và đề xuất những khuyến nghị nhằm phân tích hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoat động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRỊNH QUỐC TUẤN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Nguyễn Thành Đạt Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Văn Tiến Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đạt được nhiều kết quả đáng kể. Vốn đầu tư XDCB hàng năm được bố trí bình quân chiếm đến 22% trong tổng số chi NSNN và được kiểm soát qua KBNN Minh Hóa. Việc kiểm soát chặt chẽ vốn đầu tư XDCB đã góp phần tích cực trong quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính của nhà nước, hạn chế tối đa các hiện tượng tiêu cực làm thất thoát NSNN và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt được trong việc kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hoá vẫn còn một số khó khăn, tồn tại và hạn chế do các nguyên nhân như: hệ thống các văn bản pháp quy về công tác đầu tư XDCB chưa được đồng bộ đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác kiểm soát thanh toán; việc triển khai công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của các cấp, các ngành thiếu đồng bộ; lực lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư trên địa bàn còn thiếu và yếu, vốn bố trí dàn trải, manh mún qua nhiều năm, vốn tạm ứng kéo dài, tỷ lệ giải ngân chưa cao, quyết toán công trình chậm, chất lượng công trình chưa đảm bảo....Những hạn chế đó đã hưởng không nhỏ đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB trên địa bàn, ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện nghèo Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Nhằm đánh giá lại thực trạng để đưa ra các giải pháp cụ thể, góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN, nâng cao hiệu quả đồng vốn đầu tư, cải thiện kinh
  4. 2 tế, xã hội trên địa bàn huyện miền núi khó khăn Minh Hóa, nhóm tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích hoat động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn làm luận văn thạc s , chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài đánh giá thực trạng và đề xuất những khuyến nghị nhằm phân tích hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN. - Phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, - Đưa ra được những khuyến nghị về việc áp dụng các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ, về bố trí và sử dụng nhân lực hiện có, sự phối hợp của các cấp, các ngành... 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Nội hàm của hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN là gì? - Công tác quản lý kiểm soát chi vốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua KBNN Minh Hóa được thực hiện như thế nào? Có những hạn chế gì? nguyên nhân nào? - Cần có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
  5. 3 sách Nhà nước qua KBNN Minh Hóa? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về Phân tích hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước qua KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác phân tích kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa. - Phạm vi về không gian: nghiên cứu các nội dung của công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa. - Phạm vi về thời gian: Tiến hành nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ 2017 - 2019; các khuyến nghị đề xuất có ý nghĩa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Luận văn sử dụng số liệu từ các nguồn: - Số liệu báo cáo tổng hợp chi tiết trong công tác quản lý Trong luận văn sử dụng phương pháp thu thập thông tin tài liệu, phương pháp tổng hợp - phân tích để nghiên cứu. - Các văn bản, báo cáo, nghị quyết của các cấp, các ngành và nguồn số liệu thống kê. - Các tư liệu về công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước đã được đăng tải trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết, kết quả các cuộc điều tra của các tổ chức, các bài viết của các
  6. 4 nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Minh Hóa, tác giả đã rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và những nguyên nhân của kết quả, hạn chế đó. - Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các dữ liệu nhằm phân tích những nội dung chủ yếu của đề tài, phân tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính của luận văn. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và danh mục, đề tài được chia thành ba chương chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua KBNN. Chƣơng 2: Thực trạng công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Minh Hóa tỉnh Quảng Bình. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nƣớc “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. 1.1.2. Khái niệm chi ngân sách Nhà nƣớc a. Chi ngân sách nhà nước Chi NSNN bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác. Trong đó chi cho đầu tư phát triển luôn là một khoản mục chi quan trọng của Chính phủ Việt Nam trong những năm qua. b. Chi đầu tư phát triển Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư XDCB và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật. c. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Chi đầu tư XDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. d. Kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
  8. 6 Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất qu NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư kinh phí thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ. 1.1.3. Đặc điểm, vai trò, phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc a. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước Thứ nhất: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động quản lý và sử dụng theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Thứ hai: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và các công trình hạ tầng theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các quy định khác. Thứ ba: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Thứ tư: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc điểm từng giai đoạn đầu tư mà phân thành các loại vốn như: vốn thực hiện các dự án quy hoạch, vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị. Thứ năm: Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên trong và ngoài quốc gia. Nguồn bên trong là
  9. 7 NSNN; nguồn từ bên ngoài chủ yếu vay nước ngoài, ODA và một số nguồn khác. Thứ sáu: Chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước. b. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có các vai trò sau: Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất k thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế…. Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội. Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Bốn là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa; góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. c. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
  10. 8 * Phân loại theo tính chất công việc của hoạt động xây dựng cơ bản * Phân loại căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tƣ Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành các nhóm chủ yếu sau: - Nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung. - Nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục tiêu đặc biệt - Nhóm vốn vay - Nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt 1.1.4. Kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc a. Mục đích, ý nghĩa của kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước b Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước 1.2. KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC Khung phân tích hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc Nhà nước được mô phỏng cụ thể như sau: (1) Tổng quan lại về hoạt động chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. (2) Tổng quan lại về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. (3) Tiến hành phân tích hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư
  11. 9 xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình. (4) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình. 1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.3.1. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của Kho bạc Nhà nƣớc Để đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của KBNN có thể dùng nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng thông thường sử dụng một số tiêu chí chủ yếu sau: a. Vốn đầu tư thực hiện trong năm và tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với kế hoạch b. Cơ cấu vốn đầu tư c. Các tiêu chí đánh giá về chất lượng của hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước. 1.3.2. Kiểm soát thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản  Kiểm soát thanh toán tạm ứng  Thu hồi vốn tạm ứng 1.3.2. Thanh toán khối lƣợng hoàn thành  Đối với các công việc đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng a. Đối với hợp đồng trọn gói: b. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: c. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: d. Đối với hợp đồng theo thời gian:
  12. 10 e. Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%): f. Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng: g. Hồ sơ thanh toán:  Đối với các công việc đƣợc thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng 1.3.3. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC Kiểm soát thanh chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau: 1.4.1 Nhân tố khách quan Thứ nhất, môi trường pháp lý về quản lý chi đầu tư XDCB của NSNN Thứ hai, chấp hành chế độ quản lý đầu tư và xây dựng của các cấp, các ngành, địa phương và chủ đầu tư. Thứ ba, sự phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư, ban quản lý dự án. 1.4.2. Nhân tố chủ quan Thứ nhất, cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp kiểm soát chi đầu tư qua KBNN. Thứ hai, chấp hành quy trình kiểm soát thanh toán Thứ ba, công tác thông tin báo cáo Thứ tư, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN. Thứ năm, công tác kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ nội bộ hệ thống KBNN. Thứ sáu, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của công chức làm công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB.
  13. 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN MINH HÓA, QUẢNG BÌNH 2.1.1 Tình hình phân bổ vốn cho các công trình xây dựng cơ bản tại huyện Minh Hoá, Quảng Bình Phân bổ vốn cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Minh Hoá giai đoạn 2017-2019 được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.1. Phân bổ vốn cho dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Minh Hoá giai đoạn 2017-2019 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Tổng số 52.201 54.629 61.023 Phân vốn theo cấp quản lý 1. Vốn ngân sách TW 2.641 3.460 2.761 2. Vốn ngân sách địa phương 49.560 51.169 58.262 Phân theo nguồn vốn 1. Vốn trong nước 52.201 54.629 61.023 2. Vốn nước ngoài 0 0 0 3. Vốn khác 0 0 0 Từ số liệu bảng 2.1, ta có hình 2.1 biểu hiện phân bổ vốn cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Minh Hoá giai đoạn 2017 -2019. Cụ thể:
  14. 12 Hình 2.1. Biến động vốn cho dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Minh Hoá giai đoạn 2017 -2019 ĐVT: Triệu đồng Qua bảng 2.1 và hình 2.1, ta thấy rằng số vốn để đầu tư hàng năm đều có sự tăng thêm, tổng số vốn trong giai đoạn 2017 -2019 của huyện Minh Hoá dành cho đầu tư xây dựng cơ bản là 167,85 tỷ đồng. Nguồn ngân sách địa phương có xu hướng tăng dần qua 3 năm, trong khi đó nguồn vốn từ trung ương hỗ trợ có xu hướng giảm. 2.1.2. Tình hình tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản Bảng 2.2. Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn 2017-2019 Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 Kế hoạch vốn Tr.đồng 52.201 54.629 61.023 đầu tư Vốn tạm ứng Tr.đồng 7.987 7.539 10.679 Tỷ lệ tạm ứng % 15,3 13,8 17,5
  15. 13 Hình 2.2. Tình hình biến đông tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn 2017-2019 Nguồn: Dữ liệu bảng 2.2 Với việc ban hành những quy định mới về tỷ lệ tạm ứng trên hợp đồng đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát tạm ứng vốn chặt chẽ hơn đã ngăn chặn được tình trạng tham nhũng, chiếm dụng vốn ngân sách nhà nước của nhà thầu. Kho bạc nhà nước huyện Minh Hoá thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các chủ đầu tư thực hiện tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đúng quy định do đó đã kích thích được các công trình xây dựng cơ bản đẩy nhanh tiến độ thi công theo đúng thời hạn, giúp các chủ đầu tư sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả, tránh lãng phí… 2.1.3. Tình hình thu hồi vốn tạm ứng Công tác thu hồi vốn tạm ứng theo hợp đồng đã đảm bảo chặt chẽ theo chế độ hiện hành, vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng theo đúng quy định.
  16. 14 Bảng 2.3. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua kho bạc nhà nƣớc huyện Minh Hoá ĐVT: Triệu đồng Nguồn vốn 2017 2018 2019 Tổng số vốn tạm ứng trong năm 7.987 7.539 10.679 Số vốn tạm ứng đã thu hồi 7.987 7.539 10.679 Dư tạm ứng còn lại đến cuối năm 0 0 0 Tỷ lệ thu hồi tạm ứng (%) 100% 100% 100% Hình 2.3. Biến động Tỷ lệ thu hồi tạm ứng (%) vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua kho bạc nhà nƣớc huyện Minh Hoá giai đoạn 2017 – 2019 Nhìn chung, giai đoạn 2017-2019, các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Minh Hoá không có công trình tạm ứng nào bị thu hồi do quá thời gian quy định (quá 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu chưa thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc ứng vốn mà nhà thầu sử dụng vốn sai mục đích). Các vốn tạm ứng cho giải phóng mặt bằng
  17. 15 Kho bạc Nhà nước huyện Minh Hoá đều tạm ứng theo tiến độ thực hiện của dự án đầu tư. 2.2. TÌNH HÌNH KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB TẠI KBNN HUYỆN MINH HOÁ GIAI ĐOẠN 2017-2019 Trong những năm qua, Kho bạc Nhà nước huyện Minh Hoá thực hiện quy trình kiểm soát chi theo Quyết định số 282/QĐ- KBNN, ban hành ngày 20/4/2012 về quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Nội dung chủ yếu là kiểm soát tập trung đi sâu vào kiểm tra, đối chiếu khối lượng thực hiện trên bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành do Chủ đầu tư gửi đến với giá trị ghi trong hợp đồng, KBNN huyện Minh Hoá không kiểm tra các dự toán của các đơn vị Bảng 2.4. Tình hình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN huyện Minh Hoá giai đoạn 2017-2019 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Ngân sách TW 2.572 3.329 2.706 Ngân sách địa 44.257 46.461 54.766 phương Trong đó + NS cấp tỉnh 9.519 11.429 12.130 + NS cấp 20.684 16.775 24.118 huyện + NS cấp xã 14.055 18.258 18.518 Tổng 46.828 49.790 57.472
  18. 16 Hình 2.4. Biến động ngân sách vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN huyện Minh Hoá giai đoạn 2017-2019 Trong giai đoạn 2017-2019, tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản kiểm soát qua Kho bạc nhà nước huyện Minh Hoá cơ bản đều tăng qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,07%/ năm. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được thanh toán trong giai đoạn này thuộc ngân sách địa phương nhiều hơn nhiều lần so với vốn thanh toán thuộc ngân sách trung ương. 2.3. ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUA KBNN MINH HÓA 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc (1) Vốn đầu tƣ thực hiện trong năm và tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện so với kế hoạch (2) Cơ cấu vốn đầu tƣ (3) Chất lƣợng của hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc 2.3.2. Những hạn chế chủ yếu (1) Vốn đầu tƣ thực hiện trong năm và tỷ lệ vốn đầu tƣ
  19. 17 thực hiện so với kế hoạch (2) Cơ cấu vốn đầu tƣ (3) Chất lƣợng của hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế (1) Ban lãnh đạo KBNN Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình mặc dù đã có những quan tâm đến hoạt động chi đầu tư xây dựng cơ bản, tuy nhiên, những quan tâm này vẫn chưa thực sự đúng mức và đem đến hiệu quả tối ưu nhất, các bản kế hoạch, chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả công tác chi đầu tư vốn NSNN qua Kho bạc vẫn chưa mang tính thực tiễn cao. (2) Quy trình chi đầu tư nói chung và chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN chưa được xây dựng và hoàn thiện, dẫn đến thực tế thực hiện công tác chi đầu tư nói chung và chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN gặp nhiều hạn chế do các hoạt động bị trùng lặp. (3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ vốn NSNN chưa được nâng cấp thường xuyên, công nghệ quản lý, kiểm soát gặp nhiều hạn chế. (4) Nguồn nhân lực thực hiện các công tác liên quan đến chi đầu tư XDCB từ vốn NSNN và kiểm soát chi đầu tư XDCB từ vốn NSNN còn hạn chế về k năng, đặc biệt là các k năng về kiểm soát, dẫn đến ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát chi đầu tư.
  20. 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1. ĐỊNH HƢỚNG, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 3.1.1. Định hƣớng, quan điểm phát triển của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2025 3.1.2. Mục tiêu phát triển của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 – 2025 3.1.3. Đánh giá chung về mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2025 Cụ thể: (1) Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ (2) Sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tƣ phát triển (3) Giải pháp về thị trƣờng (4) Giải pháp về khoa học công nghệ (5) Chính sách phát triển nguồn nhân lực (6) Cải cách thủ tục hành chính và huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế (7) Giải pháp bảo vệ tài nguyên môi trƣờng (8) Phối hợp phát triển với các địa phƣơng khác Có kế hoạch phối kết hợp với các địa phương trong tỉnh, các địa phương của đất nước Lào để tạo ra sự phát triển hiệu quả, ổn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2