Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển với đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20
lượt xem 4
download
Bài viết Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển với đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 trình bày khảo sát tỉ lệ đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển; Khảo sát các phân nhóm của đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 đưa ra ứng dụng trong thực hành lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển với đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TIẾN TRIỂN VỚI ĐỘT BIẾN EGFR CHÈN ĐOẠN EXON 20 Nguyễn Sơn Lam1 TÓM TẮT 57 (S768-V769 InsX): 1 ca. 769V (V769-D770 Phần mở đầu: Đột biến EGFR chèn đoạn InsX): 3 ca. 770D (D770-N771 InsX): 1 ca. Exon 20 thuộc nhóm các đột biến EGFR hiếm 771N (N771-P772 InsX): 1 ca. 772P (P772-H773 gặp và đề kháng với các thuốc TKIs thế hệ I - II - InsX): 2 ca. 773H (H773-V774 InsX): 1 ca. III. Ngày nay, đã có nhiều nghiên cứu khảo sát 774V (V774-C775 InsX): 1 ca. 775C: 1 ca. về loại đột biến này với các thuốc TKIs mới. Kết luận: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu với các mục tiêu Đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 chiếm như sau: khoảng 10% trong số các phân nhóm của đột a. Khảo sát tỉ lệ đột biến EGFR chèn đoạn biến EGFR trong ung thư phổi không tế bào nhỏ Exon 20 trên các bệnh nhân ung thư phổi không tiến triển. Trong đó, có nhiều phân nhóm nhỏ tế bào nhỏ tiến triển. hơn của đột biến EGFR Exon 20 Insertion. Do b. Khảo sát các phân nhóm của đột biến đó, cần sử dụng giải trình tự gen thế hệ mới xác EGFR chèn đoạn Exon 20 đưa ra ứng dụng trong định các phân nhóm này. Hiện nay, đã có thuốc thực hành lâm sàng. điều trị nhắm trúng đích cho tất cả các phân Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, thống nhóm của đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20. kê mô tả cắt ngang. Phân tích với phần mềm Từ khóa: Các loại đột biến EGFR, đột biến Excel 2013, phân tích hai bên với phép kiểm T- EGFR chèn đoạn exon 20, giải trình tự gen thế hệ Test, giá trị kiểm định với P < 0,05. mới. Kết quả: Các phân nhóm của đột biến EGFR chèn SUMMARY đoạn Exon 20 xuất hiện ở vị trí thuộc quai C- ADVANCED NON SMALL CELL LUNG helix: 761D (D761-E762 InsX): 2 ca. 762E: 3 ca. CANCER WITH EGFR EXON 20 763A (A763-Y764 InsX): 1 ca. 764Y (Y764- INSERTION GENE MUTATION V765 InsX): 4 ca. 765V (V765-M766 InsX): 2 Background: The EGFR Exon 20 Inserton ca. 766M: 1 ca. Các phân nhóm của đột biến mutation is belongs to the group of rare EGFR EGFR Exon 20 Insertion thuộc đoạn sau quai C- mutations and that is resistant to TKIs generation helix: 767A (A767-S768 InsX): 3 ca. 786S I-II-III. Today, there have been many studies investigating this mutation with new TKIs. We conduct research with the following objectives: 1 ThS.BS. Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Phạm a. Survey on the rate of EGFR Exon 20 Ngọc Thạch Insertion mutations in patients with advanced Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Sơn Lam NSCLC. Email: drnsl1963@gmail.com b. Survey of subtypes of EGFR mutations Ngày nhận bài: 01/8/2022 Exon 20 Insertion offers applications in clinical Ngày phản biện: 30/9/2022 practice. Ngày chấp nhận đăng: 25/10/2022 455
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 Methods: A prospective research, cross- phổi không tế bào nhỏ tiến triển. sectional descriptive statistics. Analysis with 2. Khảo sát các phân nhóm của đột biến Excel 2013 software, two - sided analysis with T- EGFR chèn đoạn Exon 20 đưa ra ứng dụng Test, test value with P < 0.05. trong thực hành lâm sàng. Results: Subtypes of the EGFR Exon 20 Insertion mutation occur at the C-helix loop: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 761D (D761-E762 InsX): 2 cases. 762E: 3 cases. 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 763A (A763-Y764 InsX): 1 case. 764Y (Y764- cứu tiến cứu, thống kê mô tả cắt ngang. Sử V765 InsX): 4 cases. 765V (V765-M766 InsX): dụng phần mềm phân tích kết quả Excel 2 cases. 766M: 1 case.Subtypes of the EGFR 2013, với giá trị xác định ý nghĩa thống kể < Exon 20 Insertion mutation occur at the following segment of the C-helix loop: 767A 0,05, phân tích và giới hạn số liệu theo biến (A767-S768 InsX): 3 cases. 786S (S768-V769 số hai đuôi và đánh giá bằng phép kiểm T- InsX): 1 case. 769V (V769- D770 InsX): 3 case. Test. 770D (D770-N771 InsX): 1 case. 771N (N771- 2.2. Đối tượng nghiên cứu P772 InsX): 1 case. 772P (P772-H773 InsX): 2 2.2.1. Thời gian tiến hành nghiên cứu: cases. 773H (H773-V774 InsX): 1 case. 774V (V774-C775 InsX): 1 case. 775C: 1 case. 01 năm (01/01/2021 - 31/12/2021). Conclusions: EGFR mutations Exon 20 2.2.2. Tiêu chuẩn thu nhận vào nghiên Insertion account for about 10% of the subtypes cứu: Tất các các bệnh nhân ung thư phổi of EGFR mutations in advanced NSCLC. In không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến triển those, there are many smaller subtypes of the (Giai đoạn IIIB và IV) nhập bệnh viện Phạm EGFR Exon 20 Insertion mutation. Therefore, it is necessary to use NGS to identify these Ngọc Thạch trong năm 2021. Bệnh nhân subgroups. Currently, there are medecines to chưa được điều trị đặc hiệu bằng các liệu target all subtypes of EGFR Exon 20 Insertion pháp điều trị ung thư: hóa trị, liệu pháp nhắm mutation. trúng đích, xạ trị, liệu pháp miễn dịch… Keywords: EGFR gene mutations. EGFR 2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên Exon 20 Insertion. Next Generation Sequencing. cứu: Tất cả các bệnh nhân UTPKTBN giai I. PHẦN MỞ ĐẦU đoạn từ I đến IIIA và các bệnh nhân đã được Đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 thuộc điều trị đặc hiệu bằng các liệu pháp điều trị nhóm các đột biến EGFR hiếm gặp và đề ung thư: hóa trị, liệu pháp nhắm trúng đích, kháng với các thuốc TKIs thế hệ I - II - III. xạ trị, liệu pháp miễn dịch… Ngày nay, đã có nhiều nghiên cứu khảo sát 2.3. Kỹ thuật thực hiện chẩn đoán về loại đột biến này với các thuốc TKIs mới. Chẩn đoán giải trình tự gen thế hệ mới: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu với các Trên hệ thống RNA-based Targeted NGS Ion mục tiêu như sau: GeneStudio S5 series Iontorrent và 1. Khảo sát tỉ lệ đột biến EGFR chèn Oncomine Primer Design của ThermoFisher đoạn Exon 20 trên các bệnh nhân ung thư 456
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Scientific[1,2,3]. Với bộ gen bao gồm: (41,65%). Kết quả giải trình tự gen thế hệ EGFR, KRAS, ALK, ROS1, BRAF, NRAS, mới: Có phát hiện biến đổi gen: 378 ca RET, MET, PIK3CA, PTEN, STK11, (76,06%) và không phát hiện biến đổi gen: MAP2K1, ERBB2, TP53, CTNNB1, FBX7, 119 ca (23,94%). NOTCH1, FGFR1, FGFR2, SMAD4, DDR2. 3.2. Các ghi nhận khác 3.2.1. Phân phối loại mô học III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Phân phối các loại mô học UTPKTBN 3.1. Các số liệu tổng quát trong nghiên cứu, cho thấy đa số là loại Tổng số ca UTPKTBN được thực hiện carcinôm tuyến (386 ca # 77,67%), còn lại là chẩn đoán biến đổi gen trong nghiên cứu: carcinôm tế bào gai (59 ca # 11,87%), 497 ca UTPKTBN tiến triển trong năm 2021. carcinôm gai-tuyến (28 ca # 5,63%), Tất cả các ca nghiên cứu được chẩn đoán lúc carcinôm tế bào lớn (15 ca # 3,02%) và nhập viện chưa được điều trị đặc hiệu như carcinôm không xếp loại NOS (9 ca # 1,81). hóa trị, nhắm trúng đích, miễn dịch… Phân Số liệu này cũng tương tự như các thống kê phối giới tính: Nam: 283 ca (56,94%) và nữ: khác trên thế giới[4,5,6,7]. 214 ca (43,06%). Độ tuổi trung bình: 58,35 ± 3.2.2. Phân phối các loại bệnh phẩm 6,89 tuổi. Tình trạng hút thuốc lá: 207 ca thực hiện giải trình tự gen thế hệ mới Biểu đồ 1. Phân phối các loại bệnh phẩm thực hiện giải trình tự gen thế hệ mới Các loại bệnh phẩm ghi nhận trong của UTPKTBN tiến triển đa số không còn nghiên cứu, đa số là các sinh thiết nhỏ (sinh khả năng phẫu thuật cắt bỏ khối u (Qua phẫu thiết phế quản, sinh thiết dưới hướng dẫn thuật nội soi lồng ngực VATs hay phẫu thuật CT-Scan…), tế bào học và huyết tương. Điều cắt u qua mở lồng ngực)[9,11,15]. này cũng phù hợp với bệnh cảnh lâm sàng 3.2.3. Phân phối các loại biến đổi gen 457
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 Biểu đồ 2. Phân phối các loại biến đổi gen trong ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển Phân phối các biến đổi gen trong UTPKTBN tiến triển, qua nghiên cứu cũng cho thấy đa số là đột biến EGFR (203 ca # 41%). Kết quả này cũng tương đương với các nghiên cứu khác trên thế giới, đặc biệt là các nghiên cứu tại Châu Á[8,9,10,11,12]. 3.3. Đột biến gen EGFR Exon 20 Insertion 3.3.1. Các loại đột biến gen EGFR trong UTPKTBN tiến triển Biểu đồ 3. Phân phối các loại đột biến gen EGFR trong UTPKTBN tiến triển Tổng số ca bệnh UTPKTBN tiến triển có đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 riêng lẻ: 21 ca/203 ca (10,34%). Tỉ lệ này tương đương với các nghiên cứu khác ở Châu Á[9,13,17] và cao hơn các nghiên cứu khác ở Châu Âu và Mỹ[13,14,15,16]. 3.3.2. Phân phối các loại đột biến EGFR kết hợp 458
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Biểu đồ 4. Phân phối các loại đột biến EGFR kết hợp Tổng số ca bệnh UTPKTBN có đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 kết hợp: 6 ca/203 ca (2,96%). Với các đột biến kết hợp giữa đột biến chèn đoạn Exon 20 với các đột biến nhạy thuốc (Exon 19 Deletion & Exon 21 L858R) và các đột biến hiếm gặp (Exon 18 G719X, Exon 21 L861Q). Điều này cũng có khác biệt với các kết quả khác trên thế giới[2,5,9,10,14]. 3.3.3. Phân phối các phân nhóm của đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 Biểu đồ 5. Phân phối các phân nhóm của đột biến EGFR Exon 20 Insertion 459
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 IV. BÀN LUẬN Bảng 1. So sánh tỉ lệ phát hiện đột biến EGFR Exon 20 Insertion tại BV.PNT và các nghiên cứu khác trên thế giới Tỉ lệ phát hiện đột Nghiên cứu biến EGFR chèn Trị số P đoạn Exon 20 Heather B. & cộng sự (2021) 1,2% 0,01341 < 0,05 Seonggyu B. & cộng sự (2019) 2,5% 0,01567 < 0,05 Fenfang W. & cộng sự (2020) 2,7% 0,01693 < 0,05 Maria E. A. & cộng sự (2013) 1.2% 0,01341 < 0,05 Jordi R. & cộng sự (2020) 2,2 - 3,8% 0,01349 - 0,02563 < 0,05 Laura P. & cộng sự (2021) 1,7 - 4,1% 0,01579 - 0,03792 < 0,05 Huamao M. L. & cộng sự (2022) 0,6 - 1,0% 0,00581 - 0,00882 < 0,05 Tony S. K. M. & cộng sự (2021) 4,1% 0,03792 < 0,05 Nghiên cứu tại BV. PNT 5,43% Tỉ lệ đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 trên tổng số ca UTPKTBN: 27 ca/497 ca # 5,43%. Tỉ lệ này cao hơn có ý nghĩa thống kê so với một số nghiên cứu khác trên thế giới, với các trị số P < 0,05[2,3,4,5,6,7,8,13,15]. Bảng 2. So sánh tỉ lệ phát hiện đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 trong số ca có biểu hiện đột biến EGFR chung tại BV. Phạm Ngọc Thạch và các nghiên cứu khác trên thế giới Tỉ lệ phát hiện đột biến EGFR Exon 20 Insertion Nghiên cứu Trị số P trong số ca có biểu hiện đột biến EGFR chung Heather B. & cộng sự (2021) 4% 0,00479 < 0,05 Seonggyu B. & cộng sự (2019) 4% 0,00479 < 0,05 0,00479 (< 0,05) - 0,0588 Wenfeng F. & cộng sự (2019) 4 - 12% (# 0,05) Fenfang W. & cộng sự (2020) 5% 0,00784 < 0,05 Maria E. A. & cộng sự (2013) 2,2% 0,00139 < 0,05 Jordi R. & cộng sự (2020) 4 - 7%% 0,00479 - 0,0156 < 0,05 Laura P. & cộng sự (2021) 4 - 10%% 0,00479 - 0,0385 < 0,05 Huamao M. L. & cộng sự (2022) 3,9 - 5,3% 0,00412 - 0,00693 < 0,05 Tony S. K. M. & cộng sự (2021) 6,9% 0,00798 < 0,05 Nghiên cứu tại BV. PNT 13,31% 460
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Tổng số ca có hiện diện đột biến EGFR J, Bruce E J, and Pasi A J (2013). Natural chèn đoạn Exon 20 trong số ca đột biến History and Molecular Characteristics of EGFR dương tính: 27 ca/203 ca (13,31%). Lung Cancers Harboring EGFR Exon 20 Như vậy tỉ lệ phát hiện đột biến chèn đoạn Insertions. Journal of Thoracic Oncology, Exon 20 trong nghiên cứu tại BV. Phạm 2013;8: 179–184. Ngọc Thạch cũng cao hơn có ý nghĩa thống 3. Heather B, Helena E, Chris C, Naomi S, kê so với những kết quả của các nghiên cứu Parthiv M, Tracy L (2020). khác trên thế giới, với các trị số P < Epidemiological and clinical burden of 0,05[2,3,4,5,6,7,8,13,15]. EGFR Exon 20 insertion in advanced non- Số ca EGFR chèn đoạn Exon 20 có phân small cell lung cancer: A systematic nhóm thuộc quai C-helix: 13 ca/28 ca literature review. PLOS ONE | (46,43%), có nhạy cảm với TKIs nhóm I - II https://doi.org/10.1371/journal.pone.0247620 - III. Do đó có thể chỉ định điều trị bước 1 , March 8, 2021 1-20. cho các phân nhóm này, tùy theo vị trí trên 4. Huamao M L, Yu Y, Victoria C, Yanyu quai C-helix[1,9,10,11,12,13,14,17,18]. Số W, Sai-Hong I (2022). EGFR Testing ca EGFR chèn đoạn Exon 20 có phân nhóm Patterns and Detection of EGFR Exon 20 ngoài C-helix: 15 ca/28 ca (53,57%), có nhạy Insertions in the United States. JTO Clinical với các TKIs thế hệ mới (Amivantamab, and Research Reports, Vol. 3 No. 3: 100285, Mobocertinib)[2,6,12,14,16]. 1-11. 5. Jordi R, Lizza E L H, Andres F C, V. KẾT LUẬN Benjamin B (2020). EGFR exon 20 Đột biến EGFR chèn đoạn Exon 20 insertions in advanced non-small cell lung chiếm khoảng 10% trong số các phân nhóm cancer: A new history begins. Cancer của đột biến EGFR trong UTPKTN tiến Treatment Reviews, 90 (2020) 102105. triển. Có nhiều phân nhóm nhỏ hơn của đột 6. Keunchil P, Eric B H, Natasha B L, Paul biến EGFR chèn đoạn Exon 20. Do đó, cần M, Catherine A S, Nicolas G, Santiago V, sử dụng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ mới Ji-Youn H, Sang-We K, Chee K L, Joshua để xác định các phân nhóm này. Từ đó, có K S, Alexander I S, Tsung-Ying Y, Dong- chỉ định điều trị nhắm trúng đích phù hợp Wan K, Ki Hyeong L, Rachel E S, Jose T, hơn. Hiện nay, đã có thuốc điều trị nhắm Koichi G, Jong-Seok L, James Chih-Hsin trúng đích cho tất cả các phân nhóm của đột Y, Ramaswamy G, Joshua M B, Pilar G, biến EGFR Exon 20 Insertion. Matthew G K, Karen L R, John X, Joshua C C, Nahor H-B, Amy R, Dawn M, TÀI LIỆU THAM KHẢO Patricia L, Meena T, Roland E K, and 1. Fenfang W, Chenghui L, Qihuan W, Byoung C C (2021). Amivantamab in EGFR Hongyang L (2020). EGFR exon 20 Exon 20 Insertion–Mutated Non–Small-Cell insertion mutations in non-small cell lung Lung Cancer Progressing on Platinum cancer. Translational Cancer Respiration, Chemotherapy: Initial Results From the 2020; 9 (4):2982-2991. CHRYSALIS Phase I Study. American 2. Geoffrey R O, Peter C L, Mizuki N, Society of Clinical Oncology - Journal of Suzanne E D, Neal I L, Mohit B, David M Clinical Oncology, 171.252.188.051, 1-15. 461
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 7. Laura P, Andrew D J, Simon V, La C, Se-Hoon L, Jin S A, Keunchil P, Christopher P W, Amani A, Paul H H Myung-Ju A (2019). Clinical Outcomes of (2021). Tackling Drug Resistance in EGFR EGFR Exon 20 Insertion Mutations in Exon 20 Insertion Mutant Lung Cancer. Advanced Non-small Cell Lung Cancer in Pharmacogenomics and Personalized Korea. Cancer Res Treat. 2019; 51(2):623- Medicine, 2021:14 301-317. 631. 8. Maria E A, Khedoudja N, Jamie E C, 12. Shannon S Z, Viola W Z (2021). Spotlight Natasha R, Christopher L, Boris A R, on Mobocertinib (TAK-788) in NSCLC with Maureen F Z, Mark G K, and Marc L EGFR Exon 20 Insertion Mutations. Lung (2013). EGFR Exon 20 InsertionMutations in Cancer: Targets and Therapy, 2021:12 61– Lung Adenocarcinomas: Prevalence, 65. Molecular Heterogeneity, and 13. Simon V and Paul H H (2019). Targeting Clinicopathologic Characteristics. American EGFR exon 20 insertion mutations in non- Association for Cancer Research - Mol small cell lung cancer. Signal Transduction Cancer Ther; 12(2) February 2013, 220-233. and Targeted Therapy, (2019) 4:5. 9. Pedro E N S V, Carol G, Hollis V, 14. Takeshi H, Masachika I, Makoto E, Andreas V, Masanori F, Deepa R, Paul A Yoshihiro M, Yasuharu N, Hiroyuki M, V, Ikei S K, Susumu S K, Daniel B C Shinji K (2021). Extensive functional (2020). EGFR-A763_Y764insFQEA Is a evaluation of exon 20 insertion mutations of Unique Exon 20 Insertion Mutation That EGFR. Lung Cancer, 152 (2021) 135-42. Displays Sensitivity to Approved and In- 15. Tony S K Mok, Shirish M Gadgeel, Development Lung Cancer EGFR Tyrosine Antonio Gassaro (2021). Targeting EGFR Kinase Inhibitors. JTO Clinical and Research Exon 20 Insertion in NSCLC - Current and Reports, Vol. 1 No. 3 1-15. Future Prospects. In ELCC 2021, Virtual 10. Roy S H, Lecia V S (2021). New Milestones Conference April, 2021. and Changing Standards of Care in EGFR- 16. Wenfeng F, Yihua H, Shaodong H, Mutated NSCLC - Expanding the Benefits of Zhonghan Z, Minghui W, Jiadi G, Genomic Testing and EGFR-Targeted Wenjing W, Honglin G, Kai W and Li Z Therapy to Early-Stage Lung Cancer. (2019). EGFR exon 20 insertion mutations PeerView Update, October 22, 2021. and response to osimertinib in non-small-cell 11. Seonggyu B, Youjin K, Sung W L, Jang H lung cancer. BMC Cancer, (2019) 19:595. C, Sehoon P, Jiyun L, Jong-Mu S, Yoon- 462
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời phác đồ Paclitaxel-Carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật
6 p | 3 | 3
-
Đánh giá hiệu quả của Gefitinib trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái phát, di căn ở Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
7 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm hóa-xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
4 p | 4 | 3
-
Tác dụng không mong muốn của điều trị Vinorelbin metronomic ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa
3 p | 7 | 3
-
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR bằng TKI thế hệ 2 Afatinib: Đánh giá tỉ lệ đáp ứng và một số yếu tố liên quan
5 p | 2 | 2
-
Đánh giá kết quả duy trì pemetrexed sau hóa trị bộ đôi platinum ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV
5 p | 6 | 2
-
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phương pháp đốt sóng cao tần dưới hướng dẫn của robot tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
6 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
6 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả giải trình tự gen thế hệ mới (NGS) ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện K
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm các chỉ số định lượng trên 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn có chỉ định phẫu thuật
6 p | 1 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị bước một bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR bằng Afatinib tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
5 p | 2 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả hóa xạ đồng thời phác đồ Paclitaxel-Carboplatin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III
5 p | 2 | 1
-
Tỷ lệ tiêu chảy và các yếu tố liên quan trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR bằng thuốc ức chế Tyrosine kynase tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
6 p | 5 | 1
-
Đánh giá đáp ứng phác đồ xạ trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
8 p | 5 | 1
-
Mối liên quan giữa biểu hiện PD-L1 và các týp mô học trong ung thư phổi không tế bào nhỏ
8 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm của xạ hình xương trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn xương tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
6 p | 8 | 1
-
Đánh giá chất lượng sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trước và sau điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch năm 2020
6 p | 3 | 0
-
Đánh giá kết quả điều trị Erlotinib trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn