HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯
PHẠM VĂN SƠN
NGHIÊN CU TO GING GC VÀ TH NGHIM
SN XUT VACXIN VÔ HOT PHÒNG HI CHNG
RI LON SINH SN VÀ HÔ HP LN T
CHỦNG VIRUS PHÂN LẬP TẠI VIỆT NAM
Chuyên nganh: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi
Ma sô: 9.64.01.02
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NI, 2018
Công trình được hoàn thành ti:
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS. TS. Nguyn Bá Hiên
2. TS. Nguyễn Văn Cảm
Phn bin 1: GS.TS. Nguyn Quang Tuyên
Trường Đại học Nông lâm, Đại hc Thái Nguyên
Phn bin 2: GS.TS. Lê Thanh Hòa
Vin Công ngh sinh hc
Phn bin 3: PGS. TS. Phm Công Hot
B Khoa hc và Công ngh
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng đánh giá lun án cp
Hc vin, hp ti: Hc vin Nông nghip Vit Nam
Vào hi 08h0 ngày 28 tháng 12 năm 2018
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Hc vin Nông nghip Vit Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hi chng ri lon sinh sn hp ln (Porcine Reproductive and
Respiratory Syndrome PRRS) hay bệnh tai xanh được đặc trưng bởi nhng ri lon
sinh sn ca ln nái và nhng vấn đề v đưng hp ln con lợn trưng thành
(Meulenberg et al., 1993). Bnh gây ra bi virus PRRS, thuc b Nidovirales, h
Arteriviridae, chi Arterivirus (Cavanagh, 1997). Virus PRRS được nhóm thành hai kiu
gen, châu Âu (type 1) và Bc M (type 2), các du hiu lâm sàng ca nhiễm trùng đều
giống nhau, nhưng các chng phân lp li khác nhau v độc lc động vt nhim bnh
(Halbur et al., 1995b) khác nhau v đặc tính kháng nguyên, di truyn (Meng, 2000;
Nelsen et al., 1999; Nelson et al., 1993). Dch PRRS xut hin hu hết các khu vc
chăn nuôi ln quy ln trên khp thế gii. Tn thất hàng năm cho ngành chăn nuôi
ln Hoa K do PRRSV gây ra ước tính khong 664 triu USD (Holtkamp et al.,
2013). Đối vi ln nái, bnh gây hu qu nghiêm trọng như: lợn con sinh yếu t,
gim s con sinh sng sót/, tình trng bnh âm , ri lon sinh sản, động dc kéo
dài, chậm động dc tr lại. Đối với đực ging, s ng tinh dch gim, chất lượng tinh
dch kém, ảnh hưởng đến t l th thai chất lượng đàn con (Pejsak et al., 1997).
Kháng th kháng PRRSV lần đầu tiên được phát hin Việt Nam năm 1997 trên một
đàn lợn nhp t M. T năm 2007 đến nay, PRRS liên tc xy ra bùng phát rng
khp các tnh thành trong c c gây thit hi nng n cho ngành chăn nuôi. Tình hình
PRRS ngày càng phc tạp đòi hỏi s ch động trong phòng chng dịch, trong đó
phương pháp phòng PRRS hiệu qu nht là s dng vacxin. Tuy nhiên, s đa dạng di
truyền thay đổi kháng nguyên ca các chng PRRSV mt tr ngi ln trong vic
phát trin mt loi vacxin có hiu qu để kim soát PRRS. Các vacxin sống đã được s
dng ph biến để kim soát PRRS chúng kh năng bảo v tốt hơn so vi vacxin
đã hoạt hoc các vacxin tái t hp (Charerntantanakul, 2012; Hu and Zhang, 2014;
Kim et al., 2011; Zuckermann et al., 2007). Nhưng ngày càng có nhiu quan ngi v s
an toàn ca vic s dng vacxin sng s hi phục nhanh chóng độc lc ca PRRSV
trong quá trình sao chép ln (Hu and Zhang, 2014; Mengeling et al., 2003; Pejsak et
al., 1997). Hin nay, trước tình hình nước ta đang phải tn rt nhiu chi phí cho các loi
vacxin ngoi nhp mà hiu qu phòng bệnh chưa được như mong muốn. Nhm ch
động trong ngun cung cp vacxin hiu qu cao, an toàn gim chi phí nhp khu
vacxin, thì vic sn xuất đưc vacxin hot t chng virus PRRS phân lp ti Vit
Nam vic làm cn thiết ý nghĩa thực tiễn cao. Để sn xuất được vacxin hiu
qu cn phi chng ging gốc đại din cho các chủng virus PRRS lưu hành Vit
Nam, do vy chúng tôi tiến hành nghiên cu này. Vi mc tiêu la chọn được ging
gc, sn xut đưc vacxin hoạt PRRS đt tiêu chí an toàn, có hiu lực cao để phòng
bnh cho ln.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Sn xut được vacxin vô hot PRRS hiu qu t chng virus phân lp ti Vit Nam.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tuyn chọn được chng virus PRRS phân lp t ln mc PRRS Vit Nam, s
dng làm ging gc phc v sn xut th nghim vacxin vô hot PRRS.
Sn xut th nghim thành công vacxin hot PRRS t ging gốc PRRS được
tuyn chn. Vacxin hot PRRS nghiên cu sn xut ra đạt các tiêu chí v trùng,
thun khiết, an toàn và hiu lc.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các chủng virus PRRS cường độc phân lp t ln mc PRRS Vit Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phm vi v không gian nghiên cu: c chng virus PRRS được phân lp t ln
mc PRRS thu thp ti các tnh: Ni, Thái Bình, Nam Định, ng Yên, Ninh Bình,
Thanh a, Ngh An, TP H Chí Minh, Tin Giang, Cn Thơ.
Địa điểm nghiên cu: Phòng thí nghim trọng điểm Công ngh sinh hc Thú y
phòng thí nghim b môn Vi sinh vt - Truyn nhim, Khoa Thú y - Hc vin Nông
nghip Vit Nam.
Thi gian nghiên cu: Nghiên cứu đưc thc hin t 2014-2017
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài lần đầu tiên tuyn chọn được chng virus PRRS phân lp ti Vit Nam để
làm ging gc s dng cho sn xut vacxin hot phòng PRRS cho ln. Ging gc
PRRS được thẩm định tại quan thú y thm quyền đạt các tiêu chí trùng,
thun khiết, hiu giá cao, kh năng kích thích miễn dch tt, kháng th do vacxin
to ra có th trung hòa được các chng virus PRRS đang lưu hành ở Vit Nam.
Đ i ca lun án đã đưa ra đưc mt quy trình phân lp, ng lc tuyn chn
ging gc. Tn cơ sở này, có th áp dụng để to ra mt chng Master seed mi thay thế
nhng chng cũ kng n đápngnh tương đồng kháng nguyên.
Nghiên cu sn xut th nghim thành ng vacxin hot PRRS t chng
virus thực địa, đây vacxin hoạt đu tiên v PRRS ca Việt Nam được nghiên
cu sn xut. Quy trình sn xut vacxin hot PRRS th chuyển giao đ sn xut
vacxin phòng PRRS cho đàn lợn, giúp nời chăn nuôi gim thit hi kinh tế do
PRRS gây ra.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nhng k thuật, quy trình được áp dụng trong đ tài góp phần nâng cao năng lc
nghiên cứu cho người làm trong lĩnh vực thú y. Các kết qu nghiên cu phn ảnh đầy
đủ v đặc điểm sinh hc, sinh hc phân tử, đặc tính kháng nguyên và tính sinh min
dch ca các chủng virus PRRS đang lưu hành Vit Nam. Cung cp các thông tin
tham kho, tham chiếu cho các nhà khoa hc nghiên cu v virus PRRS Vit Nam
cũng như trên thế gii.
3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ging gốc được tuyn chn chủng virus PRRS đi din cho các chng virus
đang lưu hành Vit Nam th s dụng để sn xut kháng th đơn dòng, đa dòng,
phc v sn xut kháng th tr bệnh ng như kháng th trong chẩn đoán bnh. Ging
gc có th s dụng để sn xut kháng nguyên trong chế to Kít ELISA chẩn đoán bệnh,
Kít phát hin nhanh bnh, góp phn vào công cuc phòng chng PRRS cho toàn
ngành chăn nuôi.
Đề tài đã nghiên cu sn xut thành công vacxin vô hoạt PRRS đạt các ch tiêu v
trùng, thun khiết, an toàn hiu lc, đây s quan trọng để ng dng nghiên
cu sn xut các loại vacxin virus khác giúp nâng cao năng lc sn xut vacxin vt nuôi
của ngành Thú yc nhà, hn chế nhp khu vacxin.
Vacxin hot PRRS th chuyn giao sn xut tn quy công nghip, to
ra mt vacxin có hiu qu r so vi các vacxin nhp ngoi trên th trường, góp
phn khng chế dch bnh, gim thit hi cho ngành chăn nuôi.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. LỊCH SỬ VÀ TÌNH HÌNH DỊCH PRRS Ở LỢN
2.1.1. Lịch sử và tình hình dịch PRRS ở lợn trên thế giới
Hi chng ri lon sinh sn hp ln đưc ghi nhn lần đầu tiên M vào
năm 1987 vi tên là "bnh him" (Mystery swine disease) bi tính t nhiên khó hiu
ca bnh nguyên. Hi ngh quc tế v bệnh này được t chc tại St. Paul, Minnesota đã
nhất trí dùng tên PRRS và đã được T chc Thú y thế gii công nhn chính thc gi
"Hi chng ri lon sinh sn hp trên ln" (Porcine Reproductive and
Respiratory Syndrome-PRRS), căn nguyên bệnh được gi virus gây hi chng ri
lon sinh sn hp (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome virus -
PRRSV).
2.1.2. Lịch sử và tình hình dịch PRRS ở lợn tại Việt Nam
Lần đu tiên trong lch s vào năm 1997, kháng th kháng PRRSV được phát hin
trên đàn ln nhp t M vào các tnh min Nam. Kết qu kim tra thy, 10/51 ln
ging nhp khu huyết thanh dương tính vi PRRS. Toàn b s lợn này đã được x
lý vào thời gian đó. Tuy nhiên, trong những năm tiếp theo, các nghiên cu v bnh trên
nhng tri ln ging ti các tnh phía Nam cho thy t l ln có huyết thanh dương tính
vi bnh rt khác nhau t 1,3% cho ti 68,29% (Cc Thú y, 2008).
2.2. CĂN BỆNH
2.2.1. Cấu trúc virus PRRS
Virus gây hi chng ri lon sinh sn hp (PRRSV) thuc chi Arterivirus,
h Arteriviridae, b Nidovirales. Hạt virus thường hình oval với đường kính xp x
60nm và b mặt có gai được cu to t phc hp protein màng. Virus PRRS là virus si
đơn dương với kích thước phân t 15,1- 15,5 kb (Dokland, 2010). Genome ca virus
PRRS kích thước khong 15kb, gm ít nhất 10 khung đc m ORF (open reading
frames): ORF1a, ORF1b, ORF2, ORF2b, ORF3, ORF4, ORF5, ORF5a, ORF6, ORF7
mã hóa cho các protein cu trúc và phi cu trúc.