VĂN BẢN CỦA HỘ LIỀN KỀ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KARAOKÊ
lượt xem 15
download
(Chỉ áp dụng đối với hộ liền kề đã có trước, người kinh doanh xin phép kinh doanh sau và tường nhà ở liền kế với tường phòng hát karaoké hoặc đất liền kề mà tường nhà ở cách tường phòng hát karaoké dưới 5m)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VĂN BẢN CỦA HỘ LIỀN KỀ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KARAOKÊ
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do –Hạnh Phúc …………., ngày tháng năm VĂN BẢN CỦA HỘ LIỀN KỀ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KARAOKÉ (Chỉ áp dụng đối với hộ liền kề đã có trước, người kinh doanh xin phép kinh doanh sau và tường nhà ở liền kế với tường phòng hát karaoké hoặc đất liền kề mà tường nhà ở cách tường phòng hát karaoké dưới 5m) _______________ 1. Họ và tên chủ hộ liền kề địa điểm kinh doanh karaoké: .............................................................................................................................................. - Địa chỉ: .............................................................................................................................................. là hộ liền kế (bên phải, bên trái, phía sau) địa điểm kinh doanh karaoké .............................................................................................................................................. - Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh karaoké: .............................................................................................................................................. - Địa điểm: .............................................................................................................................................. Cam kết thực hiện các quy định Nhà nước về kinh doanh karaoké như sau: a) Đảm bảo ánh sáng trong phòng karaoké trên 10 lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2 . b) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoké không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép, không ảnh hưởng đến các hộ liền kề. c) Băng, đĩa karaoké sử dụng tại phòng karaoké phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. d) Không bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoké. e) Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, vê sinh môi trường theo quy định Nhà nước. g) Mỗi phòng karaoké chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên. h) Không hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng. i) Không để xảy ra các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại cơ sở karaoké. Căn cứ các quy định Nhà nước về điều kiện hoạt động kinh doanh karaoké. Chủ hộ liền kề với địa điểm kinh doanh karaoké nêu trên có ý kiến như sau (đánh dấu x vào ô trống): - Đồng ý với nội dung cam kết của cơ sở kinh doanh karaoké: - Không đồng ý với nội dung cam kết của cơ sở kinh doanh karaoké: - Không có ý kiến: XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, CHỦ HỘ LIỀN KỀ PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Ký tên) Về ý kiến của hộ liền kề
- (ký tên, đóng dấu) Ghi chú: Hộ liền kề với địa điểm kinh doanh karaoké (bên phải, bên trái, phía sau) mỗi hộ viết 01 bản riêng, lập thành 02 bản, mội bên giữ 01 bản.
- Hồ sơ và điều kiện đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke và vũ trường Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ; Phòng Nghiệp vụ Văn hóa - Sở VHTTDL Gia Lai tổng hợp các điều kiện và hồ sơ đề nghị cấp phép karaoke, vũ trường như sau: Karaoke: I. Hồ sơ đề nghị cấp phép: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (có mẫu kèm theo); 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý; 3. Ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề (có mẫu kèm theo). II. Điều kiện kinh doanh: 1. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ; 2. Cửa phòng karaoke phải là của kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng (diện tích khung không quá 15% diện tích cửa); 3. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; 4. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên; 5. Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề; 6. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. III. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh:
- 1. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2; 2. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép; 3. Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định; 4. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke; 5. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ (Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự); 6. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động; 7. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng; 8. Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh. Vũ trường: I. Hồ sơ đề nghị cấp phép: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (có mẫu kèm theo); 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý; 3. Bản sao giấy chứng nhận trình độ của người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ. II. Điều kiện kinh doanh: Cơ sở lưu trú du lịch đã xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường phải có các điều kiện sau: 1. Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ; 2. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật trở lên;
- 3. Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng; 4. Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương. III. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh: 1. Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện; Nội quy phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của người khiêu vũ, những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường; 2. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2; 3. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép; 4. Chỉ được sử dụng bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; 5. Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị câm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường; 6. Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường; 7. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ (Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự); 8. Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động; 9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng; Tổng hợp: Ngô Tuyến
- Mẫu đơn: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày……tháng……năm 2009 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Gia Lai 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa): - Địa chỉ: - Điện thoại: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…….ngày cấp…./…../…...nơi cấp 2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép: - Địa chỉ kinh doanh: - Tên nhà hàng karaoke (nếu có) - Số lượng phòng karaoke: - Diện tích cụ thể từng phòng: - Những hộ liền kề theo quy định gồm: 3. Cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh Tài liệu kèm theo: - Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề………………………………
- - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ họ, tên chức vụ người ký) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN CỦA HỘ LIỀN KỀ Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Gia Lai Đại diện hộ gia đình chúng tôi là: - Địa chỉ: - Điện thoại: - Là hộ liền kề, giáp phía: của hộ gia đình ông (bà): - Địa chỉ: đang có nguyện vọng đề nghị cơ quan chức năng cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Chúng tôi có ý kiến như sau: - Đề nghị hộ gia đình Ông (Bà): phải thực hiện nghiêm túc những Quy định của Chính phủ và Pháp luật Nhà nước về hoạt động kinh doanh karaoke; - Phải thực hiện đầy đủ các quy định, điều kiện về an ninh, trật tự khu dân cư; - Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 08 giờ sáng. Gia đình chúng tôi đồng ý và đề nghị quý cấp có thẩm quyền tạo điều kiện thuận lợi để hộ gia đình Ông (Bà): được cấp giấy phép kinh doanh karaoke theo quy định của Chính phủ./.
- ……, ngày……tháng……năm 2009 XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, CHỦ KINH DOANH ĐẠI DIỆN HỘ LIỀN KỀ PHƯỜNG, THỊ TRẤN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày……tháng……năm 2009 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Gia Lai 1. Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa): - Địa chỉ: - Điện thoại: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…….ngày cấp…./…../…...nơi cấp (đối với doanh nghiệp) - Số, ngày, tháng, năm quyết định thành lập (đối với Nhà văn hóa, Trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) 2. Người đại diện theo pháp luật: - Họ và Tên (viết bằng chữ in hoa): - Năm sinh:
- - Chức danh: - Giấy CMND: Số ngày cấp…./…../……..nơi cấp 3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ: - Họ và Tên (viết bằng chữ in hoa): - Năm sinh: - Giấy CMND: Số ngày cấp…./…../……..nơi cấp - Trình độ chuyên ngành Văn hóa – Nghệ thuật: 4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép: - Địa chỉ kinh doanh: - Tên, biển hiệu của vũ trường (nếu có) - Số lượng phòng khiêu vũ: - Diện tích cụ thể từng phòng: 5. Cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh; Tài liệu kèm theo: - Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao có giá trị pháp lý Văn bằng của người điều hành; -…………………………………… -……………………………………
- - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép k.doanh. Đại diện cơ quan doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên chức vụ người ký) • Văn hóa • Thể thao • Du lịch • Liên hệ Copyright © 2010 Bản quyền thuộc về Sở Văn Hóa Thể thao Du lịch. Địa chỉ: 06 Võ Thị Sáu, Pleiku, Gia Lai. Điện thoại: 0593824399 Chịu trách nhiệm: Ông Phan Xuân Vũ - Giám đốc Giấy phép số 122/GP-TTĐT cấp ngày 23/9/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
15 p | 1549 | 94
-
Thông tư liên tịch 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
17 p | 437 | 47
-
Thông tư 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐ của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
18 p | 317 | 41
-
Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND
9 p | 163 | 14
-
Thông tư liên tịch 02/2003/TTLT-BKH-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
13 p | 118 | 12
-
Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN
19 p | 196 | 10
-
Thông tư liên tịch 13/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
32 p | 71 | 8
-
Thông tư liên tịch số 819/2004/TTLT-UBDT-BKH-BTC-BXD-BNN về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nôn thôn ban hành, để hướng dẫn thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Ch
7 p | 109 | 7
-
Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
3 p | 128 | 6
-
Thông tư liên tịch số 819/2004/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
6 p | 117 | 6
-
Thông tư liên tịch 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
25 p | 87 | 4
-
Thông tư 03-TT/LB của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước
4 p | 192 | 4
-
Thông tư liên tịch 912/2001/TTLT/UBDTMN/BTC/BKHĐT của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạc và Đầu tư
3 p | 83 | 3
-
Thông tư liên tịch số 819/2004/TTLT-UBDT-BKH-BTC-BXD-BNN
7 p | 88 | 3
-
Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND tỉnh Nam Định
2 p | 83 | 2
-
Quyết định số 462/2019/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang
8 p | 41 | 2
-
Quyết định số
11 p | 92 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn