1
1. S cn thiết ca vic nghiên cu
tông xi măng vt liu quan trng và ph biến nht trong ngành xây dng,
đồng thi tiêu th hu hết xi măng được sn xut ra trên thế gii. S dng khi
ng lớn xi măng m tăng khí thi CO2 hu qu phát sinh hiu ng nhà
kính. Phương pháp để hn chế thành phn xi măng trong hỗn hp tông s
dng silica ht mn. Mt trong nhng loi bt silica có tiềm năng thay thế xi măng
ph gia cho tông đó nano SiO2 (NS) được điều chế t tro tru s kết
hp hai loi ph gia nano SiO2 + silica Fume (SF). Tuy nhiên, hiu qu thương
mi ca NS và SF là t hp ca nhiu yếu t phc tp, bao gm quá trình làm sch
và sn xut phc tạp đã khiến cho nh ng dng ca loi vt liu này vào ngành
công nghip xây dng còn hn chế.
T lâu, vt liu silica đưc biết đến vi nhng ng dng tuyt vời như m vật
liu xúc tác, vt liu điện môi, cht hp ph khí, hp ph ion kim loi nng, cht
cơ... [62]. Để chế to loi vt liu này th thc hin bng nhiều phương pháp
khác nhau như Sol-gel, kết ta hóa học, phương pháp vi nhũ tương k thut
thy nhit [85].
Vit Nam nói chung và khu vc min Tây Nam B nói riêng là quc gia sn xut
gạo đứng th hai trên thế gii vi sản lượng gạo ước tính trung bình đạt khong
42 triu tấn trên m [81]. Tru sau khi cháy, các thành phn hữu cơ b phân hy
và thu đưc tro tru. Tro tru là mt trong nhng nguyên liu giàu silica nhất đạt
khong 85% đến 98% v khối lượng nên nó là ngun nguyên liu lý tưởng để tng
hp vt liu Silica.
Ngun tro tru khu vc min Tây Nam B phế phm nông nghip hin nay
rt nhiều đang gây ô nhiễm môi trường. Vic s dng ngun tro trấu đ điu
chế thành ph gia NS ng dụng vào trong BTXM cũng đã đưc nhiu tác gi
nghiên cu. Nhưng s kết hp hai loi ph gia NS+SF s m tăng các chỉ v mt
cơ học và hóa hc ca BTXM làm mặt đường ô tô thì chưa có nghiên cứu chuyên
sâu Vit Nam.
Do vy Lun án “Nghiên cu vt liu nano SiO2 điu chế t tro tru và silica
Fume làm ph gia cho bê tông xi măng trong y dựng đường ô khu vc
min Tây Nam Bộ” là cn thiết, có ý nghĩa khoa hc và thc tin.
2. Mục đích nghiên cứu ca lun án
- Thông qua quá trình điều chế vt liu tro tru thành sn phm ph gia NS. Qua
đó ng dng vt liu nano SiO2 vào trong thành phn vữa xi măng tông xi
măng.
- Xác định t t hp lý s dng ph gia NS và s kết hp hai loi ph gia NS+SF
trong thiết kế thành phn BTXM theo yêu cu v ờng đ.
- Nghiên cu thc nghiệm đánh giá các đặc trưng cường độ, mô đun đàn hồi, độ
thấm ion clo, đ mài mòn, h s giãn n nhiệt (CTE), độ thấm nước và chiu sâu
thm ca các loi BTXM s dng ph gia NS và ph gia kết hp NS+SF.
- Đề sut kh năng ứng dng ca BTXM s dng ph gia NS và ph gia kết hp
NS+SF trong thiết kế và thi công áo đường cng khu vc min Tây Nam B.
2
3. Phm vi nghiên cu ca lun án
- Tính toán thiến kế thành phn mu vữa xi măng sử dng ph gia nano SiO2.
- Tính toán thiết kế thành phn bê tông xi măng s dng các ph gia nano SiO2
và ph gia kết hp NS+SF.
- Thí nghiệm xác định các đặc trưng cường độ, kh năng chống mài mòn,
đun đàn hồi, h s giãn n nhit (CTE), độ chng thm ion clo, chng thấm nước,
ca các loi bê tông s dng ph gia NS và ph gia NS+SF.
- Tính toán các dng kết cu mặt đường BTXM s dng ph gia NS và ph gia
NS+SF ng dng mặt đường ô tô khu vc min Tây Nam B theo QĐ 3220 [28].
4. Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp lý thuyết kết hp vi thc nghim.
- Phương pháp phân tích đánh giá.
5. B cc ca lun án
Lun án gm phn M đầu, tiếp theo 4 Chương, phn Kết lun Kiến
ngh, danh mc các công trình tác gi đã công bố, danh mc tài liu tham kho và
ph lc.
6. Những đóng góp mới ca lun án
- Tn dng ngun phế thi tro tru ca các nhà máy sn xut gch khu vc min
Tây Nam Bộ, thông qua quá trình điều chế thu được sn phm nano SiO2 thích
hp cho vic làm cht ph gia vữa xi măng và BTXM.
- Nghiên cứu đề xut bng cp phi ca vữa xi măng theo tỉ l NS (0.5 ÷ 2.0)%,
tìm ra phương trình hồi quy Rn, Rku tui 28 ngày biến t l ph gia NS max
ln nht, làm cơ sở la chn t l thích hp trong phm vi thc nghim BTXM.
- Đã thí nghiệm để đưa ra các thông số ch yếu v ờng độ chịu nén, cường độ
chu kéo uốn, đun đàn hồi, đ mài mòn, kh năng chống thm ion clo, h s
thấm và đ thm sâu ca BTXM; tính công tác ca BTXM cp C35 s dng ph
gia NS BTXM s dng kết hp ph gia NS+SF trong kết cu mặt đường ô ;
đề xut cu to các dng kết cu mặt đường ô BTXM s dng ph gia NS
BTXM s dng kết hp ph gia NS+SF. Kiến ngh và phm vi áp dng.
- Thc nghim tìm ra h s giãn n nhit (CTE) của bê tông xi măng cấp C35 s
dng ph gia NS 10,408.10-6/0C; BTXM kết hp ph gia NS+SF 7,967.10-
6/0C; BTXM thông thường là 10,797.10-6/0C.
- Đề xut ng dng kết cu mặt đường BTXM khu vc min Tây Nam B:
+ Chiều dài tấm khi dùng BTXM sử dụng phụ gia NS BTXM sử dụng kết
hợp phụ gia NS+SF cho mặt đường BTXM thể lên đến 5m, ng 10% so với
qui định hiện hành;
+ Hệ số giãn nở nhiệt (CTE) của tấm BTXM sử dụng phụ gia NS tấm
BTXM sử dụng phụ gia kết hợp NS+SF ảnh hưởng đến kết quả tính toán
ứng suất nhiệt gây mỏi [σtr]. Hệ số này có khả ng làm giảm ứng suất nhiệt trong
tấm, giảm vết nứt và tăng chiều dài tấm BTXM.
3
7. Ý nghĩa khoa học và thc tin
- Tn dng vt liu phế thi tro tru ca ngành nông nghip khu vc min y
Nam B góp phn làm gim ô nhim môi trường, vic s dng sn phm ph
gia NS được điều chế t tro tru vào vữa xi măng BTXM mang ý nghĩa khoa
hc và thc tin.
- Mặt đường BTXM khi có s dng ph gia NS và ph gia NS+SF sm gim
nhit thy hóa, gim ng sut nhit trong tm nên có th ng dng làm lp BTXM
cho đường có qui mô giao thông cp III tr xung.
- Xây dng các công thc thành phn vt liu dng kết cấu áo đường bng
BTXM s dng ph gia NS ph gia NS+SF th đưc s dng m tài liu
tham kho hu ích cho các k thiết kế, trong tương lai s nhiu ng trình
đưng quc lđưng cao tc đưc xây dng bng vt liu BTXM.
Chương 1
TNG QUAN V VT LIU NANO SiO2 VÀ SILICA FUME LÀM PH GIA
CHO BÊ TÔNG XI MĂNG TRONG XÂY DNG MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ
Trong phn tng quan trình y các quy định chung đi vi vt liu BTXM
làm mặt đường ô tô; khái quát v BTXM s dng ph gia NSph gia NS, nh
ng ca ph gia khoáng đến các đặc tính ca tông các công trình nghiên
cu ng dng BTXM s dng hai loi ph gia này trên thế gii và Vit Nam.
1.1 Tng quan v vt liu nano và ng dng vt liu nano trong bê tông
1.1.1 Định nghĩa vật liu nano
Thế gii nói chung và Vit Nam nói riêng, s cần đến nhiu nghiên cu ng
dụng trong lĩnh vực Công ngh, vt liệu nano đ nâng cao đời sng xã hi.
1.1.2 Phân loi vt liu nano
+ Vt liu nano không chiu (c ba chiều đều kích thước nano); dụ: Đám
nano, Ht nano...
Hình 1.1 - Vt liu nano không chiu
+ Vt liu nano mt chiu là vt liệu trong đó hai chiều có kích thưc nano ví d
dây nano, ng nano,...
Hình 1.2 - Vt liu nano mt chiu
+ Vt liu nano hai chiu vt liệu trong đó một chiều kích thước nano, hai
chiu t do ví d: màng mng,...
4
Hình 1.3 - Vt liu nano 2 chiu
1.2 Nghiên cu ng dng ph gia nano SiO2 và silica Fume cho bê tông xi măng
1.2.1 Nghiên cu ng dụng tông xi măng sử dng ph gia nano SiO2 silica
Fume trên thế gii
1.2.1.1 Các nghiên cu ng dng vt liu nano SiO2 vào trong bê tông
Bê tông là mt loi vt liệu composite. Như là một kết qu, s vận động cp
độ nano trong bê tông có th dẫn đến các tác động quan trọng đến tính cht ca bê
tông cấp độ vĩ mô. Nói một cách khác những thay đổi cấp độ nano ảnh hưởng
đến tính cht ca công trình s dng vt liu khi [57].
Hình 1.4 ới đây cho thấy s phân b kích thước ht trong tông thông
thường so vi các bê tông HPC/HSC và bê tông thiết kế có cha nano SiO2 [66].
Hình 1.4 - S tương quan giữa kích thước ht và din tích b mt trong bê tông
Mitchell et.al [70] đã kết lun rng ch có những thay đổi nh trong các mu 7
ngày, và s hình thành CHS mt cách rng rãi ch bắt đầu t 120 ngày.
Theo Li [68] ng mui silic phn ng chm, sau 90 ngày ch75%. S nh
ng ca nano SiO2 đến tính chất đông cứng được ch ra bi Ye et.al [87].
Ye [87] cũng đã nghiên cứu dưới kính hin vi b mt ca hn hp va-ct
liu. Thy rng kích thước ln nht ca tinh th ht CH trong các mu gim t
10µm ( mu vữa đối chng) xung còn 4 µm (mu va vi 3% nano silica).
Mt vài các nghiên cứu khác cũng chỉ ra s gia tăng đặc tính cường độ ca vt
liu s dụng xi măng khi sử dng nano SiO2 như là vật liu thay thế xi măng,
các tính năng đều cao hơn khi so sánh với s dng mui silic [63][69]. Nghiên cu
của Jo [63] đã cho thấy cường đ chu nén ca vữa gia tăng đáng kể vi cht ph
gia nano SiO2 so vi mui silic.
Li et.al [68] thông qua phân tích i kính hin vi SEM ca các mu đá xi
măng, đã đưa đến kết lun rng nano SiO2 ci thiện đưc cu trúc vi mô của đá xi
măng. Hình 1.5 (a) hình 1.5 (b) hình ảnh dưới kính hin vi của đá xi măng
đã thủy hóa không có và có nano SiO2, được trích t Li et al [68].
5
Hình 1.5 - Cu trúc vi mô ca BTXM không có nano SiO2 (a) và BTXM có nano
SiO2 (b) (1,2,3 ch th tinh th CH, cm CSH, và l mao dn).
Mondal et.al [71] rút ra kết luận được đưa ra nano SiO2 không ảnh hưởng
tới môđun đàn hồi và độ cng ca 2 loi CHS. Tuy nhiên t l th tích ca CHS có
độ cứng cao tăng lên 50% khi nano SiO2 thay thế 18% khối lượng xi măng.
Kết qu này trong mt loại đá xi măng cường độ cao hơn và bền hơn [71].
Tính thấm nước và lượng nước hp ph của bê tông là hai đc tính ảnh hưởng
đến độ bền. Đặc tính thm c ca tông s dng nano SiO2 đã được nghiên
cu bi Ji [61].
Theo nghiên cu, khi các ht nano SiO2 đưc phân tán không tt trong đá xi
măng, chúng sẽ tích t hoc tạo thành đám [69].
+ hình tính năng của bê tông nano; thuyết đồng nhất; Phương pháp phần
tử hữu hạn (FEM).
K. Sobolev nhn ra rng bng cách s dng vt liu nano SiO2, độ bền, độ cng
của bê tông xi măng có thể được tăng n. Gần đây nhất là Brian Green đã sử dng
nano SiO2 để gim nh thấm và tăng cường độ chu n của bê tông xi măng [53].
Mt s nh cht của xi măng Portland III đưc thay thế bng nano silica vi
t l phần trăm 1, 3, 5 10% đã được đánh giá. Kết qu cho thy nano SiO2 t
5% bắt đầu ảnh hưởng tích cực đến cường độ ca va vi 10% ci thin
ờng độ nén so đối vi mẫu đối chng [49].
Mostafa Brown [50] cho rng, vai trò ch yếu của xi măng Portland đang
tr nên ít hơn đã dn dần nhường ch cho xi măng hỗn hợp, điu này ch yếu
là vì lý do môi trường, kinh tế và công ngh.
1.2.1.2 Các nghiên cu ng dng vt liu silica Fume vào trong bê tông
P.Vinayagam (2012) đã tiến hành thí nghim vi SF thay thế xi măng từ 0 đến
15% và ph gia siêu dẻo cho bê tông tính năng cao [75].
Hooton (Hooton, 1993) đã tiến hành các thí nghim bng vic thay thế xi măng
bng SF và thí nghim nghiên cu tính chất cơ lý và độ bn của bê tông khi đóng
băng và băng tan, đ bn Sunphát và phn ng kim-silica [59].
Yogendran Langan (Yogendran Langan, 1982) đã kho sát v tông
ờng độ cao s dng Silica Fume vi t l (N/X = 0,34) [82].
Annadurai và Ravichandran, (2014), kết qu thí nghim cho thy vic b sung
SF tăng cường độn và giảm độ st ca bê tông [47].