intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

382
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

+Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. +Kỹ năng: Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. +Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC

  1. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC I.MỤC TIÊU +Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. -Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. +Kỹ năng: Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. +Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. 2.Học sinh.
  2. -Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: .................................................................................................................................... .... /38. Vắng: 7B: .................................................................................................................................... .... 2.Kiểm tra. HS1.Phát biểu trường hợp bằng nhau HS1.Lên bảng thực hiện. (c.c.c) và (c.g.c) của hai tam giác? GV nhận xét, cho điểm HS. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
  3. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. 1.Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề. a) Bài toán 1. Vẽ  ABC biết BC = 4 cm, B  600 , A A' C  400 C B' B C' -Hãy nêu cách vẽ ? 600 400 600 400 Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ. Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta
  4. hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. HS: + Vẽ BC = 4 cm -Tìm 2 góc kề cạnh AC ? + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ xBC  600 ; yCB  400 + Bx cắt Cy tại A   ABC HS: Góc A và góc C GV treo bảng phụ: *Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC. a) Vẽ  A'B'C' biết B'C' = 4 cm B '  600 , C '  400 b) Bài toán 2. b) Kiểm nghiệm: AB = A'B' a) AB = A'B' c) So sánh  ABC,  A'B'C' b) HS đo. BC  B'C', B  B ' , AB  A'B'. Kết luận gì về  ABC và  A'B'C' ? c) BC = B'C', B = B ' , AB = A'B' -Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta =>  ABC =  A'B'C' (c.g.c) kết luận 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác  Mục 2. thì ta chỉ cần điều kiện gì ?
  5. HS: Một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ...  2 tam giác vuông bằng nhau. Hoạt động 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. 2.Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. A'B'C' và cho biết Hãy xét ABC, HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. B  B ' , BC  B'C', C  C ' Nếu  ABC và  A'B'C' có: Nếu  ABC,  A'B'C' thoả mãn 3 điều B = B ' , BC = B'C', C = C ' kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau. thì  ABC =  A'B'C' -Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó? *Tính chất: (SGKTr.121). Treo bảng phụ: HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam a) Nếu MN = HI, để  MNE =  HIK giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của
  6. thì ta cần phải thêm có điều kiện gì ? tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. (theo trường hợp 3)  HS: M  H , N  I b)  ABC và  MIK có:  B  690 , I  690 BC = 3 cm, IK = 3 cm C  720 , K  730 -Hai tam giác trên có bằng nhau không? HS: Không GV chốt: Để 2  bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau. Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. GV tổ chức thống nhất kết quả. HS làm việc theo nhóm. -Quan sát hình 96. hai tam giác vuông Đại diện 1 nhóm lên điền bảng. luôn có sẵn điều kiện nào ?
  7. -Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì ? HS: Hai góc vuông bằng nhau. HS: Một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này Cho HS làm ?2 bằng ...  2 tam giác vuông bằng Gọi HS trả lời. nhau. Hình 94:  ABD =  CDB (g.c.g) Hình 95:  EFO =  GHO (g.c.g) Hình 96:  ABC =  EDF (g.c.g) Hoạt động 3. Hệ quả. 3.Hệ quả. Gọi HS phát biểu lại hệ quả 1. a) Hệ quả 1. Treo bảng phụ hình 97. 0 0  ABC, A  90 ;  HIK, H  90 -Hình vẽ cho điều gì ?  AB = HI, B  I   ABC =  HIK B A C
  8. -Dự đoán  ABC,  DEF ? b) Bài toán -Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm 0  ABC: A  90 đk gì ? 0 GT  DEF: D  90 -Góc C quan hệ với góc B như thế nào? BC = EF, B  E -Góc F quan hệ với góc E như thế nào? KL  ABC =  DEF CF GV gợi ý:  Chứng minh 900  B  900  E Ta có:  ABC,  DEF vuông  => B  C  900 BE E  F  900 Mà: B  E => C  F Xét  ABC và  DEF có: B  E (GT)
  9. BC = EF (GT) -Bài toán này  từ TH 3  nó là một hệ quả của trường hợp 3. Hãy phát E  F (cmt) biểu hệ quả.   ABC =  DEF (g.c.g) Gọi 2 học sinh phát biểu hệ quả. *Hệ quả: SGK.Tr.122. HS phát biểu hệ quả. 4.Củng cố -Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. -Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. -Cho HS làm bài tập 33, 34(a) SGK.Tr.123. 5.Hướng dẫn. -Học kĩ bài. -Làm bài tập 34, 35, 36, 37, 38 SGK.Tr.123.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0